Câu điều kiện

Mục Lục

  • I. Câu điều kiện là gì?
  • II. Các loại câu điều kiện
    • 1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1)
      • + Cấu trúc:
    • 2. Câu điều kiện loại 2 (Conditional type 2)
      • + Cấu trúc:
    • 3. Câu điều kiện loại 3 (Conditional type 3)
      • + Cấu trúc:
    • 4. Một số dạng câu điều kiện đặc biệt
      • a. Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên
      • b. Câu điều kiện hỗn hợp
    • 5. Đảo ngữ của cầu điều kiện
      • a. Đảo ngữ của cầu điều kiện loại 2
      • b. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3

I. Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Câu điều kiện
Câu điều kiện

Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề chính và một mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.

Ex: If I had a lot of money, I would buy a villa.

II. Các loại câu điều kiện

Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện cơ bản:

1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1)

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là cầu điều kiện có thực ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1

+ Cấu trúc:

  • If + S1 +V
  • S2 + will + V

– Chủ ngữ 1 (S1,) và chủ ngữ 2 (S2) có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

– Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh để điều kiện (If clause) chia ở thị hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh để chính (main clause) chia ở thì tương lai đơn.

Ví dụ:

  • If it is sunny tomorrow, we will go to the beach. – (Nếu ngày mai trời nóng chung minh sẽ đi ra biển nhé.)
  • If you don’t have any money, I will lend you some. – (Nếu bạn không còn tiền thì mình sẽ cho bạn mượn một ít.)
Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

2. Câu điều kiện loại 2 (Conditional type 2)

Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc không có thực ở hiện tại và tương lai.

Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2

+ Cấu trúc:

  • If + S1 + V(quá khứ), S2 + would/ could/might + V(nguyên thể)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ ở mệnh để điều kiện (If clause) chia ở dạng quá khứ, động từ ở mệnh đề chính (main clause) chia ở dạng điều kiện hiện tại (would/could/might +V).

LƯU Ý

Hình thức của động từ “be” trong mệnh đề điều kiện luôn dùng “were” với tất cả các ngôi.

If he were here, he could help us.

(Nếu anh ấy ở đây thì anh ấy có thể giúp chúng ta.)

If I had much money, I would travel around the world.

(Nếu mình có nhiều tiên, mình sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)

3. Câu điều kiện loại 3 (Conditional type 3)

Câu điều kiện loại 3 còn được gọi là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn đạt sự việc không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái với thực trạng trong quá khứ.

Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3

+ Cấu trúc:

  • If + S1 + had + P.P, S2 + would/could/might + have + P.P

– Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề điều kiện (If clause) chia ở dạng quá khứ hoàn thành, động từ ở mệnh đề chính (main clause) chia ở điều kiện hoàn thành.

  • If I had been there last night, I could have met my idol. – (Nếu tối qua tớ đến đó thì tớ có thể gặp được thần tượng của tớ.)
  • If she had come earlier, she wouldn’t have missed the train. – (Nếu cô ấy đến sớm hơn thì cô ấy sẽ không bị lỡ chuyến tàu đó.).

– Unless (trừ khi, nếu … không) cũng được dùng trong câu điều kiện, thay cho mệnh đề điều kiện.

  • Unless you hurry, you will be late for the interview. (If you don’t hurry, you will be late.)

(Nếu cậu không nhanh thì cậu sẽ bị muộn trong cuốc phỏng vấn đó. )

4. Một số dạng câu điều kiện đặc biệt

a. Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xảy ra hoặc một sự thật hiển nhiên.

+ Cấu trúc:

  • If + S1 + V(hiện tại), S2 + V(hiện tại)

– Tất cả động từ trong câu (mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính) đều được chia ở thì hiện tại đơn.

– Nếu diễn tả thói quen, trong mình để chính thường xuất hiện các trạng từ: often, usually, always…

  • If you heat ice, it turns water. – (Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan thành nước.)
  • If I drink too much coffee, I don’t sleep at night. – (Nếu mình uống nhiều cà phê thì tối mình không ngủ được.)
  • I usually go fishing if I have free time. – (Mình thường đi câu cá nếu mình có thời gian rảnh.)

b. Câu điều kiện hỗn hợp

– Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện. Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại câu điều kiện hỗn hợp được ghép từ 3 loại câu điều kiện trên với nhau tùy vào tình huống và thời điểm của người nói.

– Một số dạng câu điều kiện hỗn hợp sau:

+ Câu điều kiện hỗn hợp loại 1:

  • If + S1 + had + P.P, S2 + would/could/might + V(nguyên mẫu)

Đây là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

  • If he had won the lottery, he would be rich. – (Nếu anh ấy trúng xổ số thì anh ấy đã giàu rồi)

– Nhưng trong quá khứ, anh ấy đã không trúng xổ số và vì vậy hiện giờ anh ấy không giàu.

+ Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

  • If + S1 + V(quá khứ), S2 + would/could/ might + have + P.P

– Đây là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Ví dụ:

  • If I were rich, I would have bought that house.

(Nếu tôi giàu thì tôi đã mua ngôi nhà đó rồi.) – Nhưng hiện tại tôi không giàu nêu tôi không thể mua ngôi nhà đó.

5. Đảo ngữ của cầu điều kiện

– Trong tiếng Anh, câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo ngữ.

– Khi đảo ngữ thì chúng ta sẽ bỏ if và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ trong mệnh đề if.

  • If I were a bird, I would fly to New York.

⇒ Were l a bird, I would fly to New York.

(Nếu tôi là một con chim thì tôi sẽ bay đến New York.)

a. Đảo ngữ của cầu điều kiện loại 2

– Nếu trong câu có động từ to be “were”: If + S + were, … > Were + S, …

  • If I were you, I would get that job.

⇒ Were I you, I would get that job.

(Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nhận công việc đó.)

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2

– Nếu trong câu có động từ thường: If + S + V(quá khứ) > Were + S + to V, …

  • If he came on time, he could attend the class.

⇒ Were he to come on time, he could attend the class.

(Nếu anh ấy đến đúng giờ, anh ấy có thể tham dự lớp học đó)

b. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3

– Trong câu điều kiện loại 3, khi đảo ngữ chúng ta sẽ bỏ if và đảo had lên trước chủ ngữ trong mệnh đề if.

  • If he had caught that train, he could have gone home earlier.

⇒ Had he caught that train, he could have gone home earlier.

(Nếu ông ấy bắt kịp chuyến tàu đó thì ông ấy đã về nhà sớm hơn.)

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3

LƯU Ý

Đối với cả ba loại câu điều kiện, nếu mệnh đề if là phủ định thì chúng ta sẽ đặt “not” sau chủ ngữ.

If she were not intelligent, she would not answer all the questions.

Were she not intelligent, she would not answer all the questions.

(Nếu cô ấy không thông minh thì cô ấy đã không thể trả lời hết những câu hỏi.)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Các loại câu trong Tiếng Anh

Mục Lục

  • I. Câu là gì?
  • II. Phân loại câu
    • 1. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp
      • a. Câu đơn (Simple sentences)
      • b. Câu ghép (Counpound sentences)
      • c. Câu phức (Complex sentences)
      • d. Câu ghép phức hợp (Compound-complex sentences)
    • 2. Phân loại theo mục đích và chức năng
      • a. Câu trần thuật (declarative sentence)
      • b. Câu nghi vấn (interrogative sentence)
      • c. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)
      • d. Câu cảm thán (Exclamative sentence)
    • 3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ (S + V + Cs)
    • 4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ (S + V + 0 + Co)

I. Câu là gì?

Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm…). Nhóm từ này có chứa chủ ngữ và động từ (S +V).

  • He is writing. (Cậu ấy đang viết).
  • She bought a house. (Cô ấy đã mua một ngôi nhà).

Câu cũng có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ những tạo thành nghĩa đầy đủ.

  • “Stop!” (Dừng lại.)
  • “Thank you!” (Cảm ơn bạn!)

II. Phân loại câu

+ Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh:

1. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp

a. Câu đơn (Simple sentences)

– Là câu chỉ có duy nhất một mệnh để độc lập và thể hiện một ý chính.

  • She rides a bike. (Cô ấy đi xe đạp).
  • They are playing tennis. (Họ đang chơi quần vợt).

– Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ

  • Nam and Ba are good friends. – (Nam) và Ba là những người bạn tốt).
  • John turned off the light and went to bed. – (John đã tắt đèn và đi ngủ.)

b. Câu ghép (Counpound sentences)

– Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau.

– Các mệnh đề của câu ghép được nối bằng:

+ Dấu chấm phẩy (;)

  • He had a toothache; he went to see the dentist. – (Cậu ấy bị đau răng; Cậu ấy đã đến gặp nha sĩ.)

+ Dấu chấm phẩy (,) và một liên từ trạng từ (however, therefore, nevertheless…) và theo sau đó là dấu phẩy (,).

  • He had a toothache; therefore, he went to see the dentist. – (Cậu ấy bị đau răng, do đó cậu ấy đã đến gặp nha sĩ.)

+ Liên từ đẳng lập (F-A-N-B-O-Y = for, and, nor, but, or, yet)

  • He had a toothache, so he went to see the dentist. – (Cậu ấy bị đau răng, vì vậy cậu ấy đã đến gặp nha sĩ.)

– Ta có thể sử dụng các cấu trúc sau để nhấn mạnh mối quan hệ giữa các mệnh đề trong câu ghép.

+ not only…, but also … (không những… mà còn…)

+ neither… nor …(cả hai … đều không …)

+ either…or…(… hoặc … cũng được)

+ both …and …(cả … và …)

  • She not only cooks dinner, but also she washes the dishes. – (Cô ấy không những nấu cơm mà còn rửa bát nữa.)
  • You can either go with us or stay here alone. – (Cậu có thể đi cùng chúng tớ hoặc ở lại đây một mình đều được.)

* LƯU Ý

– Nếu các mệnh đề trong câu ghép cùng chủ ngữ thì ta có thể lược bỏ chủ ngữ ở các mệnh đề sau.

He got on the car and (he) drove away. – (Ông ấy ngồi vào xe và lái đi luôn.)

– Nếu cùng chủ ngữ và trợ động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau.

She will go to Australia and (she will) study English. – (Cô ấy sẽ đến Úc và học tiếng Anh.)

– Nếu cùng chủ ngữ và động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau.

I like watching TV and (I like) reading books. – (Mình thích xem ti vi và đọc sách.)

– Nếu có cùng tân ngữ thì ta có thể lược bỏ tân ngữ ở mệnh đề trước.

I will wash (the potatoes) and peel the potatoes. – (Mình sẽ rửa và gọt khoai nhé.)

c. Câu phức (Complex sentences)

– Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc mệnh đề trạng ngữ). Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ.

  • Because he had a toothache, he went to see the dentist. – (Vì cậu ấy bị đau răng nên cậu ấy đã đến gặp nha sĩ.)

Trong ví dụ trên: “he went to see the dentist” là một mệnh đề độc lập.

“Because he had a toothache” là một mệnh đề phụ thuộc vì nó bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc “because”

Một số liên từ phụ thuộc thường gặp trong tiếng Anh và cách sử dụng:

Cách sử dụngLiên từ phụ thuộc
Chỉ sự đối lậpalthough; though; even though; while; …
Chỉ nguyên nhân, lý dobecause; since; as; …
Chỉ nơi chốnwhere; wherever; everywhere; …
Chỉ mục đíchso that; so; …
Chỉ kết quảso that; so … that; such … that; …
Chỉ thời gianwhen; before; after; since; while; as; as soon as; by the time; until; …
Chỉ điều kiệnif; unless; provided (that); as long as; …

d. Câu ghép phức hợp (Compound-complex sentences)

– Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

  • Ann had to clean the floor and cooked dinner before her mother came home. – (Ann đã phải lau sàn và nấu bữa tối trước khi mẹ cô ấy về nhà).

Trong ví dụ trên, có hai mệnh đề độc lập là “Ann had to clean the floor” và “(she) Cooked dinner”. Và một mệnh đề phụ thuộc là “before her mother came home”.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

2. Phân loại theo mục đích và chức năng

a. Câu trần thuật (declarative sentence)

Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó.

  • He likes English. (Cậu ấy thích tiếng Anh.)
  • They don’t live in Vietnam. (Họ không sống ở Việt Nam)

b. Câu nghi vấn (interrogative sentence)

– Câu nghi vấn là câu dùng để hỏi.

  • Is he a singer? (Anh ấy là một ca sĩ à?)
  • What are you doing? (Cậu đang làm gì vậy?)

– Các loại câu hỏi:

+ Câu hỏi trả lời với Yes/ No (Yes/ No questions)

– Câu hỏi dạng này chúng ta sẽ đào trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.

  • Were you at home yesterday? – (Bạn có ở nhà vào ngày hôm qua không?)
  • Does John work in post office? – (John làm ở trong bưu điện hả?)
  • Can she make a dress? – (Cô đã có thể may váy không?)
Câu hỏi Yes/ No Question
Câu hỏi Yes/ No Question
Câu trả lời đầy đủ của câu hỏi Yes/ No Question
Câu trả lời đầy đủ của câu hỏi Yes/ No Question

+ Câu hỏi đuôi (tag question)

– Cấu tạo của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

  • The children will come here, won’t they? – (Bọn trẻ sẽ đến đây đúng không?)

Trong ví dụ trên, “won’t they?” là câu hỏi đuôi. Vì câu nói trước dùng thì tương lai đơn và là câu khẳng định nên ta dùng trợ động từ “won’t = will not” ở câu hỏi đuôi, và đại từ “they” được dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều là “the children.

Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi

Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

  • Lan is working, isn’t she? – (Có phải Lan đang làm việc không?)

+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

  • Jim didn’t come back home last night, did he? – (Tối qua Jim đã không về nhà đúng không?)

Một số trường hợp cần lưu ý:

+ Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”

  • I am your sister, aren’t I? – (Tôi là chị của bạn à?)

+ Câu hỏi đuôi của “Lets” là “shall we”

  • Let’s go shopping, shall we? – (Chúng ta hãy đi mua sắm nhé?)

+ Chủ ngữ là “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

  • Somebody phoned me, didn’t they? – (Ai đó gọi điện cho mình à?)

+ Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”

  • Nothing can make her happy, can it? – (Không có gì làm cô ấy vui à?)

+ Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

  • He never visits you, does he? – (Ông ấy chưa bao giờ đến thăm cậu đúng không?)

+ Used to: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ). Trường hợp này, ta cứ việc xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”.

  • He used to live in England, didn’t he? – (Có phải ông ấy từng sống ở nước Anh không?)

+ Had better thường được viết ngắn gọn thành ‘d better. Khi thấy ‘d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.

  • I’d better meet her and say “sorry hadn’t I? – (Tốt hơn là mình nên gặp và nói lời xin lỗi với cô ấy nhỉ?)

+ Would rather: thường được viết gọn là ‘d rather, khi thành lập câu hỏi đuôi chúng ta chỉ cần mượn trợ động từ “would”.

  • She’d rather go to the doctor, wouldn’d she? – (Tốt hơn là cô ấy nên đi gặp bác sĩ đúng không?)

+ Câu hỏi lựa chọn (alternative question):

– Là dạng câu hỏi dùng để đưa ra cho người được hỏi những lựa chọn, thường là hai. Người được hỏi chỉ có thể chọn một trong hai lựa chọn được đưa ra để thực hiện.

– Câu hỏi dạng này tuy bắt đầu bằng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu giống câu hỏi trả lời với Yes/ No, nhưng trả lời cho câu hỏi dạng này thì phải là một cấu xác định (câu chọn lựa).

– Thường có từ “or” để nối các lựa chọn với nhau.

+ Had better: thường được viết ngắn gọn thành ‘d better. Khi thấy ‘d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.

  • Do you like the red hat or the blue hat? – I like the blue hat. – (Cậu thích chiếc mũ màu đỏ hay màu xanh?)
  • Is he a teacher, an engineer or a doctor? – He is a teacher. – (Anh ấy là một giáo viên, một kỹ sư hay bác sĩ vậy? – Anh ấy là một giáo viên.)

+ Câu hỏi có từ hỏi (Wh-question):

– Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: What, Who, Where, When, Why và How.

– Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm.

* Cấu trúc:

+ Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ:

Wh-question + V…?

What happened to you last night? – (Có chuyện gì xảy ra với bạn vào tối qua vậy?).

+ Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ:

Wh_question + Aux/ modal verbs + S + V…?

Trong đó: Aux = auxiliary: trợ động từ; modal verbs: động từ khuyết thiếu.

  • What does he do? (Anh ấy làm nghề gì?)
  • When will you come back? (Khi nào thì cậu quay về?).

Các từ để hỏi thường gặp:

Từ để hỏiCách dùngVí dụ
What Hỏi về vật, sự việc, ý kiến, hành động, nghề nghiệp,…What is that?What are you doing?
WhenHỏi về thời gian, ngày, tháng, năm…When is he getting married?
WhereHỏi về nơi chốn.Where does she live?
WhoHỏi về người.Who teaches you English?
WhyHỏi về nguyên nhân, lý do.Why are you late for work?
WhoseHỏi về sự sở hữu.Whose car is it?
WhomHỏi về người (ở dạng tân ngữ).Whom do you want to meet?
WhichHỏi về sự lựa chọn giữa các vật, sự việc.Which do you play, football or baseball?
HowHỏi về tình trạng, cách thức, phương thức.How do you feel now!
How muchHỏi về giá cả.Hỏi về số lượng không đếm được.How much is this car?How much water do you need?
How manyHỏi về số lượng đếm được.How many cats do you have?
How longHỏi về khoảng thời gian.How long did you get there?
How oftenHỏi về mức độ thường xuyên của hành động.How often do you read book?
How farHỏi về khoảng cách.How far is it from here to the park?

c. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)

– Câu mệnh lệnh là một dạng động từ mà được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, lời hướng dẫn, lời khuyên, lời mời, sự khuyến khích,… Nó được hình thành bằng cách sử dụng một nguyên mẫu của động từ (nguyên mẫu không có “to”), chúng ta có thể thêm từ “please” ở cuối câu để thể hiện sự lịch sự.

  • Shut the door! – (Đóng cửa lại.)
  • Come in, please! – (Xin mời vào!).

– Chúng ta có thể thêm “Do” vào đầu câu để nhấn mạnh.

  • Do sit down! – (Xin mời ngồi).

– Dạng phủ định của câu mệnh lệnh được thành lập bằng cách thêm “Don’t” vào đầu câu.

  • Don’t make noise! – (Đừng làm ồn!).

d. Câu cảm thán (Exclamative sentence)

Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác (feeling), một lời khen, chê hay một cảm xúc (emotion). Câu cảm thán thường được bắt đầu với “What/ How”.

Câu cảm thán
Câu cảm thán

+ Câu cảm thản dùng”What”.

– Đối với danh từ đếm được số ít:

  • What + a/an + adj + noun!
  • What a nice room! (Một căn phòng thật đẹp!).
  • What an amazing gift (Một thành quả thật ngạc nhiên!).

– Đối với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

  • What + adj + noun!
  • What beautiful roses! – (Những bông hồng thật đẹp làm sao).
  • What awful weather! – (Thời tiết thật tệ)

* LƯU Ý

Cấu trúc câu cảm thán với “What” có thể có “chủ ngữ + động từ ở cuối câu.

What a lovely house you have! – (Cậu có căn nhà xinh quá!)

3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ (S + V + Cs)

– Trong đó

Động từ (V) thường là động từ “to be” hoặc động từ chỉ cảm giác, tri giác như “look, taste, smell, hear, feel”,…

+ Bổ ngữ của chủ ngữ (Cs = subject complement) thường là tính từ.

She looks tired. (Trông cô ấy thật mệt mỏi.)

S       V       Cs

4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ (S + V + 0 + Co)

Trong đó, bổ ngữ của tân ngữ (Co = object complement) thường là danh từ hoặc tính từ.

He painted his house blue.

S         V           O        Co

(Cậu ây sơn ngôi nhà màu xanh.)

They called him “liar”

S         V       O    Cо

(Họ gọi hắn là kẻ nói dối.)

Việc sử dụng các loại câu trong tiếng Anh cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé!

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

So sánh kép

Sơ lược về so sánh kép

 So sánh kép (Double comparison) là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. Nó được hình thành bởi tính từ và trạng từ.

– Có 2 dạng so sánh kép:

+ The more … The more: càng…càng…

+ More and more: càng ngày càng

➔ Chỉ mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng hay giản của hiện tương/sự vật.

Ex:  The more Jin eats, the fatter she is.

(Jin càng ăn nhiều, cô ấy càng mập)

➔ Trong câu này muốn diễn tả về việc ăn của người được đề cập đến. Nguyên nhân “ăn nhiều” – kết quả “càng béo”.

Cách dùng và cấu trúc của so sánh kép

So sánh kép gồm có 2 dạng. Cụ thể:

1. Comparative andcomparative (càng ngày càng)

Dạng so sánh này dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …

Cấu trúc:

short adjective- er and short adjective- er
more and more 
+ long adjective
(ngày càng)

Ex:

– His sister is more and more beautiful.

(Chị gái anh ấy ngày càng đẹp)

– Our living standard is getting better and better.

(Điều kiện sống của chúng tôi ngày càng tốt)

2. The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)
Cách dùng: Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc:

the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv.  + S + V
the + short adj. / adv.- er + S + V, the more + long adj. / adv.  + S + V
the more + long adj. / adv. + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

Ex:

– The older he got, the more thoughtful he is.

(Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ)

– The happier the little daughter is, the more the mom can relax.

(Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn)

– The harder you study, the more you will learn.

(Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học nhiều hơn)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

3. So sánh của danh từ

The more + noun + S + V, The more + noun + S + V…

Ex: The more books you read, the more knowledge you can get.

(Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)

4. So sánh của động từ

                              The more + S + V , The more + S + V…

Ex: The warmer the weather is, the better I like it.

(Thời tiết càng ấm áp, tôi càng thích điều đó)

Lưu ý

– Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời rập khuôn.

Ex: The more people there are, the merrier everyone will be.

(Mọi người càng có nhiều thì tất cả mọi người đều sẽ nhận được nhiều điều tốt)

Viết tắt: The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt)

– Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh lệnh.

Ex:

Study more, learn more.

Play less, study more.

Work more, save more.

Think harder, get smarter.

– Một số tính từ bất quy tắc:

Tính từCấp so sánh hơn – kémCấp so sánh bậc nhấtChú ý
good/wellbetterbest
bad/badlyworseworst
many/muchmoremost
littlelessleast
farfartherfarthest(về khoảng cách)
furtherfurthest(về thời gian)
nearnearernearest(về khoảng cách)
next(về thứ tự)
latelaterlatest(về thời gian)
last(về thứ tự)
oldolderoldest(về tuổi tác)
eldereldest(về cấp bậc hơn)

Ngoài ra, còn một số tính từ ngắn khác được dùng như tính từ dài, chẳng hạn: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow, simple, gentle, shallow, common, polite,…

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

So sánh nhất

Cấu trúc so sánh nhất

Như đã giới thiệu ở phần đầu bài, để sử dụng so sánh nhất thì trong câu phải có từ ba vật hoặc người trở lên. Còn nếu chỉ tồn tại 2 sự vật/người, so sánh phù hợp phải là so sánh hơn hoặc so sánh bằng.

Cấu trúc: 

S + V + the + short-adj/adv + est + noun 

S + V + the + most + long-adj/adv + noun

Trong đó:

Short-adj/adv: Tính từ/trạng từ ngắn vầng

Long-adj/adv: Tính từ/trạng từ ngắn vầng

Ví dụ:

Big (to lớn)
Quiet (yên tĩnh)
Fast (nhanh)
Happy (vui vẻ, hạnh phúc)
Clever (thông minh)
Narrow (chật hẹp)
Simple (đơn giản)
→ Biggest (to nhất, lớn nhất)
→ Quietest (yên tĩnh nhất)
→ Fastest (nhanh nhất)
→ Happiest (vui vẻ nhất, hạnh phúc nhất)
→ Cleverest (thông minh nhất)
→ Narrowest (chật hẹp nhất)
→ Simplest (đơn giản nhất)

Thêm ‘most’ vào trước tính từ hoặc trạng từ có từ hai âm tiết trở lên (trừ các tính từ tận cùng bằng “–er/ow/y/le”). Những loại tính từ và trạng từ này được gọi là tính từ và trạng từ dài.

Useful (hữu ích)
Beautiful (xinh đẹp)
Exhausted (mệt mỏi, kiệt sức)
Interesting (thú vị)
Complicated (phức tạp)
Wonderful (tuyệt vời)
Quickly (nhanh)
→ Most useful (hữu ích nhất)
→ Most beautiful (xinh đẹp nhất)
→ Most exhausted (mệt mỏi, kiệt sức nhất)
→ Most interesting (thú vị nhất)
→ Most complicated (phức tạp nhất)
→ Most wonderful (tuyệt vời nhất)
→ Most quickly (nhanh nhất)

Ex: I’m the happiest man in the world.

(Tôi là người hạnh phúc nhất trên thế gian)

Ex: Love is the most important thing.

(Tình yêu là điều quan trọng nhất)

Hình thức so sánh bất quy tắc

Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc (không theo quy luật là thêm ‘er/est’ với tính từ/ trạng từ ngắn, hay thêm ‘more/ most’ vào trước tính từ/ trạng từ dài)

Tính từ/trạng từSo sánh hơn nhất.
Good/WellBest
Bad/BadlyWorst
Many/MuchMost
LittleLeast
FewFewest
OldOldest/ Eldest
FarFarthest/ Furthest

Lưu ý:

Cả farther/further/farthest/furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Tuy nhiên, further còn có thêm nghĩa là thêm nữa, hơn nữa, sâu hơn về kiến thức.

Ex: York is the farthest/ furthest town of the three.

York là thị trấn xa nhất trong số ba thị trấn)

Ex: Let me know if you have any further information.

(Hãy cho tôi biết nếu bạn có thêm bất kỳ thông tin gì)

[any further information = any more information]

‘Elderleldest’ có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc đặt vé (không có danh từ theo sau) thay cho ‘older/oldest’ để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.

Ex:

My elder/ older brother is a pilot.

(Anh trai tôi là một phi công).

Ex: He the elder (son) of her two sons.

(Anh ấy là con trai cả trong số hai con trai của bà ta)

‘Elder’ không được dùng với ‘than’ trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy, chỉ dùng ‘older’.

Ex:

He’s two years older than me.

(Anh ấy thì nhiều hơn tôi hai tuổi)

Kiến thức nâng cao

So sánh nhất được dùng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta sử dụng so sánh hơn.

Ex:

I like Betty and Maud, but I think Mauds the nicer of the two.

(Tôi yêu quý cả Betty và Maud, nhưng tôi nghĩ Maud thì xinh đẹp hơn trong số hai người)

Vì là so sánh nhất thì đối tượng đó đã xác định nên trong so sánh nhất bao giờ cũng phải có “the” ngoại trừ khi đã có sở hữu cách (Ví dụ: my best book)

Ex:

I like Jane the most of all brothers and sisters.

(Trong số những anh chị em gái, tôi thích Jane nhất)

Trong một vài trường hợp, mạo từ “the” đứng trước tính từ ở vị trí chủ ngữ và trước trạng từ trong hình thức so sánh nhất được bỏ đi trong lối văn thân mật. Tuy nhiên, khi dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì không được bỏ “the”.

Ex:

Which of the boys is (the) strongest?

(Trong các cậu bé đó, ai mạnh nhất?)

Ex: This dictionary is the best I could find

(Cuốn từ điển này là cuốn hay nhất mà tôi tìm được)

[NOT: This dictionary is best I could find]

Không dùng “the” khi so sánh cùng một người hay một vật ở những tình huống khác nhau.

*) So sánh nhất hay đi với cấu trúc.

S + have + ever + Past participle

Ex:

This is the most beautiful girl I have ever met.

(Đó là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp)

Ex: This is the best film I’ve ever seen.

(Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)

Để thực hiện viết lại câu ở dạng này (so sánh nhất) sao cho nghĩa không thay đổi, thì ta có sử dụng dạng phủ định của so sánh bằng hoặc phủ định của so sánh hơn

Ex:

This exercise is the most difficult in the book.

(Bài tập này thì khó nhất trong quyến sách)

= No exercise in this book is more difficult than this one.

(Không bài tập nào trong quyển sách khó hơn bài tập này)

= No exercise in this book is as difficult as this one

(Không bài tập nào trong quyển sách khó bằng bài tập này)

Một số tính từ hai âm tiết có thể có cả hai hình thức so sánh (-er/more và est/most): clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet simple, stupid, slow...

Ex:

He is the clevest/ the most clever student in the class.

(Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp)

Một số tính từ ghép bắt đầu bằng “good/ well” có thể có hai cách so sánh

Ví dụ:

Tính từ/trạng từ
Good-looking(ưa nhìn)
Well-known(nổi tiếng)
Well prepare(Được chuẩn bị kỹ càng)
So sánh hơn
→ better-looking
more good-looking
→ better-knownmore well-known
→ better-preparedmore well-prepared
So sánh hơn nhất
→ best-lookingmost good-looking
→ best-knownmost well-known
→ best-preparedmost well-prepared
“Less và least” là các từ có nghĩa trái ngược với “more/most”, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất.

Ex:

The least expensive holidays are often the most interesting.

(Những kỳ nghỉ ít tốn kém nhất thường thú vị nhất)

Ex: He’s got less enthusiatic than he used to have.

(Anh ta kém nhiệt tình hơn trước)

Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể được dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ đã hoặc sắp đề cập đến.

Ex:

The room is the warmest (room) in the house.

(Phòng này là căn phòng ấm nhất trong nhà)

Ex: It is the warmest of three rooms

(Đó là căn phòng ấm nhất trong ba căn phòng)

Ex: He’s nicest when hes had a few drinks.

(Anh ấy tử tế nhất khi đã uống vài ly)

[NOT: He’s the nicest when he’s had a few drinks]

Most + adjective đối khi được dùng với nghĩa là “very”.

Ex:

This book is the most interesting. = This book is very interesting. (Quyển sách này rất thú vị)

Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ “in” để chỉ nơi chôn và “of” để chỉ khoảng thời gian hoặc đứng trước danh từ đếm được số nhiều để chỉ một số lượng xác định người hoặc vật.

Ex:

Who is the best player in the team?

(Ai là cầu thủ chơi hay nhất đội?)

Ex: It’s the most expensive hotel in Oxford.

(Đó là khách sạn đắt nhất ở Oxford)

Ex: December is the coldest of the year.

(Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm)

Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them...) thường được dùng sau “than” và “as” Đại từ làm chủ ngữ (I, he, we, they...) thường được dùng trong lối văn trang trọng hơn.

Ex:

She’s older than me (Cô ấy lớn tuổi hơn tôi) → informal (thân mật)

She is older than I am → formal (trang trọng)

Bài tập so sánh nhất

Câu 1: The ……………. accident in the history of the city occurred last night on the Free-way.

A. badest

B. most bad

C. worse

D. worst

Trong câu trên không so sánh hai sự vật, do vậy không dùng cấp so sánh hơn, ta sẽ dùng cấp so sánh hơn nhất, cấp so sánh hơn nhất của “bad” là “worst”. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tai nạn tồi tệ nhất trong lịch sử của thành phố đã xảy ra vào tối hôm qua, trên đường cao tốc.

Câu 2: What’s the ………… film you’ve ever seen?

A. good

B. best  

C. better

D. the best

Ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh hơn nhất. Dạng hơn nhất của “good” là “best”, do đó, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất bạn từng xem là gì?

Câu 3: She is the ………….. daughter in the family.

A. older

B. more old

C. eldest     

D. oldest

Trong câu sau ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất. Cả hai từ “eldest” và “oldest” đều là dạng so sánh hơn nhất của tính từ “old”. Nhưng “eldest” được sử dụng khi so sánh tuổi người, đặc biệt là người thân trong gia đình. Do đó, phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Cô ấy là người con gái cả trong gia đình.

Câu 4: He is the ……………. student in this class

A. very intelligent

B. most intelligent

C. more intelligent

D. less intelligent

Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất vì 1 lớp học sẽ có nhiều hơn 2 đối tượng và có mạo từ “the” đứng trước. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp này.

Câu 5: Of the four dresses, which is ……………. expensive?

A. the best

B. the most

C. the more

D. the greater

Cấp so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh hai sự vật, do đó, phương án C và D loại. “expensive” là một tính từ dài, do vậy, dạng hơn nhất của “expensive” sẽ là “the most expensive”. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Trong bốn cái váy, cái nào là cái đắt nhất?

So sánh bằng

Cấu trúc so sánh bằng

Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm ‘as’ vào trước và sau tỉnh từ hoặc trạng từ. Cấu trúc chi tiết được diễn tả như sau:

S+V+as + adj/adv + as + noun/pronoun/clause

Ex: My hands are as cold as ice.

(Tay tôi lạnh như đá)

Ex: I can run as fast as him.

(Tôi có thể chạy nhanh như anh ấy)

Trong câu phủ định, ta có thể dùng ‘so’ để thay cho ‘as’. Cấu trúc chi tiết được diễn tả như sau:

S + not + V + as/so + adj/adv + as + noun/pronoun/clause

Ex: This lat isn’t as/ so big as your old one.

(Cái căn hộ này thì không lớn như cái cũ của bạn)

Ex: He doesn’t speak English as frequently as he used to.

(Hiện tại anh ta không nói tiếng Anh thường xuyên như ngày xưa)

Cấu trúc the same as

Cấu trúc the same as cũng là một dạng của so sánh bằng và được sử dụng tương đương. Cấu trúc cụ thể như sau:

S + V + the same + noun + as + noun/pronoun

Ex: My house is the same height as his (house). = My house is as high as his (his house)

(Ngôi nhà của tôi thì cao bằng ngôi nhà của anh ấy)

Trong câu này, để sử dụng được cấu trúc:

The same + Noun + as = as + adj + as

Đối với cấu trúc này ta phải tìm danh từ của tính từ trong cấu trúc ‘as…as’, mà cụ thể ở đây danh từ của ‘high’ là ‘height’. Sau đó áp dụng đúng cấu trúc của so sánh bằng với “the same + Noun + as” ta có câu hoàn chỉnh

Ex: My house is the same height as his.

(Nhà của tôi cao bằng nhà của anh ấy).

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Bảng tính từ danh từ bất quy tắc

Trong cấu trúc so sánh bằng, với những gợi ý của đề bài thì việc ghi nhớ cụm danh từ, tính từ sẽ giúp bạn giải quyết được các bài tập một cách nhanh chóng. Bảng sau yêu cầu phải bắt buộc nhớ khi học kiến thức về so sánh bằng.

Tính từDanh từ
heavyweight
widewidth
deepdepth
longlength
bigsize

Kiến thức nâng cao

Trong cấu trúc so sánh bằng khi sử dụng danh từ, chúng ta dùng “the same as" không dùng “the same like” .

Ví dụ:

This river is the same depth as that one (Dòng sông này thì sâu bằng đồng đua kia)

[NOT: This river is the same depth like that one]

“Less...than" = "not as...as" = "not so...as”. Nhưng trong lối nói thân mật, "not as...as/not so...as” thường được dùng hơn “less...than”

Ví dụ:

This dress is less expensive than that one = This dress is not as/so expensive as that one. (Cái váy này thì không đắt như cái váy kia)

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta sử dụng cấu trúc: S + V + twice (a half/ three/ four/ five... times) + as + adj/adv + as + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ:

This house is about twice as big as that one. (Ngôi nhà này thì to gấp khoảng 2 lần ngôi nhà kia)

He is three times as handsome as my friends. (Anh ta thì đẹp trai gấp ba lần bạn tôi)

Lưu ý: Từ ba lần trở lên chúng ta sử dụng số đếm + times

Ví dụ: three times (gấp ba), four times (gấp bốn), five times (gấp năm)

Bài tập so sánh bằng

Dưới đây là tổng hợp các câu trắc nghiệm có sử dụng kiến thức phần so sánh bằng. Bài tập để ở dạng trắc nghiệm có giải thích theo xu hướng của đề thi hiện tại. Do đó bài tập tự luận đã được chúng tôi lược bỏ.

Câu 1: Ms. Jones isn’t as nice ………… Ms. Smith.

A. as

B. for

C. like

D. to

Ta thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do vậy, ta chọn phương án A để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng đó.

Dịch nghĩa: Cô Jones không tốt bụng bằng cô Smith.

Câu 2: I’ll be there …………….. I can.

A. sooner as

B. no sooner as

C. as soon as     

D. soonest as

Ta có cụm “as soon as” để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau một hành động khác. Đây là một cụm cố định. Do đó, phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ tới đó ngay khi có thể.

Câu 3: Hotels have developed ………….. restaurants.

A. as rapidly as

B. so rapidly that

C. as rapid as

D. as rapid than

Trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “developed” nên không chọn C và D. Phương án B không thể chọn được do “so” + tính từ/ trạng từ + “that” + mệnh đề. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Những khách sạn phát triển nhanh như những nhà hàng.

Câu 4: My father is …………. as yours.

A. old

B. as old

C. older

D. so old

Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh ngang bằng, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bố của tôi lớn tuổi bằng bố bạn.

Câu 5: She speaks English as ………….. as you.

A. clear

B. clearly

C. clearness

D. very clear

Trong chỗ trống ta thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “speaks và để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng. Do đó, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cô ấy nói tiếng Anh rõ ràng như cậu vậy.

Câu 6:Your pencil is ……………

A. as sharp

B. not sharp

C. sharper

D. sharp

Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng. Ta thiếu “as” và một tính từ (đứng sau động từ to be “is?). Do đó, phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bút chì của bạn sắc như bút chì của tôi.

Câu 7: Despite its smaller size, the Indian Ocean is ……………….. the Atlantic Ocean.

A. as depth as

B. is the same deep as

C. deeper as

D. as deep as

Trong câu trên, ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng, tuy nhiên trong câu đang thiếu tính từ, do vậy ta loại được phương án A và C. Phương án B cũng là một phương án sai vì “the same + danh từ + as” mà “deep” lại là 1 tính từ. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Mặc dù có kích thước nhỏ hơn, nhưng Ấn Độ Dương lại sâu hơn Đại Tây Dương.

Câu 8: Sharon ……….. from other women I know.

A. different

B. as different

C. differs

D. more different

Trong câu trên, ta phát hiện ra câu đang thiếu một động từ. “Sharon” là một danh từ số ít, do đó động từ phải được chia ở dạng số ít. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Sharon khác so với tất cả những người phụ nữ tôi từng biết.

Câu 9: You can take ………. books as you want.

A. as many

B. as much

C. so much

D. too many

Trong câu này ta sử dụng cấu trúc của cấp so sánh ngang bằng. Do “books” là một danh từ đếm được, ta sẽ không sử dụng “much”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn có thể lấy bao nhiêu sách tùy thích.

Câu 10: This one is prettier, but it costs …………… as that one.

A. as much as

B. twice as much

C. as many

D. twice as many

Ta nhận thấy ngay phương án A là phương án sai. 3 phương án B, C và D đều đảm bảo về mặt ngữ pháp của cấu trúc so sánh. Tuy nhiên bám vào động từ “cost”, ta hiểu “cost” là tiêu tốn về mặt tiền bạc, mà tiền là một danh từ không đếm được, do đó, sử dụng “many” là không phù hợp. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cái này đẹp hơn, nhưng đắt gấp đôi cái kia.

Câu 11: You must explain your problems

A. as clear as you can

B. as clearly as you can

C. as clear than you are

D. as clearly as you are

Ta nhận thấy cả bốn phương án đều đúng về mặt cấu trúc của cấp so sánh. Tuy nhiên, trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “explain”, do vậy, phương án C và phương án A là những phương án sai. Trong cấp so sánh, hai vế cần có sự tương đồng. Do đó, Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bạn phải giải thích vấn đề này rõ ràng hết sức có thể.

Câu 12: His house is …………. mine.

A. twice as big as

B. as twice big as

C. as two times big as

D. as big as twice

Theo cấu trúc của cấp so sánh gấp nhiều lần: số lần + as + tính từ/trạng từ + as, phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Nhà của anh ấy to gấp hai lần nhà của tôi.

Câu 13: For many children, nothing seems so exciting …………… their first airplane ride.

A. so does

B. as

C. same

D. is

Trong bốn phương án, phương án B có thể thay vào để hoàn thành cấu trúc của một cấp so sánh ngang bằng, do đó, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Đối với rất nhiều trẻ em, không có gì thú vị bằng lần đầu đi máy bay.

Câu 14: Although she is very popular, she is not ……….. her sister.

A. pretty as

B. as pretty

C. prettier than

D. more pretty than

Trong câu ta không thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do đó phương án A và B không thể chọn được. “Pretty” là một tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y do đó dạng so sánh hơn của “pretty” sẽ phải là prettier”. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng, cô ấy không xinh đẹp hơn chị của cô ấy.

Câu 15: We are going to Florida as soon as …………… taking our final exams.

A. were finish

B. we’ll finish

C. we’d finish

D. we finish

Khi hai mênh để được nối với nhau bởi cụm AS SOON AS, nếu mệnh để đứng trước diễn tả một hành động trong tương lai, thì mệnh đề thứ hai sẽ được chia ở thì hiện tại. Phương án đúng là phương án D,

Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ tới Florida ngay sau khi hoàn thành kì thi cuối cùng.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

So sánh trong Tiếng Anh

So sánh trong tiếng anh là gì?

Trong tiếng Việt, chúng ta sử dụng 3 từ để so sánh giữa các vật với nhau hoặc với một tổng thể nhất định. Chẳng hạn như sau:

  • Nam cao bằng Hoa: Ví dụ về so sánh bằng
  • Hoa thấp hơn Nam: Ví dụ về so sánh hơn
  • Nam cao nhất trong lớp: Ví dụ về so sánh nhất

Tương tự như vậy, trong tiếng anh cũng xoay quanh 3 loại so sánh như đã kể trên. Ngoài ra thì còn một số loại so sánh khác như so sánh kép, so sánh hành động,… Chúng ta cùng tìm hiểu từng loại so sánh trong tiếng anh ngay dưới bài viết này nhé.

So sánh bằng

Ý nghĩa: So sánh bằng là hình thức so sánh giữa hai vật chỉ sự ngang bằng về một tính chất nào đó. Trong câu so sánh bằng thường sử dụng từ as để diễn tả ý nghĩa.
Cấu trúc: 

S+V+as + adj/adv + as + noun/pronoun/clause

S + not + V + as/so + adj/adv + as + noun/pronoun/clause

S + V + the same + noun + as + noun/pronoun

The same + Noun + as = as + adj + as
Lưu ý:

Trong cấu trúc so sánh bằng khi sử dụng danh từ, chúng ta dùng “the same as" không dùng “the same like”.

“Less...than" = "not as...as" = "not so...as”. Nhưng trong lối nói thân mật, "not as...as/not so...as” thường được dùng hơn “less...than”.

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta sử dụng cấu trúc: S + V + twice (a half/ three/ four/ five... times) + as + adj/adv + as + noun/ pronoun/ clause.

Ex: My hands are as cold as ice.

(Tay tôi lạnh như đá)

Ex: This lat isn’t as/ so big as your old one.

(Cái căn hộ này thì không lớn như cái cũ của bạn)

Ex: My house is the same height as his (house). = My house is as high as his (his house)

(Ngôi nhà của tôi thì cao bằng ngôi nhà của anh ấy)

Ex: This dress is less expensive than that one = This dress is not as/so expensive as that one.

(Cái váy này thì không đắt như cái váy kia)

Ex: This house is about twice as big as that one.

(Ngôi nhà này thì to gấp khoảng 2 lần ngôi nhà kia)

Ex: He is three times as handsome as my friends.

(Anh ta thì đẹp trai gấp ba lần bạn tôi)

Xem thêm bài tập tại: So sánh bằng

So sánh hơn

Ý nghĩa: So sánh hơn là so sánh giữa chỉ hai sự vật, hoặc hai người về một tiêu chí nào đó. Trong đó, có 1 sự vật sẽ đạt được tiêu chí cao hơn sự vật còn lại. So sánh giữa hai hay nhiều vật với nhau ta dùng so sánh hơn. Trong trường hợp so sánh vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất.
Cấu trúc: 

S1 + S-adj-er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V 

S1 + S-adj-er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

S1 + more + L-adj/L-adv + than + S2 + Axiliary V 

S1 + more + L-adj/L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Lưu ý:

Để nhấn mạnh sự khác nhau rất nhiều giữa hai người, vật hoặc sự vật, ta dùng những trạng từ đứng trực tiếp trước so sánh hơn: “much, far, a lot, a great deal”. Và khi đó, nếu chuyển sang phủ định của so sánh bằng, ta sử dụng từ “nearly”.

Để nhấn mạnh sự khác nhau một chút giữa hai vật, người hoặc sự vật, ta sử dụng các trạng từ đứng trước so sánh hơn: a bit, a little, rather, slightly, somewhat (đều có nghĩa là: một chút, một ít). Và khi đó, nếu chuyển sang phủ định của so sánh bằng, ta sử dụng từ “quite”.

Trong lối văn thân mật, đại từ nhân xưng làm tấn ngữ được dùng sau ‘as’ hoặc ‘than’.

Trong lối văn trịnh trọng, đại từ nhân xưng làm tấn ngữ được dùng với động từ hoặc trợ động từ.

Ex:  She is taller than me.

(Cô ấy thì cao hơn tôi)

Ex: He speaks English more fluently than me.

(Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn)

Ex: She is much more beautiful than her younger sister.

(Cô ấy thì xinh đẹp hơn em gái cô ấy rất nhiều.)

Ex: This daughter is somewhat more lovely than the son.

(Cô con gái vẫn đáng yêu hơn chút ít so với cậu con trai)

= The son is not quite as lovely as this daughter.

(Cậu con trai thì không đáng yêu bằng cô con gái)

Ex: Harriets husband isnt as tall as her.

(Chồng của Harriet thì không cao bằng cô ấy.)

ExShe doesn’t sing as well as I do.

(Cô ta hát không hay bằng tôi.)

Xem thêm bài tập tại: So sánh hơn

So sánh nhất

Ý nghĩa: So sánh nhất xảy ra khi ta tiến hành so sánh 1 với 1 tập hợp nào đó về một số đặc điểm nhất định. Trong so sánh nhất phải có ít nhất 3 đối tượng.

Lưu ý:

Cả “farther/ further/ farthest/ furthest” đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Tuy nhiên, ‘further’ còn có thêm nghĩa là “thêm nữa, hơn nữa, sâu hơn về kiến thức”

‘Elderleldest’ có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc đặt vé (không có danh từ theo sau) thay cho ‘older/oldest’ để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.

‘Elder’ không được dùng với ‘than’ trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy, chỉ dùng ‘older’.

So sánh nhất được dùng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta sử dụng so sánh hơn.

Vì là so sánh nhất thì đối tượng đó đã xác định nên trong so sánh nhất bao giờ cũng phải có “the” ngoại trừ khi đã có sở hữu cách (Ví dụ: my best book)

Trong một vài trường hợp, mạo từ “the” đứng trước tính từ ở vị trí chủ ngữ và trước trạng từ trong hình thức so sánh nhất được bỏ đi trong lối văn thân mật. Tuy nhiên, khi dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì không được bỏ “the”.

Để thực hiện viết lại câu ở dạng này (so sánh nhất) sao cho nghĩa không thay đổi, thì ta có sử dụng dạng phủ định của so sánh bằng hoặc phủ định của so sánh hơn

Một số tính từ hai âm tiết có thể có cả hai hình thức so sánh (-er/more và est/most): clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet simple, stupid, slow…

Một số tính từ ghép bắt đầu bằng “good/ well” có thể có hai cách so sánh

“Less và least” là các từ có nghĩa trái ngược với “more/most”, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất.

Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể được dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ đã hoặc sắp đề cập đến.

Most + adjective đối khi được dùng với nghĩa là “very”.

Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ “in” để chỉ nơi chôn và “of” để chỉ khoảng thời gian hoặc đứng trước danh từ đếm được số nhiều để chỉ một số lượng xác định người hoặc vật. Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them…) thường được dùng sau “than” và “as” Đại từ làm chủ ngữ (I, he, we, they…) thường được dùng trong lối văn trang trọng hơn.

Cấu trúc:

S + V + the + short-adj/adv + est + noun 

S + V + the + most + long-adj/adv + noun

S + have + ever + Past participle

Ex: I’m the happiest man in the world.

(Tôi là người hạnh phúc nhất trên thế gian)

Ex: Love is the most important thing.

(Tình yêu là điều quan trọng nhất)

Ex: York is the farthest/ furthest town of the three.

York là thị trấn xa nhất trong số ba thị trấn)

Ex: My elder/ older brother is a pilot.

(Anh trai tôi là một phi công).

Ex: I like Betty and Maud, but I think Mauds the nicer of the two.

(Tôi yêu quý cả Betty và Maud, nhưng tôi nghĩ Maud thì xinh đẹp hơn trong số hai người)

Ex: Which of the boys is (the) strongest?

(Trong các cậu bé đó, ai mạnh nhất?)

Ex: This is the most beautiful girl I have ever met.

(Đó là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp)

Ex: He is the clevest/ the most clever student in the class.

(Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp)

Xem thêm bài tập tại: So sánh nhất

So sánh kép

So sánh kép còn được gọi là Double comparatives. So sánh kép được chia thành 2 loại đó là đồng tiến và lũy tiến. Do đó, kiến thức về so sánh kép sẽ được trình bày thành hai mục riêng biệt như sau:

So sánh đồng tiến

Dạng so sánh đồng tiến với “the…the..” được dùng dể diễn đạt sự cùng thay đổi (tăng thêm hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ) của sự việc.

The + short adj/adv + er + S1 + V1, the + short adj/adv + er + S2 + V2

          more + long adj/adv                         more + long adj/adv

Ex:  The hotter it gets, the more tired I am

(Trời càng nóng thì tôi càng mệt).

Ex: The more famous Elton John becomes, the more difficult for him to avoid newspaper reporters.

(Elton John càng nổi tiếng bao nhiêu, thì càng khó khăn cho anh ấy để có thể tránh được giới nhà báo)

Ex: The older I get, the happier I am

(Càng lớn tuổi tôi càng thấy hạnh phúc)

“More” có thể dùng được với danh từ.

Ex: The more electricity you use, the higher your bill will be

(Bạn càng sử dụng nhiều điện thì hóa đơn điện càng cao)

Chúng ta có thể rút ngắn câu bằng cách bỏ đi chủ ngữ và động từ. Tuy nhiên, nếu một vế trong so sánh kép bị loại bỏ S + V thì vế còn lại cũng phải loại bỏ.

Ex: The more, the merrier

(Càng đông càng vui)

Ex: The sooner, the better

(Càng sớm càng tốt)

So sánh lũy tiến

Dạng so sánh lũy tiến được dùng để diễn tả sự việc đang tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục.

S + V + “short adj/adv + er” and “short adj/adv + er”

               more and more + long adj/adv

               less and less + long adj/adv

Ex: It is becoming darker and darker.

(Trời đang ngày càng tối)

Ex: Her story was more and more attractive.

(Câu chuyện của bà ta ngày càng hấp dẫn).

“Less and less” cũng được dùng để diễn tả sự giảm dần.

Ex: He became less and less interested in politics.

(Anh ta ngày càng ít hứng thú với chính trị).

So sánh hành động 

Danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu có “to” theo sau so sánh. So sánh hành động còn được gọi với tên là Comparison of actions. 

Ex: Riding a horse is not as easy as riding a motobike.

(Cưỡi ngựa thì không dễ như chạy xe máy)

Ex: It’s sometimes cheaper to buy a new one than to repair the old one.

(Đôi khi mua cái mới lại rẻ hơn sửa cái cũ)

So sánh dùng mệnh đề quan hệ

Khi so sánh hai danh từ, hoặc cụm danh từ với nhau, nếu phát hiện ra sự lặp lại của cùng một cụm từ, người ta thường dùng sở hữu cách hoặc đại từ “that” thay cho số ít và “those” thay cho số nhiều.

Ex: The average depth of Pacific Ocean is greater than that of the Atlantic. (that = the average depth = the Atlantics)

(Chiểu sâu trung bình của biển Thái Bình Dương thì lớn hơn độ sâu trung bình của Đại Tây Dương)

Ex: The duties of a policeman are heavier than those of a teacher. (those = the duties of a teacher = teachers)

(Nhiệm vụ của cảnh sát thì nặng nề hơn nhiệm vụ của người giáo viên)

Cách thêm đuôi er và est cho tính từ/trạng từ

Ta thêm đuối –er/-est trực tiếp vào sau các tính từ, hoặc trạng từ ngán. Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt sau đây:

Nếu tính từ hoặc trạng từ ngắn tận cùng bằng ‘e’ thì ta chỉ phải thêm ‘-r/st’.

Ví dụ:

Tính từ/ Trạng từ:So sánh hơn:So sánh hơn nhất:Large (rộng)LargerLargestLate (muốn)LaterLatest

Nếu tính từ hoặc trạng từ được coi là ngắn (có một âm tiết, hoặc có từ hai âm tiết trở lên nhưng kết thúc bằng “–er/ow/y/le”) mà tận cùng bằng ‘y’, trước đó là một phụ âm, thì ta đổi thành “i+er/est”

Ví dụ:

Tính từ/ Trạng từ:So sánh hơn:So sánh hơn nhất:Happy (vui vẻ) .HappierHappiestPretty xinh đẹp)PrettierPrettiest

Lưu ý:

Chỉ những trạng từ có từ hai âm tiết trở lên mà bản thân từ gốc được kết thúc bằng ‘y’ (vì trạng từ có cách được cấu tạo bằng cách thêm ‘ly’ vào sau tính từ) thì mới được coi là tính từ ngắn. Nếu không sẽ bị coi là tính từ dài.

Ví dụ:

Happy → happier/ happiest được coi là tính từ ngắn mặc dù nó có hai âm tiết do bản thân từ gốc đã được kết thúc bằng y.

Nhưng với từ “carefully” thì phải chuyển thành “more/most carefully”. Do từ carefully= careful (adjective) + ly. Nên nó được coi là tính từ dài.

Nếu tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết, tận cùng bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) + phụ âm (các âm còn lại, trừ w) thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ‘-er/est’.

Ví dụ:

Tính từ/ Trạng từ:So sánh hơn:So sánh hơn nhất:Thin (mỏng)ThinnerThinnestBiggestBiggerBig (to, lớn)Hot (nóng)HotterHottestNew (mới)NewerNewest

Tính từ/trạng từ bất quy tắc

Tính từ/trạng từSo sánh hơnSo sánh hơn nhất.
Good/WellBad/BadlyMany/MuchLittleFewOldFarBetterWorseMoreLessFewerOlder/ ElderFarther/ FurtherBestWorstMostLeastFewestOldest/ EldestFarthest/ Furthest

Bài tập tổng hợp về so sánh có giải thích

Câu 1: Sue works ……………. She never seems to stop.

A. continuously

B. continuous

C. quick

D. quickly

Để bổ nghĩa cho động từ “works”, ta cần một trạng từ trong phần trống. Dựa theo phần nghĩa của câu sau, ta chọn trạng từ “continuously” (liên tục) thay vì “quickly (nhanh chóng). Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Sue làm việc liên tục, cô ấy có vẻ như không bao giờ dừng lại.

Câu 2: I cooked this meal ………….. for you. So I hope you like it.

A. special

B. specially

C. careful

D. carefully

Trong chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “cooked”. Dựa theo mặt ngữ nghĩa, ta nghiêng hơn về phương án B. specially: đặc biệt; carefully: cẩn thận.

Dịch nghĩa: Tôi đã nấu món ăn này đặc biệt dành cho bạn. Nên tôi mong rằng bạn sẽ thích nó.

Câu 3: Ms. Jones isn’t as nice ………… Ms. Smith.

A. as

B. for

C. like

D. to

Ta thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do vậy, ta chọn phương án A để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng đó.

Dịch nghĩa: Cô Jones không tốt bụng bằng cô Smith.

Câu 4: The ……………. accident in the history of the city occurred last night on the Free-way.

A. badest

B. most bad

C. worse

D. worst

Trong câu trên không so sánh hai sự vật, do vậy không dùng cấp so sánh hơn, ta sẽ dùng cấp so sánh hơn nhất, cấp so sánh hơn nhất của “bad” là “worst”. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tai nạn tồi tệ nhất trong lịch sử của thành phố đã xảy ra vào tối hôm qua, trên đường cao tốc.

Câu 5: What’s the ………… film you’ve ever seen?

A. good

B. best

C. better

D. the best

Ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh hơn nhất. Dạng hơn nhất của “good” là “best”, do đó, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất bạn từng xem là gì?

Câu 6: I’ll be there …………….. I can.

A. sooner as

B. no sooner as

C. as soon as

D. soonest as

Ta có cụm “as soon as” để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau một hành động khác. Đây là một cụm cố định. Do đó, phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ tới đó ngay khi có thể.

Câu 7: Hotels have developed ………….. restaurants.

A. as rapidly as

B. so rapidly that

C. as rapid as

D. as rapid than

Trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “developed” nên không chọn C và D. Phương án B không thể chọn được do “so” + tính từ/ trạng từ + “that” + mệnh đề. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Những khách sạn phát triển nhanh như những nhà hàng

Câu 8: The …………… we start, the sooner we will be back.

A. early

B. earliest

C. earlier

D. more early

Câu trên sử dụng cấu trúc so sánh kép. “early” là một tính từ hai âm tiết, kết thúc bằng “y”. Những tính từ như vậy thường có dạng so sánh hơn giống với những tính từ ngắn một âm tiết. Dạng so sánh hơn của “early” là “earlier”. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chúng ta bắt đầu càng sớm, chúng ta quay lại càng sớm.

Câu 9: The sooner, the ………………..

A. better

B. best

C. good

D. more good.

Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh kép. Cấp so sánh hơn của “good” là “better”. Do đó phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Càng sớm, càng tốt.

Câu 10: My father is …………. as yours.

A. old

B. as old

C. older

D. so old

Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh ngang bằng, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bố của tôi lớn tuổi bằng bố bạn.

Câu 11: HCM city is ………. than Ha Noi.

A. large

B. largest

C. more large

D. larger

Trong câu xuất hiện “than”, do đó ta dùng cấp so sánh hơn. “large” là một tính từ ngắn, do đó, dạng so sánh hơn của “large” là larger. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thành phố Hà Nội.

Câu 12: She is the ………….. daughter in the family.

A. older

B. more old

C. eldest

D. oldest

Trong câu sau ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất. Cả hai từ “eldest” và “oldest” đều là dạng so sánh hơn nhất của tính từ “old”. Nhưng “eldest” được sử dụng khi so sánh tuổi người, đặc biệt là người thân trong gia đình. Do đó, phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Cô ấy là người con gái cả trong gia đình.

Câu 13: She speaks English as ………….. as you.

A. clear

B. clearly

C. clearness

D. very clear

Trong chỗ trống ta thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “speaks và để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng. Do đó, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cô ấy nói tiếng Anh rõ ràng như cậu vậy.

Câu 14: Your pencil is ……………

A. as sharp

B. not sharp

C. sharper

D. sharp

Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng. Ta thiếu “as” và một tính từ (đứng sau động từ to be “is?). Do đó, phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bút chì của bạn sắc như bút chì của tôi.

Câu 15: This car is ……………. than mine.

A. less expensive

B. as expensive

C. more rich

D. not so expensive

Trong cầu xuất hiện từ “than”. Do đó ta sẽ sử dụng cấp so sánh hơn. “rich” là một tính từ chỉ sự giàu có, do đó ta sẽ không chọn phương án C. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Chiếc xe này không đắt bằng chiếc xe của tôi.

Câu 16: The ……………… he is, the more miserable he gets.

A. richer

B. more riches

C. more rich

D. none is correct

Trong câu trên ta sẽ sử dụng cấp so sánh kép, “rich” là một tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn của rich” là “richer”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Càng trở nên giàu có, cuộc sống anh ấy càng trở nên khốn khổ.

Câu 17: He is the ……………. student in this class

A. very intelligent

B. most intelligent

C. more intelligent

D. less intelligent

Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất vì 1 lớp học sẽ có nhiều hơn 2 đối tượng và có mạo từ “the” đứng trước. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp này.

Câu 18: Despite its smaller size, the Indian Ocean is ……………….. the Atlantic Ocean.

A. as depth as

B. is the same deep as

C. deeper as

D. as deep as

Trong câu trên, ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng, tuy nhiên trong câu đang thiếu tính từ, do vậy ta loại được phương án A và C. Phương án B cũng là một phương án sai vì “the same + danh từ + as” mà “deep” lại là 1 tính từ. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Mặc dù có kích thước nhỏ hơn, nhưng Ấn Độ Dương lại sâu hơn Đại Tây Dương.

Câu 19: Sharon ……….. from other women I know.

A. different

B. as different

C. differs

D. more different

Trong câu trên, ta phát hiện ra câu đang thiếu một động từ. “Sharon” là một danh từ số ít, do đó động từ phải được chia ở dạng số ít. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Sharon khác so với tất cả những người phụ nữ tôi từng biết.

Câu 20: You can take ………. books as you want.

A. as many

B. as much

C. so much

D. too many

Trong câu này ta sử dụng cấu trúc của cấp so sánh ngang bằng. Do “books” là một danh từ đếm được, ta sẽ không sử dụng “much”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn có thể lấy bao nhiêu sách tùy thích.

Câu 21: The harder this farmer works, …………… he becomes.

A. the poorest

B. the poorer

C. the more poor

D. poorer

Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh kép. “poor” là một tính từ ngắn A . dạng so sánh hơn của “poor” là “poorer”. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Người nông dân này làm càng chăm, anh ta càng trở nên nghèo khổ.

Câu 22: …………. you study for these exams, …………… you will do.

A. The harder/ the better

B. The more/ the much

C. The hardest/ the best

D. The more hard/ the more good

Cả bốn phương án đều là dạng của cấp so sánh hơn, tuy nhiên phương án B và C không đúng cấu trúc ngữ pháp. “Hard” là một trạng từ ngắn, dạng so sánh hơn của “hard” là harder. Dạng so sánh hơn của “good” là “better”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn càng ôn tập chăm chỉ cho những bài kiểm tra, bài làm của bạn sẽ càng tốt.

Câu 23: Of the four dresses, which is ……………. expensive?

A. the best

B. the most

C. the more

D. the greater

Cấp so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh hai sự vật, do đó, phương án C và D loại. “expensive” là một tính từ dài, do vậy, dạng hơn nhất của “expensive” sẽ là “the most expensive”. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Trong bốn cái váy, cái nào là cái đắt nhất?

Câu  24: This one is prettier, but it costs …………… as that one.

A. as much as

B. twice as much

C. as many

D. twice as many

Ta nhận thấy ngay phương án A là phương án sai. 3 phương án B, C và D đều đảm bảo về mặt ngữ pháp của cấu trúc so sánh. Tuy nhiên bám vào động từ “cost”, ta hiểu “cost” là tiêu tốn về mặt tiền bạc, mà tiền là một danh từ không đếm được, do đó, sử dụng “many” là không phù hợp. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cái này đẹp hơn, nhưng đắt gấp đôi cái kia.

Câu 25: You must explain your problems

A. as clear as you can

B. as clearly as you can

C. as clear than you are

D. as clearly as you are

Ta nhận thấy cả bốn phương án đều đúng về mặt cấu trúc của cấp so sánh. Tuy nhiên, trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “explain”, do vậy, phương án C và phương án A là những phương án sai. Trong cấp so sánh, hai vế cần có sự tương đồng. Do đó, Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bạn phải giải thích vấn đề này rõ ràng hết sức có thể.

Câu 26: ……….. the time passes, …………… I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it.

A. The faster/the nervous

B. The more fast/the nervous

C. The fast/the more nervous

D. The faster/the more nervous

Cả bốn phương án đều hướng ta suy nghĩ tới cấp so sánh kép. Tuy nhiên, “fast” là một tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn của “fast” là faster, “nervous” là một tính từ dài, do đó dạng so sánh hơn của “nervous” là “more nervous”. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy lo lắng.

Câu 27: His house is …………. mine.

A. twice as big as

B. as twice big as

C. as two times big as

D. as big as twice

Theo cấu trúc của cấp so sánh gấp nhiều lần: số lần + as + tính từ/trạng từ + as, phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Nhà của anh ấy to gấp hai lần nhà của tôi.

Câu 28: Our holiday was too short. The time passed very …………

A. fluent

B. fluently

C. quick

D. quickly

Đứng sau và bổ nghĩa cho động từ “passed”, ta cần một trạng từ, do đó phương án A và C là hai phương án sai. Khi nói về tốc độ nhanh, ta dùng từ “quickly”, “Fluently mang nghĩa là trôi chảy. Do đó, ta không chọn phương án B mà chọn phương án D.

Dịch nghĩa: Kì nghỉ của chúng tôi quá ngắn, thời gian trôi qua thật nhanh.

Câu 29: It is …………… that I have read it twice.

A. such an interesting book

B. so interesting a book

C. too interesting a book

D. A or B

Ta có hai cấu trúc:

  • such + a/an + tính từ + danh từ + that
  • so + tính từ + a/an + danh từ

Do vậy, cả phương án B và A đều đúng về mặt ngữ pháp. Phương án C không chính xác về mặt ngữ pháp. Do đó, Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Quyển sách đó thú vị tới nỗi tôi đọc nó tới tận hai lần.

Câu 30: For many children, nothing seems so exciting …………… their first airplane ride.

A. so does

B. as

C. same

D. is

Trong bốn phương án, phương án B có thể thay vào để hoàn thành cấu trúc của một cấp so sánh ngang bằng, do đó, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Đối với rất nhiều trẻ em, không có gì thú vị bằng lần đầu đi máy bay.

Câu 31: Everything was very quiet. There was………….. silence.

A. complete

B. completely

C. nervous

D. nervously

“Silence” là một danh từ, đứng trước danh từ là tính từ bổ nghĩa cho nó nên B và D sai. Phương án C không phù hợp về mặt ngữ nghĩa của câu. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Tất cả đều yên lặng, lúc đó có một sự yên lặng tuyệt đối.

Câu 32: This book is …………… the one I read last month.

A. less much interesting

B. the less interesting

C. much less than interesting

D. much less interesting than

Khi so sánh hai sự vật, hiện tượng, cấp so sánh được sử dụng là cấp so sánh hơn/kém. Ta nhận thấy có duy nhất phương án D đảm bảo về mặt cấu trúc của cấp so sánh.

Dịch nghĩa: Quyển sách này kém thú vị hơn rất nhiều so với quyển tôi đọc tháng trước.

Câu 33: Do you usually feel ………… before examinations?

A. nervous

B. nervously

C. happy

D. happily

Sau một số động từ chỉ hoạt động của tri giác, thường không phải là các trạng từ mà là tính từ. Phương án A, vừa là một tính từ, vừa phù hợp về mặt ngữ nghĩa với câu hơn so với phương án C.

Dịch nghĩa: Bạn có thường cảm thấy lo lắng trước các kì thi không?

Câu 34: I’d like to buy a car but it’s ………… impossible for me at the moment.

A. financial

B. financially

C. perfect

D. perfectly

“Impossible” là một tính từ, do đó đứng trước tình từ ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó. Phương án B, “financially” thay vào sẽ hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa cho câu. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi muốn mua một cái ô tô, nhưng xét về mặt tài chính thì điều đó bây giờ là không thể.

Câu 35: Winning a place at university ……. for most students.

A. has become as difficult

B. will become more difficultly

C. becomes the most difficultly

D. is becoming more and more difficult

“Become” là một trong những động từ mà theo sau là một tính từ. Do đó phương án B và C là hai phương án sai. Trong phương án A xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, nhưng trong câu gốc không có. Do đó, phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Giành được một vị trí trong trường đại học đang trở nên càng ngày càng khó với phần lớn học sinh.

Câu 36: Peter apologised …………….

A. not for phoning me earlier

B. me for phoning not earlier

C. not to phone me earlier

D. for not phoning me earlier

Ta có cấu trúc: apologize (to somebody) for (not) doing something. Do đó, phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Peter xin lỗi vì đã không gọi cho tôi sớm hơn.

Câu 37: The more you study, …………..

A. you will gain more knowledge

B. the more knowledge you gain

C. the more knowledge do you gain

D. you are the more knowledgeable

Câu trên thuộc những cầu sử dụng cấp so sánh kép, phương án A và D không sử dụng cấu trúc so sánh kép. Do đây không phải câu hỏi, nên ta không được đảo trợ động từ lên trước danh từ, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bạn học càng nhiều, bạn càng có nhiều kiến thức.

Câu 38: My new glasses cost me …………… the last pair that I bought.

A. times three

B. three times more than

C. three times as much as

D. as much three times

Ta có cấu trúc cấp so sánh gấp bao nhiêu lần là: số lần + as + tính từ/trạng từ + as. Do đó, phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Cặp kính mới của tôi đắt gấp ba lần cặp kính cũ.

Câu 39: Although she is very popular, she is not ……….. her sister.

A. pretty as

B. as pretty

C. prettier than

D. more pretty than

Trong câu ta không thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do đó phương án A và B không thể chọn được. “Pretty” là một tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y do đó dạng so sánh hơn của “pretty” sẽ phải là prettier”. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng, cô ấy không xinh đẹp hơn chị của cô ấy.

Câu 40: We are going to Florida as soon as …………… taking our final exams.

A. were finish

B. we’ll finish

C. we’d finish

D. we finish

Khi hai mênh để được nối với nhau bởi cụm AS SOON AS, nếu mệnh để đứng trước diễn tả một hành động trong tương lai, thì mệnh đề thứ hai sẽ được chia ở thì hiện tại. Phương án đúng là phương án D,

Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ tới Florida ngay sau khi hoàn thành kì thi cuối cùng.

ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP

1. Khái niệm

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu

Ví dụ: Tom kicked the ball. – Tom thực hiện hành động đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).

           The sky is blue. – is ở đây không thể hiện hành động mà thể hiện trạng thái của bầu trời là xanh. “Blue” ở đây là tính từ.

2. Vị trí thường gặp của động từ

  • Động từ thường đứng sau chủ ngữ:

Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)

  • Động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.

Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

  • Always: luôn luôn
  • Usually: thường thường
  • Often : thường
  • Sometimes: Đôi khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)

  • Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.

Ví dụ: It’s usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)


II. PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ

Hiện có 3 cách phân chia động từ trong tiếng Anh:

1. Phân loại theo vai trò của động từ

  • Trợ động từ (auxiliary verb)

Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare

Loại này có thể chia ra làm 3 loại:

To be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ

Ví dụ:

Động từ thườngTrợ động từ
– Tom is a doctor.- He has a black beard.– He is working now.- I have just finished my homework.

Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must

Trong tiếng Anh có những dạng động từ khiếm khuyết như: can (có thể), could (quá khứ của “can”), may (có thể, có lẽ), might (quá khứ của “may”), must (phải – có tính chất bắt buộc), ought to (nên), shall (sẽ) , should (nên) , will (sẽ), would (quá khứ của “will”) …

Động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ và nó có những đặc điểm sau:

  • Là một loại trợ động từ
  • Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm “s” vào động từ khiếm khuyết.
  • Ở câu phủ định chỉ cần thêm “not” sau động từ khiếm khuyết.
  • Ở câu hỏi chỉ cần đưa động từ khiếm khuyết ra đầu câu.

Ví dụ:

I can speak English well.

I can’t speak English well.

Can you speak English well?

She can speak English. She can not (can’t) speak English. Can she speak English?

Một số động từ đặc biệt

có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to

Ví dụ:

Động từ thườngTrợ động từ
– He doesn’t dare to say anything.- They need new skirts.– Dare we interrupt?- I need to go home now.
  • Động từ thường (ordinary verbs)

Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…

2. Phân theo Nội động từ và ngoại động từ

  • Nội động từ:

– Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.

Ví dụ: He walks. (Anh ấy đi bộ. Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)

           Birds fly. (Chim bay. Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)

– Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ: She walks in the garden.

           Birds fly in the sky.

  • Ngoại động từ

– Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.

Ví dụ: The cat killed the mouse.

– Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp.

Trong câu trên, chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại, bởi câu rất tối nghĩa. Vì thế phải thêm “the mouse” vào sau.

3. Các loại động từ thường gặp

Động từ thể chất (Physical verbs)

Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:

  • Let’s play football together.
  • Can you hear my voice?
  • Tell me if you want to go home.

Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)

Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ.

Ví dụ:

  • Paul feels rotten today. He has a bad cold.
  • Do you recognize him? He is a famous rock star.

Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)

Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức.

Ví dụ:

  • know what you mean.
  • He recognized Linda in the crowd.
  • Do you understand the meaning of this book?

Các loại động từ khác

Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ:

  • Động từ hành động: Động từ hành động hành động nhận cụ thể, và được sử dụng bất cứ lúc nào bạn muốn hiển thị các hành động hoặc thảo luận về một ai đó làm điều gì đó.
  • Ngoại động từ: Là các động từ được hành động và gây ra hoặc tác động đến chủ thể khác (Object). Vì vậy, chúng lúc nào cũng phải có một tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa.
  • Nội động từ: Là những từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động. Hành động của chủ thể đó không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.
  • Trợ động từ: Trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để “giúp” các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một thì trong tiếng Anh.
  • Động từ trạng thái: Đây là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..
  • Động từ tình thái: Là những từ dùng để miêu tả về tình cảm, trạng thái của con người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật.
  • Cụm động từ: Cụm động từ không phải là từ đơn; thay vào đó, chúng là sự kết hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động từ gốc.
  • Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ.

Một số động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).

Ex:       infinitive                               past                              past participle

            be (thì, là, ở)                        was/ were                    been

            see (nhìn thấy)                     saw                             seen

            teach (dạy)                           taught                         taught

➢ Xem thêm: Động từ bất quy tắc


III. CÁCH THỨC SỬ DỤNG VÀ CHIA ĐỘNG TỪ

1. Thêm đuôi V-ed và V-ing

a. Cách thêm – ed sau động từ

Những cách thức thêm – ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):

Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.

 to talk –> She talked about her family last night./pre>

Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D.

 to live –> He lived in Hanoi for 2 years.

Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED.

to study –> They studied in the library last weekends.

Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.

  • to stop –> stopped
  • to control –> controlled

Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.

  • to travel –> travelled
  • to kidnap –> kidnapped
  • to worship –> worshipped

b. Cách phát âm V-ed

Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:

  • /id/: sau các âm /t/ và /d/
  • to want –> wanted
  • to decide –> decided
  • /t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)
  • to ask –> asked
  • to finish –> finished
  • /d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
  • to answer –> answered
  • to open –> opened

c. Cách thêm -ing sau động từ

V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:

Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.

  • to walk –> walking
  • to do –> doing

Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING

  • to live –> living
  • to love –> loving

Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.

  • to die –> dying
  • to lie –> lying

Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.

  • to run –> running
  • to cut –> cutting

Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.

  • to travel –> travelling

Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:

  • to dye (nhuộm) –> dyeing
  • khác với
  • to die (chết) –> dying
  • to singe (cháy xém) –> singeing 
  • khác với
  • to sing (hát) –> singing

2. Một số động từ thường gặp

Dưới đây là 1 số động từ thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại thường ngày và các đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nha.

– walk /wɔ:k/ đi bộ
– run /rʌn/ chạy
– tiptoe /’tiptou/ đi nhón chân
– crawl /krɔ:l/ bò, trườn
– lift /lift/ nâng lên, nhấc lên
– throw /θrou/ ném, vứt, quăng
– bend /bend/ cúi xuống
– dive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặn
– jump /dʤʌmp/ nhảy, giật mình
– sit down: ngồi xuống
– stand up: đứng lên
– crouch /kautʃ/ né, núp
– carry /’kæri/ mang, vác
– lean /li:n/ dựa, tựa, chống
– kneel /ni:l/ quỳ
– hist /hit/ đánh
– use: dùng
-find: tìm thấy
-want: muốn
-Tell: nói
-put: đặt
-mean: nghĩa là
-become: trở thành
-leave: rời khỏi
-work: làm việc
– need: cần
– push /puʃ/ đẩy
– pull /pul/ kéo
– laugh /lɑ:f/ cười
– teach /ti:tʃ/ dạy, dạy học
– swim /swim/ bơi
– knit /nit/ đan
– write /rait/ viết
– hammer /’hæmə/ đóng, nện
– fish /fiʃ/ câu cá
– listen /’lisn/ nghe
– cry /krai/ khóc
– cook /kuk/ nấu
-Be: là
-have: có
-DO: làm
-say: nói
-get: được
-make: làm
-go: đi
-see: thấy
-know: biết
-take: lấy
-think: nghĩ
-come: đến
-give: cho
-look: nhìn

IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN

1. Bài tập

Exercise 1

1. Al’s doctor insists______ for a few days.

a. that he is resting       b. his resting        c. him to rest        d. that he rest

2. I don’t like iced tea, and ______.

a. she doesn’t too        b. either doesn’t she   c. neither does she    d. she doesn’t neither

3. We wish that you_______ such a lot of work, because we know that you would have enjoyed the party.

a. hadn’t had           b. hadn’t            c. didn’t have had    d. hadn’t have

4. Since your roommate is visiting her family this weekend, _______ you like to have dinner with us tonight.

a. will                b. won’t            c. do              d. wouldn’t

5. Please______ photocopies of documents.

a. not to submit         b. do not submit      c. no submit        d. not submit

6. I __________ bacon and eggs every morning.

a. am used to eat       b. used to eating      c. am used to eating  d. use to eat

7. The team really looks good tonight because the coach had them________ every night this week.

a. practice            b. practiced          c. to practice        d. the practice

8. Would you mind _________ please?

a. to answer the telephone                  b. answering the telephone

c. answer the telephone                    d. to the telephone answering

9. You ________ your seats today if you want to go to the game.

a. had better to reserve                     b. had to better reserve

c. had better reserve                       d. had to reserve better

10. If it___________ so late we could have coffee.

a. wasn’t              b. isn’t              c. weren’t          d. not be

11. Your sister used to visit you quite often________?

a. didn’t she           b. doesn’t she        c. wouldn’t she      d. hadn’t she

12. If Bod _______ with us, he would have had a good time.

a. would come         b. would have come    c. had come        d. came

13. Frankly, I’d rather you________ anything about if for the time being.

a. do                b. didn’t do           c. don’t           d. didn’t

14. Since they aren’t answering their telephone, they_________

a. must have left       b. need have left       c. should have left   d. can have left

15. We were hurrying because we thought that the bell_________

a. had already rang     b. has already rang

c. had already rung     d. have already ringing

16. The brakes need _________

a. adjusted           b. to adjust           c. to adjustment     d. adjusting

17. I wish that we_____ with my brother when he flies to England next week.

a. could go           b. will go            c. had gone         d. are going

18. I am sure Miss Smith_______ use the new equipment.

a. knows to           b. knows the         c. knows how to      d. knows how

19. Mary and John ________ to the parties at the Student Union every Friday.

a. used to go         b. use to go          c. are used to go     d. were used to go

20. You ___________ me, because I didn’t say that.

a. must misunderstand                    b. must be misunderstanding

c. must have misunderstood                d. had to misunderstand

Exercise 2

1. I hadn’t expected James to apologize but I had hoped_____

a. him calling me                        b. that he would call me

c. him to call me                         d. that he call me

2. My husband lived at home before we were married, and so______

a. did I               b. had I            c. I had            d. I did

3. Does your new secretary _________ shorthand?

a. know to take         b. know how to take   c. know how take     d. know how taking

4. Tommy had his big brother _________ his shoes for him.

a. to tie               b. tie              c. tied             d. tying

5. I wish that he weather_______ not so warm.

a. was               b. be              c. were            d. is

6. His English teacher recommends that he_______ a regular degree program.

a. begin              b. begins           c. will begin        d. is beginning

7. Let’s go out for dinner, _________?

a. will we             b. don’t we          c. shall we         d. are were

8. I’d __________ the operation unless it is absolutely necessary.

a. rather not have       b. not rather had      c. rather not to have  d. rather not having

9. Would you please____________ write on the test books?

a. don’t               b. not to            c. not            d. to not

10. The old man asked her to move because he__________ in that chair.

a. used to sit          b. was used to sit     c. used to sitting    d. was used to sitting

11. After the way she treated you, if I _______ in your place, I wouldn’t return the call.

a. be                b. am              c. was            d. were

12. If I ________ the flu I would have gone with you.

a. hadn’t              b. hadn’t had         c. didn’t have       d. wouldn’t have had

13. He’s taken his medicine, _______?

a. hasn’t he           b. didn’t he          c. doesn’t he       d. isn’t he

14. Your mother and I are looking forward_______ you.

a. of seeing           b. for seeing         c. to see          d. to seeing

15. It is imperative that you ________ there in person.

a. be               b. will be            c. will            d. are

16. _________ you rather sit by the window?

a. Don’t             b. Will              c. Wouldn’t        d. Won’t

17. His government insisted that he________ until he finished hi degree.

a. should stay         b. shall stay          c. stayed          d. stay

18. After he had researched and ________ his paper, he found some additional material that he should have included.

a. wrote             b. written            c. writing          d. have written

19. The man who was driving the truck would not admit that he had been at fault, and_______

a. neither the other driver                   b. neither would the other driver

c. neither had the other driver                d. the other driver neither

20. If it__________ rain, we’ll have the party outside.

a. wouldn’t           b. doesn’t            c. didn’t           d. won’t

2. Đáp án

Exercise 1Exercise 2
1d     2c      3a    4d     5b     6c     7a     8b     9c    10c11a   12c   13b   14a   15c   16d   17a   18c   19a   20c1b     2c     3a     4d     5b     6c     7a     8b     9c    10c11a   12c   13a   14d   15a   16c   17d   18b   19b   20b

Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là gì trong tiếng anh?

Tính từ là những từ mô tả hoặc sửa đổi các từ khác, làm cho văn bản và câu nói của bạn cụ thể hơn và thú vị hơn rất nhiều. Những từ như nhỏ, màu xanh và đẹp là mô tả, và chúng đều là ví dụ của tính từ. Bởi vì tính từ được sử dụng để xác định hoặc định lượng từng người và những thứ độc đáo, chúng thường được định vị trước danh từ hoặc đại từ mà họ dùng trong câu. Một số câu có thể chứa nhiều tính từ để mang lại một ý nghĩa đầy đủ nhất.

Các loại tính từ cơ bản

1. Tính từ mô tả 

Tính từ mô tả [descriptive adjectives] là tính từ được dùng để mô tả hình dáng, kích thước, phẩm chất, đặc tính, màu sắc của người, vật hoặc sự việc. Tính từ mô tả chiếm phần lớn trong tiếng Anh.

E.g. 

highcao
shortthấp
thickdày
naughtynghịch ngợm
depressedchán nản
achievablecó thể đạt được

2. Tính từ giới hạn

Tính từ giới hạn (Limiting adjectives) là tính từ được dùng để đặt giới hạn danh từ mà nó bổ nghĩa. Tính từ giới hạn gồm: tính từ sở hữu, từ xác định hoặc tính từ chỉ định.

2.1. Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu (Possessive determiners/adjectives): Được dùng trước danh từ để chỉ danh từ đó thuộc sở hữu của người nào hoặc vật nào.

E.g. Her father is a teacher.

(Bố cô ấy là một giáo viên)

Tính từ sở hữu được chia ra thành số ít, số nhiều tương ứng với các ngôi (ngôi thứ 1, thứ 2 và thứ 3). Dưới đây là bảng tính từ sở hữu, giúp các bạn tra cứu thuận tiện hơn.

Bảng tính từ sở hữu
Bảng tính từ sở hữu, đại từ nhân xưng

2.2. Tính từ xác định/tính từ chỉ định

Từ xác định hoặc tính từ chỉ định bao gồm các từ sau:

This (này)Danh từ số ít, chỉ người vật vị trí gần
That (kia)Danh từ số ít, chỉ khoảng cách xa so với người nói
These (này)Danh từ số nhiều, vị trí gần so với người nói
Those (kia)Danh từ số nhiều, vị trí xa so với người nói

E.g. That table is nice, isn’t it? – Yes, but I don’t like those chairs.

(Cái bàn kia đẹp nhỉ? – Ừ, nhưng em không thích những cái ghế đó)

E.g. I like these earrings. Where did you get them?

(Tôi thích đôi hoa tai này. Bạn mua ở đâu đó?)

3. Vị trí của tính từ

3.1. Tính từ đứng một mình

→ Không cần danh từ đứng sau, dùng để miêu tả tính chất của danh từ, cụm danh từ đứng trước đóng vai trò làm chủ ngữ.

E.g. The woman is asleep.

(Người phụ nữ đó đang ngủ)

E.g. John looks tired.

(John trông có vẻ mệt mỏi)

3.2. Tính từ đứng trước danh từ

→ Để bổ sung, làm rõ nghĩa cho danh từ đó.

E.g. She is a beautiful girl.

(Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)

Phân loại tính từ chi tiết

1. Từ xác định hoặc tính từ chỉ định

1.1. This, that, these,those

ThisKhoảng thời gian sắp tới
ThatKhoảng thời gian sắp tới
TheseKhoảng thời gian tương lai, xa hơn
ThoseKhoảng thời gian tương lai, xa hơn

E.g. I’m taking my driving test this weekend, so I’m pretty busy these days.

(Cuối tuần này tôi sẽ thi lấy bằng lái xe, nên những ngày này tôi khá bận).

E.g. Do you remember that summer we all went to Spain?

(Bạn có nhớ mùa hè mà tất cả chúng ta cùng đi Tây Ban Nha không?)

This, that, these, those + danh từ + of + đại từ sở hữu có thể được dùng để nhấn mạnh. Thay cho tính từ sở hữu + danh từ.

E.g. This boy of yours seems very smart = Your boy seems very smart.

(Cậu con trai này của anh có vẻ rất thông minh)

1.2. Other, Another, The other

Other

Other theo sau có thể là danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều, dùng để chỉ một hoặc nhiều người, vật hoặc sự việc thêm vào cái đã được nêu lên hoặc ngụ ý trước đó. Dịch nghĩa là khác

E.g. In addition to To, Bom has three other brothers.

(Ngoài Tồ ra, Bom còn có ba người anh em trai khác)

The other

Nghĩa là người, vật còn lại. Theo sau đó có thể là danh từ số ít hoặc số nhiều.

  • The other + danh từ số ít: Chỉ cái sự vật thứ hai
  • The other + danh từ số nhiều: Chỉ những người hoặc những vật còn lại, phần còn lại.

E.g. The insurance office was on the other side of the street.

(Văn phòng bảo hiểm ở phía bên kia đường).

Trong câu này, mỗi con đường đi đều có 2 phía, bên phải và bên trái. Khi nói câu này, người nói có thể đang đứng ở một bên đường và hướng dẫn văn phòng bảo hiểm nằm ở phía đường còn lại.

E.g. When I came back home, I found my wife talking to our neighbor. The other guests had gone.

(Khi tôi về nhà, tôi thấy vợ tôi đang nói chuyện với người hàng xóm. Những người khách còn lại đã ra về)

Trong trường hợp ta không muốn lặp lại danh từ trước đó nữa, thì ta có thể rút gọn:

  • The other + danh từ số ít = The other
  • The other + danh từ số nhiều = The others

E.g. There are two pencils on the table. The red one is mine and the other (pencil) is yours.

(Có hai cái bút chì trên bàn. Cái màu đỏ là của tôi. Cái còn lại là của bạn)

2. Tính từ xác định hoặc tính từ phân bổ

2.1. Each, Every

Sau "each""every" là danh từ đếm được số ít, dùng chỉ từng cá thể trong nhóm. người hoặc vật. Động từ theo đó mà cũng được chia ở dạng số ít.

E.g. The police questioned each/every person in the building.

(Cảnh sát thẩm vấn từng người trong tòa nhà.)

Tuy nhiên, “each” và “every” không hoàn toàn giống nhau:

"Each" (mỗi): Hàm ý chỉ mỗi người, mỗi vật hoặc mỗi sự vật trong một nhóm còn every (mọi, mỗi) hàm ý tất cả mọi người, vật hoặc sự vật được xem như một nhóm.

E.g. Every student in the class passed the exam.

(Mọi học sinh trong lớp đều thi đỗ.)

E.g.  Each student has his/her own place in the library.

(Mỗi học sinh đều có chỗ ngồi riêng trong thư viện.)

"Each" được dùng khi nói về một số lượng nhỏ người hoặc vật. "Every" thường được dùng với một số lượng lớn.

E.g. I tried to phone her two or three times, but each time there was no answer.

(Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy hai hay ba lần, nhưng không lần nào gọi được.).

E.g. Every time he phones, I always seem to be in the shower

(Dường như lần nào anh ta gọi điện đến, tôi cũng cũng đều đang tắm.)

Trong ví dụ trên, “each time” chỉ hai hay ba lần mà tôi gọi điện đến, còn “every time” lại ám chỉ hầu hết các lần (every time = all the time)

"Each" có thể được dùng để nói về hai người, hai vật hoặc sự việc.

E.g. In a football match, each team has 11 players

(Trong một trận bóng đá, mỗi đội có 11 cầu thủ.) [NOT: In a football match, every team has 11 players]

Trong câu này, mỗi trận đấu bóng đá chỉ có hai đội. Do vậy, dùng “each” chứ không dùng “every”.

"Every" được dùng để nói điều gì đó xảy ra thường xuyên như thế nào.

E.g. There is a bus every fifteen minutes

(Cứ mỗi 15 phút lại có một chuyến xe buýt)

There is a bus every fifteen minutes

2.2. Both/Either/neither

Both (cả hai) + danh từ đếm được ở dạng số nhiều, dùng để chỉ cả hai người, vật hoặc sự việc.

E.g. Both you and me are students.

(Cả tôi và bạn đều là sinh viên)

Either (cái/người này, cái/người kia), neither (không cái/người này, không cái/người kia): Theo sau đó là danh từ đếm được ở dạng số ít.

E.g. Neither answer is correct.

(Cả hai câu trả lời đều không đúng)

E.g. Come on Tuesday or Thursday. Either day is ok.

(Hãy đến vào ngày thứ Ba hoặc thứ Năm. Ngày nào trong hai ngày đó đều được)

3. Từ hoặc định hoặc tính từ chỉ số lượng

3.1. All/ most

All(tất cả), most(phần lớn) + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Động từ theo sau được chia ở dạng số ít hay số nhiều tùy thuộc vào danh từ đứng sau nó.

E.g. All students have to do homework before coming to class.

(Tất cả học sinh đều phải làm bài tập về nhà trước khi đến lớp)

Most important business meetings are held at the headquarters.

(Phần lớn các cuộc họp quan trọng đều được tổ chức ở trụ sở chính)

3.2. some/ any

Some(một vài, một số), any(nào) + danh từ đếm được ở dạng số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

E.g. There are some cornflakes on the table, but there wasnt any milk.

(Trên bàn có một vị cái bánh bột ngô, nhưng không có sữa)

"Some" thường dùng trong câu khẳng định, còn "any" thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

E.g. There are some birds singing outside.

(Có mấy con chim đang hót bên ngoài)

E.g. Are there any stamps in the drawer?

(Có con tem nào trong ngăn kéo không?)

"Some" thường được dùng trong câu đề nghị và câu yêu cầu.

E.g. Son, give me some sugar please!

(Con trai, đưa cho mẹ ít đường nào).

"Some" có thể được dùng với danh từ đếm được ở số ít để chỉ một người, một nơi chốn, một vật chưa được biết đến hoặc chưa xác định.

E.g. Some man at the door is asking to see you.

(Ở ngoài cửa có người nào đó muốn gặp bạn)

E.g. She lives in some village in Yorkshire.

(Cô ấy sống trong một ngôi làng nào đó ở Yorkshire)

"Any" có thể được dùng với danh từ đếm được ở số ít trong câu khẳng định để nhấn manh ý về sự tự do chọn lựa, với nghĩa "bất cứ ai, bất cứ cái gì, bất cứ điều gì"

E.g. I will be free tomorrow. You can call me any time you like.

(Tôi sẽ rảnh vào ngày mai. Bạn có thể gọi tôi bất cứ lúc nào bạn muốn)

3.3. No

No(= not any = not ... a: không... nào) + danh từ đếm được số ít hoặc số nhiều và danh từ không đếm được. Động từ theo sau chia ở số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ đứng trước đó.

E.g. I have no elder sisters = I don’t have any elder sister = I don’t have an elder sister.

(Tôi không có chị gái)

E.g. No meeting rooms are available. (Không có phòng họp nào trong cả)

3.4. many/ much/ a lot of/ lots of

"Many""much" thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Tuy nhiên, sau "many" là danh từ đếm được số nhiều, động từ chia số nhiều, còn sau "much" là danh từ không đếm được, động từ chia số ít.

E.g. don’t have much time for reading books.

(Tôi không có nhiều thời gian dành cho việc đọc sách)

There aren’t many chairs in the kitchen. (Không có nhiều ghế trong phòng ăn)

"Many" "much" được dùng trong câu khẳng định sau: "too, so, và as"

E.g. There are too many spelling mistakes in your writing.

(Có quá nhiều lỗi sai trong bài viết của em)

E.g.  I’ve got so much work to do

(Tôi có rất nhiều việc phải làm)

E.g. John doesn’t have as many friends as his brother

(John không có nhiều bạn như anh trai anh ta).

Lưu ý: 

Trong lối văn trịnh trọng, đôi khi chúng ta cũng có thể dùng "many""much" trong câu khẳng định.

E.g. Many students get financial problems.

(Rất nhiều sinh viên gặp khó khăn về tài chính)

Many = a large number of = a good number of: Nhiều (dùng cho danh từ đếm được, số nhiều)

Much = a great deal of = a good deal of = a large quantity of: Nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)

A lot of/lots of + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu khẳng định.

E.g. A lot of/lots of people are queuing for tickets.

(Rất nhiều người đang xếp hàng mua vé).

A lot of/lots of cũng có thể được dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn trong lối văn thân mật.

E.g.

I don’t have a lot of/many friends. (Tôi không có nhiều bạn)

Do you eat much/a lot of fruit? (Bạn có ăn nhiều trái cây không?)

(A) Few/(a) little: chỉ số lượng nhỏ

A "few" "a little" (một vài, một số) mang nghĩa khẳng định. Nhưng sau "a few" là danh từ đếm được ở dạng số nhiều, còn sau "a little" là danh từ không đếm được.

E.g. I enjoyed my life here. I have a few friends and we meet quite often.

(Tôi sống ở đây rất vui. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên)

Trong câu này, “a few friends” = “some friends”.

E.g. Let’s go and have a drink. We’ve got a little time before the train leave.

(Chúng ta đi uống nước đi. Chúng ta vẫn còn một ít thời gian trước khi tàu chạy)

Trong câu này, “a little time” = “some time”.

E.g. “Few” và “little” (ít) mang nghĩa tiêu cực, hàm ý không nhiều như mong đợi hoặc không nhiều như ta nghĩ. Sau “few” là danh từ đếm được số nhiều, còn sau “little” là danh từ không đếm được.

E.g. He isnt popular. He has few friends.

(Anh ta không được mọi người yêu mến. Anh ta có rất ít bạn bè)

Trong câu này, “few friends” = “not many friends”.

E.g.  We must be quick. There is little time before the gate closes.

(Chúng ta phải nhanh lên. Chỉ còn ít thời gian nữa thôi trước khi cánh cổng đóng lại)

Trong câu này, “little time” = “not much time”.

– “Very little” và “very few” cũng có thể được dùng.

E.g. We must be quick. There is very little time.

(Chúng ta phải nhanh lên. Còn rất ít thời gian)

4. Từ xác định hoặc tính từ nghi vấn

“Whose” + danh từ đếm được hoặc không đếm được, dùng để chỉ sự sở hữu.

E.g. Whose cars are those outside?

(Những chiếc xe bên ngoài là của ai vậy?)

“What” + danh từ đếm được hoặc không đếm được.

E.g. What color do you like?

(Bạn thích màu gì vậy?)

“Which” + danh từ đếm được hoặc không đếm được.

E.g. Which secretary sent the fax?

(Thư ký nào đã gửi bản fax này?)

Lưu ý: (còn lại)

– “Which” và “what” thường được dùng để hỏi về vật. Nhưng khi đứng trước danh từ, “which” và “what” có thể được dùng để hỏi người.

E.g. Which/What English teacher do you admire most?

(Bạn ngưỡng mộ giáo viên tiếng Anh nào nhất?)

– “Which” và “what” thường được dùng không có sự khác nhau nhiều về nghĩa. Nhưng “which” được dùng khi người nói nghĩ đến hoặc đưa ra một số lượng giới hạn để lựa chọn. Còn “what” thì không (sự lựa chọn không bị giới hạn).

E.g. Which size do you want, S, M or L?

(Chị muốn kích cỡ nào, S, M hay L?).

E.g. What football team do you like best?

(Đội bóng nào bạn thích nhất?).

5. Tính từ thuộc ngữ

Là các tính từ đứng trước danh từ mà nó mô tả.

E.g. He is the most intelligent student in the class.

(Cậu ta là đứa thông minh nhất trong lớp)

6. Tính từ vị ngữ

Là các tính từ theo sau các hệ từ “to be, become, feel, look, get, seem, sound.”

E.g. Doing morning exercises is really good for your health.

(Tập thể dục buổi sáng rất tốt cho sức khỏe)

7. Tính từ đơn

E.g. beautiful (xinh đẹp), ugly (xấu xí), smart (thông minh), stupid (ngu ngốc), fast (nhanh), thick (dày)…

8. Tính từ ghép

Là tính từ được thành lập bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được nối với nhau bởi dấu “-” nhưng cũng có thể được viết liền nhau.

E.g. Duty-free (miễn thuế), homesick (nhớ nhà), blood-red (đỏ như máu), absentminded (đãng trí), white-livered (nhát gan, nhút nhát), long-sighted (viễn thị), well-known (nổi tiếng), hard-working (chăm chỉ).

Lưu ý:

Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:

– Tính từ + tính từ (Adjective + adjective)

E.g. Dark-blue (xanh đậm), red-hot (nóng rực), hot-white (rất nóng), worldlywise (từng trải)…

– Danh từ + tính từ (Noun + adjective)

E.g. Snow-white (trắng như tuyết), oil-rich (nhiều dầu), carsick (say xe), seasick (say sóng), world-weary (chán đời, chán sống), lifelong (suốt đời, lâu dài)…

– Danh từ + phân từ (Noun + present/past participle)

E.g. Horse-drawn (dùng ngựa kéo), heart-breaking (làm đau lòng), hand-made (thủ công), man-made (nhân tạo), machine-wound (quấn bằng máy), time-consuming (tốn thời gian)…

– Tính từ + phân từ (Adjective + present/past participle)

E.g. Ready-made (được may sẵn, làm săn), good-looking (ưa nhìn, bắt mắt), clearcut (rõ ràng), fine-looking (trông đẹp mắt), low-paid (được trả lương thấp)…

– Trạng từ + phân từ (Adverb + present/past participle)

E.g. Newly-built (mới được xây dựng), well-dressed (ăn mặc chỉn chu), outspoken (trực tính), everlasting (đời đời, bất diệt), never-defeated (không bị đánh bại)…

– Danh từ + danh từ + ed (Noun + noun-ed)

E.g. tile-roofed (được lợp bằng ngói)…

– Tính từ + danh từ + ed (Adjective + noun-ed)

E.g. dark-haired (tóc màu sậm), good-humored (vui tính, dễ gần), free-lined (không được kẻ viền, khoanh vùng), slow-witted (chậm hiểu).

– Một nhóm từ (A group of words)

E.g. a twenty- year-old girl (một cô gái 20 tuổi), an eight-day trip (một chuyến đi 8 ngày), an air-to-air missile (tên lửa không lưu)…

9. Phân từ dùng như tính từ

Phân từ là những từ được tạo thành từ một động từ và kết thúc bằng -ing (hiện tại phân từ), -ed (quá khứ phân từ). Hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân tử (past participle) có thể được dùng như một tính từ trước danh từ hoặc sau động từ to be và các hệ từ khác.

E.g.

Tự động từ interest ta cấu tạo được 2 phân từ là: interesting, interested

The film interests me. (Interest là động từ: Bộ phim gây hứng thú cho tôi)

The film is interesting. (Mang nghĩa chủ động: Bộ phim đó thú vị)

I am interested in the film. (Mang nghĩa bị động: Tôi bị hứng thú bởi bộ phim đó)

Hiện tại phân từ: được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Bản thân nó mang nghĩa chủ động, và có nghĩa là “có ảnh hưởng này”. Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm “-ing” vào sau dạng nguyên mẫu của động từ.

E.g. Amusing (vui tính), boring (tẻ nhạt), tiring (chán ngán).

Quá khứ phân từ được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó), là thụ động và có nghĩa là “bị ảnh hưởng theo cách này”. Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm “-ed” vào sau các động từ có quy tắc. Còn quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc chính là động từ nằm trong cột ba trong bảng động từ bất quy tắc.

E.g. Amused (vui thú), bored (chán ngán), tired ( mệt nhọc).

E.g. Jane is bored because her job is boring

(Jane thấy rất chán nản, bởi vì công việc của cô ta thật là buồn tẻ)

E.g. It was surprising that he passed the exam

(Thật là một điều ngạc nhiên vì anh ta đã thi đỗ)

E.g. Every body was surprised that he passed the exam.

(Mọi người đều ngạc nhiên khi biết anh ta thi đỗ)

E.g. The work was tiring

(Công việc thì mệt nhọc.)

E.g. The scene was horrifying.

(Quang cảnh thì khủng khiếp)

E.g. An infuriating woman.

(Một phụ nữ đáng phản hộ) [Cô ta làm chúng ta phẫn nộ]

E.g. An infuriated worman.

(Một phụ nữ phẫn nộ) [Điều gì đó làm cô ta phẫn nộ.]

Tính từ/ phân từ có thể theo sau bằng giới từ

Động từHiện tại phân từQuá khứ phân từ
AmuseAmusing (hài hước)Amused by/at
BoreBoring (buồn tẻ)Bored with
TireTiring = exhausting (mệt mỏi)Tired of hoặc tired from

(Lưu ý: tired of là chán vì cái gì, tired from là mệt mỏi vì làm gì)

E.g. Shopping can be very tiring

(Việc mua sắm có thể rất mệt mỏi)

E.g.  I am tired from teaching all day.

(Tôi bị mệt vì dạy cả ngày)

E.g. I am tired of teaching.

(Tôi chán việc dạy học)

ShockShockingShocked at/by
SurpriseSurprisingSurprised at/by
DisappointDisappointingDisappointed by
HorrifyHorrifying (đáng sợ, gây sốc)Horrified of
ScareScaringScared of
ExciteExcitingExcited about/at/by

Lưu ý: (còn lại)

Cách nghĩ hiện tại phân từ dùng với người, quá khứ phân từ dùng với vật là sai.

E.g. He is boring. (Anh ấy là người tẻ nhạt).

He is bored. (Anh ấy chán nản).

Một số nội động từ có dạng quá khứ phân tử có thể được dùng như tính từ với nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ.

E.g. A fallen leaf = a leaf that has fallen. (Chiếc lá rụng)

  • Developed country = country that has developed. (Nước phát triển)
  • Developing country = country that is developing. (Nước đang phát triển)

10. Danh từ dùng như tính từ

Trong tiếng Anh, danh từ có thể được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khác. Các danh từ này thường đứng trước từ mà nó bổ nghĩa và luôn ở dạng số ít.

E.g. We need some new garden tools.

(Chúng ta cần một số dụng cụ làm vườn mới)

E.g. The shoe shop is being closed.

(Cửa hàng giày đang được đóng cửa)

E.g. It’s vegetable soup.

(Đó là món súp rau)

Khi danh từ được dùng như từ bổ nghĩa kết hợp với một con số thì danh từ luôn ở hình thức số ít (ngay cả khi chúng bổ nghĩa cho danh từ số nhiều) và có dấu "-"giữa danh từ và con số.

E.g. We took a fifteen-minute bus.

(Chúng tôi đã bắt một chuyến xe buýt kéo dài 15 phút) [NOT: We took a fifteenminutes bus]

E.g. My house is a three-floor building.

(Nhà của tôi là một ngôi nhà 3 tầng) [NOT: My house is a three-floors building]

Vị trí của tính từ

1. Vị trí thuộc ngữ

Tính từ thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ.

E.g. It is a hot day.

(Hôm nay thật là nóng.)

E.g. This is a new car.

(Đây là chiếc xe ô tô mới.)

E.g. Những trường hợp đặc biệt:

Đứng sau đại từ bất định everything, anything, something, nothing, someone, anyone, somewhere…

E.g. I’ll tell you something new.

(Tôi sẽ nói cho bạn tin mới.)

E.g. There is nothing new.

(Không có điều gì mới cả.)

E.g. Hell provide everything necessary.

(Anh ấy sẽ cung cấp những thứ cần thiết.)

– Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường.

E.g. The river is two hundred kilometers long.

(Con sông dài 200 km.)

E.g. The man is eighty years old. = He is an eighty-year-old man.

(Ông lão đó đã 80 tuổi rồi.).

E.g. The road is four metres wide.

(Con đường rộng 4 m.)

– Đứng sau danh từ khi cần một nhóm từ bổ nghĩa cho nó

E.g. I need to find an employee responsible for this job.

(Tôi cần tìm một nhân viên chịu trách nhiệm công việc này.)

E.g. He wants a glass full of milk.

(Anh ta muốn một cốc sữa đây.)

E.g. He is a man greedy of money.

(Ông ta là một kẻ tham tiền.)

2. Vị trí vị ngữ

Tính từ còn được dùng làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu. Các động từ đó được gọi là “linking verb” – động từ nối, E.g. “tobe,  to turn, to become, to fall, to keep, to remain = to stay…”

E.g. It is cold, wet and windy.

(Trời lạnh, ẩm ướt và gió.)

E.g. Nam fell asleep.

(Nam đã buồn ngủ.)

E.g. Tom became rich.

(Tom đã trở nên giàu có.)

E.g. Ann seems happy.

(Ann dường như hạnh phúc.)

Các linking verb thường gặp:

– Chỉ tri giác, cảm giác: look (trông), hear (nghe), smell (có mùi), sound (nghe), taste (có vị)

E.g. The idea sounds interesting. (Ý kiến nghe hay đấy.)

E.g. She looks tired today. (Hôm nay cô ta trông có vẻ mệt mỏi.)

E.g. The dish tastes delicious. (Món ăn có mùi vị ngon.)

– Cấu trúc make + sb/sth + adj

E.g. Don’t make your parents sad. (Đừng làm cho bố mẹ bạn buồn.)

– Cấu trúc keep + sb/sth + adj

E.g. Keep your room clean and tidy. (Hãy giữ cho phòng của bạn sạch sẽ và gọn gàng.)

– Ngoài ra, các động từ nối khác cũng hay dùng là: appear (có vẻ), feel (cảm thấy), get/grow/become (trở nên), remain (lưu giữ), turn (trở nên)…

E.g. Tom felt cold. (Tom cảm thấy lạnh.)

He got/grew impatient. (Anh ta trở nên nôn nóng sốt ruột.)

Lưu ý: (cho đến trước 1 số trường hợp đặc biệt)

Các linking verb khi không được dùng như là động từ nối thì chúng vẫn có thể được bổ nghĩa bởi những trạng từ theo cách dùng quen thuộc. Sau đây là một số Ex về sự khác nhau trong cách dùng trạng từ và tính từ:

E.g. He looked calm. (tính từ) (Anh ta trong điềm tĩnh)

E.g. He looked calmly (trạng từ) at the angry crowd.

(Anh ta điềm tĩnh nhìn vào đám đông giận dữ)

E.g. She turned pale. (tính từ) (Cô ta trở nên xanh xao)

E.g. He turned angrily (trạng từ) to the man behind him.

(Anh ta giận dữ quay sang người đàn ông đứng sau anh ta)

E.g. The soup tasted horrible. (tính từ) (Súp có mùi vị kinh khủng thật).

He tasted the soup suspiciously. (trạng từ) (Anh ta nếm món súp một cách nghi hoặc)

Trường hợp đặc biệt về tính từ

1. Tính từ có thể có nhiều nghĩa

E.g. Nghĩa của early (sớm) và late (muộn) có thể tùy thuộc vào vị trí của chúng.

E.g. An early/a late train (một chuyến xe lửa sớm/muộn) [câu này có nghĩa là chuyến xe lửa chạy đúng lịch trình là sớm hay muộn trong ngày còn “the train is early/late” (xe lửa đến sớm/muộn) [câu này có nghĩa là xe lửa đến sớm hay muộn theo giờ ấn định]

E.g. Poor (nghèo): This is a poor family (Đây là một gia đình nghèo)

E.g. Poor (nghèo nàn): Poor working condition

(Điều kiện làm việc nghèo nàn/tồi tàn)

“And” được dùng để nối nhiều tính từ

E.g. A green and brown carpet.

(Một tấm thảm xanh và nâu)

E.g. A red, white and blue flag.

(Một lá cờ màu đỏ, trắng và xanh)

E.g. The day was cold, wet and windy.

(Ngày thì lạnh, ẩm ướt và có gió)

2. Tính từ cũng có thể đi theo sau cả động từ và tân ngữ để làm bổ ngữ cho tân ngữ

E.g. The sun keeps us warm.

(Mặt trời khiến cơ thể chúng ta ấm)

E.g. This doesn’t make me happy.

(Điều này không khiến tôi vui vẻ)

3. Trật tự của tính từ đứng trước danh từ

Chúng ta có thể dùng hai hoặc nhiều tính từ trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó

E.g.

She lives in a nice new house on the hill. (Cô ấy sống trong ngôi nhà mới xinh đẹp trên ngọn đồi này)

Khi có hai hoặc nhiều tính từ đứng trước danh từ thì trật tự thường (nhưng không phải luôn luôn) được sắp xếp theo thứ tự sau (từ trên xuống dưới):

1. Determiners (Từ xác định): a/an/the/this/these/those/possessive adjectives (tính từ sở hữu),…

2. Cardinal adjectives (Tính từ chỉ số lượng): one, two, three…

3. Opinion/General description (How good?) (Ý kiến/miêu tả chung): lovely (đáng yêu), nice (đẹp), wonderful (tuyệt vời), great (tuyệt diệu), awful (xấu), terrible (khủng khiếp)…

4. Size (How bigo) (Kích thước): big (to), small (nhỏ), long (dài), large (rộng lớn), fat (béo)…

5. Quality (Chất lượng, phẩm chất, tính chất): quiet (yên tĩnh), boring (chán nản), important (quan trọng), famous (nổi tiếng)…

6. Age (How old?) (Tuổi tác): new (mới), old (cũ), young (trẻ), elderly (già)…

7. Shape (Hình dáng): round (hình tròn), oval (hình bầu dục), triangular (hình tam giác), square (hình vuông)…

8. Color (màu sắc): green (xanh lá cây), blue (xanh da trời), red (đỏ)…

9. Origin (Where from) (nguồn gốc): Chinese (Trung Quốc), British (Anh)

10. Material (made of) (chất liệu): stone (đá), plastic (nhựa), steel (thép), paper (giấy), leather (da),…

11. Purpose (what for?) (Công dụng): a bread knife (dao để cắt bánh mỳ), walking stick (gậy đi bộ)…

E.g. There is a beautiful large round wooden table in the kitchen.

(Có một cái bàn gỗ hình tròn rộng rất đẹp trong nhà bếp)

→ Trong câu này, “beautiful” (đẹp) là tính từ chỉ ý kiến, quan điểm của người viết (opinion), “large” (rộng) để chỉ kích thước (size), “round” (hình tròn) để chỉ hình dáng (shape), “wooden” (bằng gỗ) để chỉ vật liệu (material). Do vậy, đối chiếu với bảng trật tự sắp xếp tính từ bên trên, ta được trật tự đúng là: beautiful large round wooden.

Lưu ý: (tới trước Tính từ được dùng như danh từ)

Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, small, tall, long, short…) thường đứng trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round, oval, fat, thin, wide, narrow…)

E.g. A tall thin girl.

(Một cô gái cao gầy)

E.g. A long narrow street.

(Một con đường dài và hẹp)

Tính từ chỉ thứ tự (first, second, third...) thường đứng trước tính từ chỉ số lượng (one, two, three...)

E.g. The first two days. (Hai ngày đầu tiên)

Nếu tính từ cùng loại, thì tính từ ngắn thường được đặt trước tính từ dài.

E.g. It was a cold windy day. (Đó là một ngày gió lạnh)

Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ "and".

E.g. A black and white dress. (Một cái áo đấm màu đen và trắng)

Tính từ được dùng như danh từ

Một số tính từ có thể được dùng với "the" để chỉ một nhóm người trong xã hội, nhất là khi những nhóm người có tình trạng thể lực hoặc hoàn cảnh xã hội đặc biệt. Khi đó, động từ được chia ở dạng số nhiều.

E.g. The blind (người mù), the deaf (người điếc), the poor (người nghèo), the unemployed (người thất nghiệp), the homeless (người vô gia cư), the disabled (người khuyết tật)…

The disabled really need our help. (Những người khuyết tật thực sự cần sự giúp đỡ của chúng ta)

The + adjective đôi khi còn được dùng để đề cập đến những khái niệm trừu tượng

E.g. The good (cái thiện), the evil (cái ác), the beautiful (cái đẹp), the supernatural (hiện tượng siêu nhiên)…

Lưu ý: (còn lại)

“The + adjective” chỉ được dùng để nói đến một nhóm người với nghĩa tổng quát. Nếu muốn đề cập đến một nhóm người cụ thể nào đó, thì ta phải dùng thêm danh từ đằng sau (people, men, women…)

E.g. The young usually love travelling by their own motobike.

(Giới trẻ thường thích đi du lịch bằng xe máy)

E.g. Some young staff got promotion with high salary last year.

(Một vài nhân viên trẻ đã được thăng chức và tăng lương vào năm ngoái)

Không được dùng sở hữu cách với cụm từ này.

E.g. The interests of the young = young peoples interests (Sở thích của giới trẻ) [NOT: The young’s interests]

Đôi khi, chúng ta có thể dùng tính từ mà không có từ "theo sau các lượng từ như "many" và "more", trong cấu trúc cặp đôi "and" và "or", và sau sở hữu cách.

E.g. There are more unemployed than ever before.

(Chưa bao giờ người thất nghiệp lại nhiều như hiện nay).

E.g. They provided opportunities for both rich and poor.

(Họ tạo cơ hội cho cả người giàu và người nghèo)

Bài tập về tính từ trong tiếng anh

Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và điền những tính từ thích hợp trong đoạn văn vào bảng phân loại bên dưới

For me, one of my closest friends is Jenny. She is small with a size of 1m50 but has many beautiful features. Jenny’s hair is black, brown eyes and a high nose. In addition, she is also known to have a good sense of humor, so whenever she is together she always makes me happy. Up to now, we have been friends for 7 years since we first met at a university party. Jenny likes to wear leather clothes and fur boots. Currently, she runs a coffee shop in New York and sometimes we often meet to talk or cook.

Loại tính từTính từ
Opinion (ý kiến)
Size (kích thước)
Age (tuổi thọ)
Shape (hình dạng)
Color (màu sắc)
Origin (nguồn gốc)
Material (chất liệu)
Purpose (Mục đích)

Đáp án

For me, one of my closest friends is Jenny. She is small with a size of 1m50 but has many beautiful features. Jenny’s hair is blackbrown eyes and a high nose. In addition, she is also known to have a good sense of humor, so whenever she is together she always makes me happy. Up to now, we have been friends for 7 years since we first met at a university party. Jenny likes to wear leather clothes and fur boots. Currently, she runs a coffee shop in New York and sometimes we often meet to talk or cook.

Loại tính từTính từ
Opinion (ý kiến)Closest, beautiful, good, happy
Size (kích thước)Small, high
Age (tuổi thọ)
Shape (hình dạng)
Color (màu sắc)Black, brown
Origin (nguồn gốc)
Material (chất liệu)Leather, fur
Purpose (Mục đích)

Bài tập 2: Phân loại những tính từ sau đây vào đúng ô trong bảng của chúng

Boring, excited, Small, large, fit, good, intelligent, Old, young, walking, racing, cotton, velvet, silk, thin, thick, square, Square, round, triangle, red, orange, yellow, Vietnamese, Indians, leather, wood, plastic, iron, Americans, Canadians, Australians, French, green, blue, indigo, purple, hexagonal, straight, curved, black, brown, pink, oval, rectangle.

Đáp án

Loại tính từTính từ
Opinion (ý kiến)Boring, excited, good, intelligent
Size (kích thước)Small, large, fit, thin, thick, square
Age (tuổi thọ)Old, young
Shape (hình dạng)Square, round, triangle, hexagonal, straight, curved, oval, rectangle
Color (màu sắc)red, orange, yellow, green, blue, indigo, purple, black, brown, pink
Origin (nguồn gốc)Vietnamese, Indians, Americans, Canadians, Australians, French
Material (chất liệu)cotton, velvet, silk, leather, wood, plastic, iron
Purpose (Mục đích)walking, racing

Bài tập 3: Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh

1. a/ diligent/ he/ people/ to/ is/ because/ willing/ everything/ to/ help/ person/ he/ always/ do.

2. The/ coat/ shop/ ,so/ now/ coats/ last/ fur/ we/ in/ the/ only/ the/ have/ leather/sold/ yesterday.

3. Is/ bed/ tone/ red/ a/ This/ circular/ with/ dominant.

4. Has/ her/ in/ and/ black/ Sally/ finished/ house/ repainting/ and/ tones/ white.

5. Canada/ was/ wallet/ in/ it/ is/ bought/ an/ expensive/ leather/ had/ just/ crocodile/ my.

6. Very/ is/ high/ big/ thin/ perfect/ John/ handsome/ with/ man/ nose/ a/ eyes/ lips/ body.

7. Extremely/ teacher/ students/ Mary/ an/ is/ gentle/ to/ ,close/ her.

8. This/ an/ book/ it/ it/ until/ reading/ such/ that/ can’t/ I/ eyes off/ of/ finish/ is/ interesting/ take/ my/ I.

9. Brother-in-law/ Indian/ warm/ My/ gentle/ and/ is/ deep/ eyes/ are/ with/ who/ very.

10. In one day/ I/ am/ lazy/ .So/ I/ Kate’s book/ thick/ us/ read/ currently/ very/ think/ are/ too/ feeling/ for/ to/ them/ all.

Đáp án

1. He is a diligent person because he is always willing to do everything to help people.

2. The last fur coat in the shop was sold yesterday, so we only have leather coats now.

3. This is a circular bed with a dominant red tone.

4. Sally has finished repainting her house in black and white tones.

5. It was an expensive crocodile leather wallet my husband had just bought in Canada.

6. John is a very handsome man with a high nose, big eyes, thin lips and perfect body.

7. Mary is an extremely gentle teacher, close to her students.

8. This is such an interesting book that I can’t take my eyes off of it until I finish reading it.

9. My brother-in-law is Indian with deep eyes who are very gentle and warm.

10. I am currently feeling very lazy. So I think Kate’s books are too thick for us to read them all in one day.

Bài tập 4: Trắc nghiệm

1. I didn’t find that story ______. I think you should prepare another ______ story.

A. Funny/ interested

B. fun /interesting

C. funny/ interesting

D. fun/ interested.

2. Jack has been an ______ student of the school in many areas. However, she studied severely downgraded after her parents divorced.

A. Excellent

B. excellented

C. excellenting

D. excellence

3. Jessica looked quite ______ after the exam. As far as I know, she is considered the best student of our school.

A. Depressing

B. depressed

C. depression

D. depressal

4. This result is ______ because I always judge you as the best team in the competition.

A. Disappointed

B. disappoint

C. disappointing

D. disappoints

5. The concert looked more ______ than we expected. I think this is the right choice for him to be an advisor.

A. Excited

B. exciting

C. excites

D. excitable

6. Mrs. Clinton was very ______ because her neighbor’s dog bit the female bird she raised.

A. Annoyed

B. annoying

C. annoyment

D. annoys

7. Our whole family was ______ to hear the news of the storm’s damage last night.

A. Thrill

B. thrilling

C. thrills

D. thrilled

8. Rose looked ______ when giving a presentation to the crowd so I think our team should not let her take this position in an important conference.

A. Confuse

B. confusing

C. confused

D. confusion

9. Everyone on the adventure ______ after climbing a high mountain so now we will rest for 15 minutes.

A. Exhaust

B. exhausted

C. exhausting

D. exhausts

10. This is an extremely ______ musical by a perfect combination of veteran actors and appropriate sound.

A. Entertaining

B. entertain

C. entertainment

D. entertained

11. I’m too ______ to be the one to handle all your mistakes. If you are unable to successfully complete this project, you should resign.

A. Tire

B. tiring

C. tires

D. tired

12. My wife is a very ______ person so when visiting my house please everyone keep the furniture neat and clean.

A. Annoying

B. annoy

C. annoyed

D. annoys

13. This restaurant looks quite ______ to suit the rich.

A. Luxury

B. luxuriant

C. luxurious

D. luxuries

14. The sky is ______ this morning. It makes me feel really happy and full of life.

A. Brighten

B. bright

C. brighted

D. brighting

15. The town where my husband’s family lives is very ______, so I always wanted to be able to build a school here.

A. Poverty

B. poverish

C. povercy

D. poor

16. My wife is a very ______ person, so she always considers every reasonable expense to spend to buy good food for our children.

A. Economical

B. economy

C. economic

D. economics

17. He was very ______ after receiving the award for winning this year’s intellectual competition.

A. Happied

B. happiness

C. happy

D. happies

18. Did you find it ______ to watch this movie? Because this is my first movie and I am looking forward to receiving your accurate reviews.

A. Interest

B. interesting

C. interested

D. interests

19. This game is really ______ that I can not stop playing it.

A. Fancy

B. fancies

C. fancied

D. fancing

20. Everything looks so ______ working in an air-conditioned room so we should hold a seminar in this room.

A. Comfort

B. comforting

C. comforted

D. comfortable

Trạng từ trong Tiếng Anh

Trạng từ là gì?

Trạng từ là từ được dùng để cung cấp thêm thông tin về nơi chốn, thời gian, hoàn cảnh, cách thức, nguyên nhân, mức độ… cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một trạng từ khác. Một trạng từ là một phần của lời nói cung cấp mô tả lớn hơn cho một động từ, tính từ, một trạng từ khác, một cụm từ, một mệnh đề hoặc một câu.

Một cách tuyệt vời để chọn ra một trạng từ trong câu là tìm từ kết thúc bằng ly. Mặc dù điều đó không hoàn toàn đúng, nhưng đó là một dấu hiệu nhận biết quan trọng cho những người mới làm quen. Ngoài ra, với chức năng của chúng, các yếu tố cơ bản của ngôn ngữ tiếng Anh thường được đặt ngay trước hoặc sau động từ trong câu.

Trạng từ là bộ tăng cường và thậm chí chúng có thể ở dạng cụm từ trạng từ . Điều đó chỉ có nghĩa là bạn đang xem hai hoặc nhiều từ hoạt động như một trạng từ. Chúng ta hãy dành chút thời gian để đi sâu (v.) Vào các phần bổ trợ phổ biến này. Nhưng trước tiên hãy cùng tìm hiểu xem có những loại trạng từ phổ biến nào nhé.

Phân loại trạng từ

1. Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức cho biết sự việc xảy ra hoặc được thực hiện như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi với “How”.

Ex: Carefully (một cách cẩn thận), angrily (giận dữ), noisily (ồn ào), well (tốt), fast (nhanh)…

Trạng từ chỉ cách thức thường đứng ở vị trí cuối câu. Trạng từ tận cùng là -ly đôi khi có thể đứng ở vị trí giữa câu nếu trạng từ không phải là phần trọng tâm của thông tin.

Ex: He gave her the money reluctantly.

(Anh ta đã đưa cô ấy tiền một cách miễn cưỡng)

She picked up carefully all the bits of the broken glass

(Cô ấy cẩn thận nhặt các mảnh vỡ của lọ thủy tinh)

Trạng từ chỉ cách thức thường được thành lập bằng cách thêm –ly vào sau tính từ: Adjective + ly = Adverb

Ex:

Tính từ
Bad (xấu)
Happy (vui vẻ, hạnh phúc)
Clever (thông minh)
Careful (cẩn thận)
Simple (đơn giản)
Trạng từ
Badly
Happily
Cleverly
Carefully
Simply

Một số từ tận cùng bằng ly nhưng là tính từ.

Ex: Friendly (thân thiện), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), cowardly (hèn nhát), silly (ngớ ngẩn), ugly (xấu xí), likely (giống nhau)…

Một số từ có trạng từ cùng hình thức với tính từ.

Ex: Hard (chăm chỉ, khó), late (trễ), wrong (sai), fast (nhanh), deep (sâu), high (cao), early (sớm), right (đúng), near (ở gần)…

Simon loves fast cars. He drives very fast.

(Simon thích những chiếc xe hơi chạy nhanh. Anh ta lái xe rất nhanh)

Một từ có thể có hai trạng từ, một trạng từ có cùng hình thức với tính từ và một trạng từ tận cùng bằng -ly có nghĩa khác.

Ex:

Tính từ
Hard (chăm chỉ, khó)
Late (muộn)
Near (gần)
High (cao)
Deep (sâu)
Trạng từ
→ Hard (chăm chỉ, khó)/ Hardly (salmost not) (hầu như không)
→ Late (muộn)/ Lately (= recently) (gần đây)
→ Near (gần)/ Nearly (=almost) (gần như, suýt nữa)
→ High (cao)/ Highly (every, very much) (rất, lắm, hết sức)
→ Deep (sâu)/ Deeply (every, very much) (rất, rất nhiều)

“Well” và “good” cùng có nghĩa là “tốt, giỏi” nhưng “good” là tính từ, còn “well” là trạng từ.

Ex: I like that teacher. He is good and he teaches very well.

(Tôi thích thầy giáo đó. Thầy ấy rất tốt và dạy rất giỏi)

2. Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian cho biết sự việc xảy ra lúc nào. Trạng từ chỉ thời gian có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi với “when”.

Ex: Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây), soon (không lâu sau), then (sau đó), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), since (từ khi), then (rồi, thì), till (đến)… và những cụm trạng từ chỉ thời gian: at once (lập tức), at the moment (bây giờ), in the end (cuối), at present (hiện tại, bây giờ), at last (cuối cùng)…

Trạng từ chỉ thời gian thường được đứng ở cuối câu. Nhưng cũng có thể đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh vào thời gian xảy ra hành động hoặc chỉ sự trái ngược.

Ex: Eventually he came/ He came eventually.

(Cuối cùng anh ta đã đến)

Ex: Then we went home/ We went home then.

(Sau đó chúng tôi về nhà)

Ex: I’ll wait till tomorrow.

(Tôi sẽ đợi đến ngày mai)

Ex: He came late.

(Anh ta đã đến trễ)

Ex: I’ll go immediately.

(Tôi sẽ đi ngay tức khắc).

Một số trạng từ chỉ thời gian như: finally (cuối cùng), soon (chẳng bao lâu), already (đã rồi), last (lần cuối cùng), now (bây giờ), still (vẫn), just (vừa mới) cũng có thể đến vị trí giữa câu. Riêng “still và just” chỉ đứng ở vị trí giữa câu.

Ex: My father finally agreed to let me go on the trip.

(Cuối cùng, cha tôi đồng ý cho tôi đi du lịch.)

3. Trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng từ chỉ nơi chốn cho biết sự việc xảy ra nơi nào. Trạng từ chỉ nơi chốn có được dùng để trả lời cho câu hỏi với “where”.

Ex: Away (xa), everywhere (mọi nơi), here (đây), nowhere (không nơi nào), anywhere (bất cứ nơi đâu), somewhere (nơi nào đó), there (đó, kia)…

Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng ở vị trí cuối câu

Ex: She went away.

(Cô ta đã đi xa).

Ex: He lives abroad.

(Anh ta sống ở nước ngoài)

Ex: Bill is upstairs.

(Bill ở trên lầu)

Trạng từ chỉ nơi chốn đôi khi cũng có thể đứng ở vị trí đầu cầu, nhất là trong văn chương và khi trạng từ không phải là trọng tâm của câu.

Ex: At the end of the garden, there was a very tall tree.

(Cuối vườn có một cái cây rất cao)

Ta có thể dùng giới từ + danh từ để tạo thành cụm trạng từ.

Ex: He is in the room.

(Anh ta ở trong phòng.)

Somewhere (nơi nào đó) dùng trong câu khẳng định, anywhere (bất kỳ chỗ nào) thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

Ex: I’ve seen that man somewhere.

(Tôi đã gặp người đàn ông đó ở một nơi nào đó.)

Ex: Can you see my key anywhere? No, I cant see it anywhere.

(Anh có thấy chìa khóa của tôi ở chỗ nào không? Không, tôi không thấy nó ở đâu cả.)

Ex: Are you going anywhere?

(Anh định đi đâu không?)

Ex: Are you going somewhere?

(Anh sắp đến một nơi nào à?)

Nowhere = not anywhere

Ex: I can not see your wallet anywhere = I can see your wallet nowhere.

(Tôi không thể tìm thấy cái ví của bạn ở đâu cả.)

Trạng từ chỉ phương hướng (sự chuyển động) đứng trước trạng từ chỉ vị trí.

Ex: The children are running around the garden.

(bọn trẻ đang chạy quanh vườn.)

Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng trước trạng từ chỉ thời gian.

Ex: She came here a few minutes ago.

(Cô ấy đến đây vài phút trước)

“Here và there” có thể bắt đầu một mệnh đề. Nhưng chủ ngữ là đại từ đứng ngay đằng sau, động từ được chia ở số ít hay số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ này.

Ex: Here comes the bus.

(Xe buýt đến rồi.) Trong câu này, “the bus” là chủ ngữ, và dọn “comes” được chia theo chủ ngữ “the bus”.

Ex: There is it.

(Nó đây rồi.)

4. Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất cho biết sự việc xảy ra thường xuyên như thế nào. Trạng từ chỉ tần suất có thể được dùng để trả lời câu hỏi với “how often”

Ex: Always (luôn luôn), continually (một cách liên tục), frequently (một cách thường xuyên), occasionally (thỉnh thoảng), often (thường), once (một lần), twice (hai lần), periodically (một cách định kỳ), repeatedly (một cách lặp đi lặp lại), sometimes (thỉnh thoảng), usually (thường thường), Ever (bao giờ), hardly (hầu như không), never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), scarcely (hầu như không), seldom (ít khi)…

Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí giữa câu. Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước trợ động từ khi trợ động từ được nhấn mạnh và khi trợ động từ đứng một mình trong câu trả lời ngắn.

Ex: He is constantly in debt.

(Ông ấy thường xuyên mắc nợ)

Ex: I know I should exercise, but I never do.

(Tôi biết, tôi nên tập thể dục, nhưng tôi không bao giờ tập cả)

Một số trạng từ chỉ tần suất như: usually, sometimes, often, frequently, Occassionally,… cũng có thể đứng ở vị trí đầu cầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh hoặc chỉ sự tương phản.

Ex: Usually I get up early.

(Thường thì tôi hay dậy sớm) [NOT: Always/Never I get up early]

Các cụm trạng từ chỉ tần suất như “every day, every hour, once a week, three times a month…” thường đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu.

Ex: Every day we go jogging/ We go jogging every day.

(Chúng tôi đi bộ hàng ngày)

Hardly, scarcely ever, never, rarely và seldom mang nghĩa phủ định nên không được dùng với các động từ phủ định.

Ex: He never saw her again.

(Anh ta không bao giờ gặp lại cô ấy)

Ex: I’ve never eaten snails.

(Tôi chưa bao giờ ăn ốc sên cả)

Ex: I’ve never had a better flight.

(Tôi chưa bao có được một chuyến bay tốt hơn thế)

“Hardly” hay được dùng với “any, ever, at all hay can”

Ex: Hardly ever = almost never.

(Hầu như không bao giờ)

Hardly any = very little, almost none. (hầu như không)

Ex: He has hardly any money.

(Anh ta hầu như không có tiền). Ta cũng có thể nói: He hardly has any money.

Ex: I hardly ever go out.

(Tôi hầu như không bao giờ đi ra ngoài).

Ex: It hardly rained at all last summer.

(Mùa hè vừa qua trời hầu như không mưa chút nào cả)

Ex: Her case is so heavy that she can hardly lift it.

(Vali của cô ta nặng đến nỗi cô ta khó mà nhấc nó lên được)

5. Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ mức độ cho biết mức độ (ít, nhiều…) của một tính chất hoặc một đặc tính.

Ex: Fairly (khá, rõ ràng), hardly (vừa mới), rather (khá hơn), quite (khá, rất), too (quá), very (rất) , extremely (cực kỳ)…absolutely (tuyệt đối), almost (hầu như), barely = just (vừa đủ), completely (hoàn toàn), enough (đủ), entirely (hoàn toàn), fairly (khá), far (xa), hardly (hầu như không), much (nhiều), nearly (gần như), only (chỉ), quite (khá), rather (khá), really (thật sự), scarcely (hầu như không/vẻn vẹn), so (rất), too (quá), very (rất), extremely (cực kỳ), pretty (khá), a little/a bit (hơi hơi)…

Ex: Apparently, he knew the town well. (Rõ ràng anh ta biết rõ thị xã này)

Ex: You are absolutely right. (Anh hoàn toàn đúng)

Ex: I’m almost ready. (Tôi hầu như sẵn sàng)

Một số trạng từ chỉ mức độ có thể bổ nghĩa cho động từ như: “almost, barely, hay I. just, nearly, quite, rather, really, scarcely” thường đứng ở vị trí giữa câu (trước động chính, sau động từ tobe và trợ động từ)

Ex: I really enjoy it. (Tôi thực sự thích điều đó.)

Các trạng từ chỉ mức độ: “very/extremely/so” mang nghĩa tích cực nhưng | “too” thường mang nghĩa tiêu cực.

Ex: He is very/extremely/so kind. (Anh ta rất tốt bụng.)

Ex: He is too kind. (Anh ta quá tốt bụng.)

Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa.

Ex: I’m very pleased with your success. (Tôi rất vui với thành công của bạn.)

Ex: Almost daily my teacher gives us a quiz.

(Hầu như mỗi ngày cô giáo đều cho chúng tôi một câu hỏi kiểm tra.)

“Enough” có thể được dùng như một trạng từ chỉ mức độ và đi theo sau tính từ hay trạng từ mà nó bổ nghĩa.

Ex: He didnt work quickly enough. (Anh ta đã không làm việc đủ nhanh.)

Ex:  He is not tall enough. (Anh ấy không đủ cao.)

6. Trạng từ nghi vấn (Interrogative adverbs)

Trạng từ nghi vấn là các trạng từ được dùng để đặt câu hỏi, bao gồm: where, when, why, how.

√ Where (ở đâu): được dùng để hỏi nơi chốn.

Ex: Where are you going? – To school (Bạn đang đi đâu đó? – Tới trường)

√ When (khi nào): được dùng để hỏi thời gian.

Ex: When will you go to Japan for business?

(Khi nào thì bạn đi công tác ở Nhật Bản vậy?)

√ Why (tại sao): được dùng để hỏi lý do.

Ex: Why were you late? – Because my bike was broken.

(Tại sao em đến muộn! – Bởi vì xe đạp của em bị hỏng)

Nhưng “why not” còn có thể được dùng để đưa ra một đề nghị hoặc đồng ý với một đề nghị.

Ex: Why not give her some flowers

(Sao không tặng hoa cho cô ấy?)

√ “Why dont you/we…?” cũng có thể được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

Ex: Why dont we go to the cinema tonight?

(Sao chúng ta không đi xem phim tối nay nhỉ?)

√  How (như thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi cách thức.

Ex: How do you spell your name? (Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?)

Ex: How do you go to school? – On foot. (Bạn đến trường bằng cách nào? – Tôi đi bộ)

How + be: dùng để hỏi về sức khỏe của một người hoặc để yêu cầu mô tả điều gì đó

Ex: How are you today? – Im exhausted. (Hôm nay bạn thế nào? – Tôi kiệt sức rồi)

Ex: How was the movie? – It was interesting (Bộ phim thế nào? – Nó thú vị phết)

√ How + adj/ adv (how much – bao nhiêu, dùng cho danh từ không đếm được, how many – bao nhiêu, dùng cho danh từ đếm được, how old – hỏi tuổi, how long – hỏi độ dài, how far – hỏi quãng đường, how often – hỏi về tần suất…)

Ex: How long is this desk? – 120cm. (Cái bàn này dài bao nhiêu? – 120cm)

√ Trạng từ nghi vấn luôn đứng đầu câu.

Ex: Why did you say that? (Sao bạn lại nói vậy?)

7. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) 3

Trạng từ quan hệ: when (khi mà), where (nơi mà), why (lý do vì sao mà) có thể được dùng để giới thiệu các mệnh đề quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian (when), nơi chốn (where), và lý do (why).

Ex: I’ll never forget the day when I first met you.

(Em sẽ không bao giờ quên ngày đầu tiên em gặp anh)

Để mục trạng từ quan hệ này rõ ràng hơn bạn có thể xem bài viết: Mệnh đề quan hệ

Chức năng của trạng từ

1. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ

Ex: He speaks English fluently. (Anh ấy nói tiếng Anh lưu loát)

2. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ

Ex: His saying is extremely correct. (Câu nói của anh ấy cực kỳ chính xác)

Ex: He was badly injured in the last match. (Anh ta bị thương nặng trong trận đấu vừa qua)

Ex: The product is environmentally friendly. (Sản phẩm này thân thiện với môi trường)

3. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho trạng từ khác

Ex: She acts too badly. (Cô ấy diễn quá dở)

4. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho cụm giới từ

Ex: His remarks were not quite to the point. (Những nhận xét của anh ta không đúng ng9 vào vấn đề)

5. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho cả câu

Ex: Luckily, he passed the final exam. (May mắn thay anh ấy đã đậu kỳ thi cuối khoá)

Ex: Trạng từ chỉ cách thức đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ.

Ex: She danced beautifully. (Cô ta khiêu vũ đẹp)

Ex: They speak English well. (Họ nói tiếng Anh giỏi)

Ex: He gave her the money reluctantly. (Anh ta đã đưa cô ấy tiền một cách miễn cưỡng)

Không được đặt một trạng từ ở giữa động từ và tân ngữ. Trạng từ chỉ cách thức Có thể đứng trước động từ.

Ex: She carefully picked up all the bits of the broken glass. (Cô ta cần thận nhặt tất cả các mảnh kính vỡ)

Ex: He angrily denied that he had stolen the documents. (Anh ta giận dữ chối việc mình đã ăn cắp tài liệu)

Ex: They secretly decided to leave the town. (Họ kín đáo quyết định rời khỏi thị xã)

Ex: After carefully interviewing 50 candidates, I chose Mr Jone.

(Sau khi phỏng vấn cẩn thận 50 ứng cử viên, tôi đã chọn Jone)

Nếu thay đổi vị trí của trạng từ thì nghĩa của câu có thể thay đổi.

Ex: They secretly decided to leave the town. (Họ kín đáo quyết định rời thị xã)

Ex: They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời thị xã một cách kín đáo)

Ex: You know well that I cant drive. (Anh biết rõ là tôi không lái xe được).

Ex: You know that I cant drive well. (Anh biết là tôi không thể lái xe giỏi được cơ mà)

Vị trí của trạng từ

Trạng từ có thể được đứng ở cả 3 vị trí trong câu.

1. Vị trí đầu câu [Front position]

Các trạng từ nghi vấn (when, why, where, how) và trạng từ dùng để kết nối (however, then, next…) thường đứng ở vị trí đầu câu.

Ex: Where do you live? (Bạn sống ở đâu vậy?)

Ex: I worked until 7pm. Then, I went home. (Tôi làm việc đến 7 giờ tối. Sau đó, tôi về nhà)

Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian cũng có thể đứng ở đầu câu để nhấn mạnh.

Ex: Yesterday morning, we went to supermarket to buy something.

(Sáng qua, chúng tôi đã đến siêu thị để mua ít đồ)

2. Vị trí giữa câu [Mid position]

Một số trạng từ như trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ cách thức có thể đứng ở vị trí giữa câu: trước động từ thường, sau động từ “to be” và các trợ động từ hoặc giữa trợ động từ và động từ chính.

Ex: The ship slowly sailed away. (Con tàu chầm chậm ra khơi)

Ex: The guests have just left. (Những vị khách chỉ vừa mới rời đi)

Ngoài ra, khi có hai hoặc nhiều hơn hai trợ động từ, trạng từ thường đứng sau trợ động từ đầu tiên.

Ex: The pictures have definitely been stolen. (Rõ ràng là các bức tranh đã bị mất cắp)

Trạng từ chỉ cách thức hoặc sự hoàn tất khi ở vị trí giữa cầu thường đứng sau tất cả các trợ động từ.

Ex: The problem has been carefully studied. (Vấn đề đang được nghiên cứu kỹ).

Khi muốn nhấn mạnh động từ to be hoặc trợ động từ, thì trạng từ thường đứng trước.

Ex: He probably has arrived by now. (Giờ này chắc là anh ta đã đến nơi rồi)

Trạng từ không được đứng giữa động từ và tân ngữ.

Ex: She speaks English well. (Cô ấy nói tiếng Anh giỏi) [NOT: She speaks well English]

3. Vị trí cuối câu [End position]

Trạng từ chỉ cách thức, thời gian và nơi chốn thường đứng ở vị trí cuối câu.

Ex: She danced beautifully. (Cô ta khiêu vũ đẹp)

Khi có nhiều trạng từ hoặc cụm trạng từ cùng nằm ở vị trí cuối câu, thì trang trí đơn thường đứng trước cụm trạng từ.

Ex: I always get there at lunch-time. (Tôi thường xuyên đến đó vào giờ ăn trưa)

Ngoại trừ những bổ ngữ cần thiết, trạng từ ở vị trí cuối câu thường được theo thứ tự: cách thức – nơi chốn – tần suất – thời gian. Tuy nhiên, trạng từ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ex: I worked hard yesterday. (Hôm qua tôi đã làm việc rất vất vả)

Trong câu này, “hard” là trạng từ chỉ cách thức, còn “yesterday” là trạng từ chỉ thời gian. Do vậy, “hard” đứng trước “yesterday”.

They worked hard in the garden today = Today, they worked hard in the garden. (Họ đã làm việc chăm chỉ trong vườn hôm nay)

Every day he queued patiently at the bus stop

= He queued patiently at the bus stop every day

= He patiently queued at the bus stop every day.

(Hàng ngày anh ta nhẫn nại xếp hàng ở trạm xe buýt)

4. Phép đảo động từ sau các trạng từ

Phép đảo động từ là sự đảo ngược vị trí giữa động từ hoặc trợ động từ và chủ ngữ. Hình thức đảo trợ động từ diễn ra như các trường hợp dưới đây.

1. Một trạng từ phủ định hay một trạng ngữ phủ định được đặt đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh.

Ex: Nowhere will you find better roses than these.

(Không nơi nào mà anh tìm thấy hoa hồng đẹp hơn nơi này)

Ex: Under no circumstances should you agree to that proposal.

(Dù trong hoàn cảnh 1 anh cũng đừng chấp thuận lời đề nghị đó)

2. Hiện tượng đảo ngữ: Adv of place + V + S

Ex: Here comes the train. (Xe lửa đến đây rồi)

Ex: Down fell a dozen apples. (Một tá táo rơi xuống)

Ex: Away went the runners. (Những người chạy đua đã đi xa)

Ex: Out sprang the cuckoo. (Con chim cu nhảy ra)

Ex: Round and round flew the plane. (Máy bay lượn vòng vòng)

Ex: In the doorway stood a man with a gun.

(Trong ô cửa một người đàn ông đang đứng với một khẩu súng)

3. Những từ chỉ giới hạn như: hardly ever, never, rarely, little, seldom và các thành ngữ có “only” được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh.

Ex: Hardly does she know how much I love her.

(Cô ấy hầu như không biết rằng tôi yêu cô ấy nhiều như thế nào)

Ex: Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed.

(Chỉ có khi nào được sự đồng ý hoàn toàn của mọi người, chúng ta mới thành công)

3. Cụm từ “so + adj/ady” hoặc “such + (a/an) + adj + noun” được đặt ở đầu câu.

Ex: So ridiculous did she look that everybody burst out laughing.

(Cô ấy trông buồn cười đến nỗi khiến mọi người phải bật cười)

4. Một số trạng từ, trạng ngữ thường được theo sau bởi hình thức đảo ngữ: hardly… (when), scarcely… (when), on no account, in/under no circumstances, only only by, neither/ nor, only in this way, never, only then/when/after/if, no sooner…than, rarely, not only… but also, not till/until… có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.

5. Only after/when/if…, not until/till… có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.

Ex: Not until you have finished your homework can you go out.

(Chỉ khi con hoàn thành xong bài tập về nhà, thì con mới được đi ra ngoài)

6. Hình thức đảo toàn bộ động từ. Hình thức đảo toàn bộ động từ được dùng khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn, phương hướng hoặc các trạng từ “here, there, first, last” đứng đầu câu.

Ex: Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.

(Nằm dưới gốc cây là một trong những người đàn ông to nhất mà tôi từng gặp)

Liên từ trong Tiếng Anh

Liên từ trong tiếng Anh là gì?

Liên từ là một phần thành phần bắt buộc được sử dụng trong tiếng Anh với mục đích kết nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu. Các kết hợp được coi là hạt ngữ pháp bất biến, và chúng có thể hoặc không thể đứng giữa các mục mà chúng liên kết. Chính nhờ sự liên kết này, các câu văn có sự tham gia của liên từ phù hợp sẽ trở nên chặt chẽ, gắn kết hơn rất nhiều. Trong tiếng Anh, người ta gọi liên từ là Conjunctions.

E.g. Trong đoạn văn dưới đây, các liên từ được xác định bằng cách bôi đậm và có màu khác:

I like cooking and eating, but I don’t like washing dishes afterward. Sophie is clearly exhausted, yet she insists on dancing till dawn.

Các kết hợp nhờ liên từ cho phép bạn tạo thành các câu phức tạp, tao nhã và tránh sự hỗn loạn của nhiều câu ngắn. Đảm bảo rằng các cụm từ được nối bởi các liên từ là song song hay còn được gọi là chia sẻ cùng cấu trúc. Nói thì trừu tượng thế thôi, bạn có thể tham khảo ví dụ sau để có thể hiểu rõ hơn:

Incorrect → I work quickly and am careful.

Correct   → I work quickly and carefully.

Phân loại liên từ

Có vô vàn liên từ trong tiếng anh. Tuy nhiên hầu hết sẽ được xếp vào 2 nhóm chính: Liên từ kết hợp và liên từ phụ thuộc. Để tìm hiểu kĩ hơn ta cùng tham khảo 2 loại này ngay dưới đây:

1. Liên từ kết hợp

→ Dùng để nối các từ loại hoặc cụm từ / nhóm từ có chức năng giống nhau cùng là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ… Hoặc các mệnh đề độc lập về ngữ pháp, gồm có:

  • for
  • and
  • nor
  • but
  • or
  • yet
  • as well as

E.g. She is a good and loyal wife

(Cô ấy là một người vợ tốt và thủy chung)

E.g. He is intelligent but very lazy

(Anh ấy rất là thông minh nhưng cũng rất lười)

E.g. Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements

(Ulysses muốn chơi cho đội Uconn, nhưng anh ấy đã gặp vấn đề trong việc đáp ứng những yêu cầu về bằng cấp)

→ Liên từ kết hợp được chia thành 4 nhóm:

Nhóm AND

→ Dùng để chỉ sự thêm vào. Bao gồm các liên từ sau:

  • and (và)
  • both…and (vừa…vùa)
  • not only…but also (không những…mà còn)
  • as well as (cũng như)
  • hardly…when (ngay khi…thì)
  • no sooner than (vừa mới…thì)
  • các trạng từ: beside (bên cạnh)
  • furthermore, moreover (ngoài ra)
  • in addition to (ngoài ra)

E.g. I learn English to make friends with foreigners and to get a good job.

(Tôi học tiếng Anh để kết bạn với người nước ngoài và để có được công việc tốt).

E.g. Not only my brothers but also my friends likes English.

(Không chỉ những người anh trai của tôi mà cả bạn bè tôi cũng thích tiếng Anh)

Nhóm BUT

→ Dùng để chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược. Gồm các liên từ:

  • but (nhưng)
  • yet (ấy thế nhưng
  • still (vẫn)
  • các trạng từ however, nevertheless (tuy nhiên)
  • cụm từ on the other hand được dùng để nối 2 mệnh đề hoặc câu độc lập.

E.g. That is a good but quite unnecessary article.

(Đó là một bài báo hay nhưng không thực sự cần thiết)

E.g. She says she does not love me, yet I still love her.

(Cô ấy nói cô ấy không yêu tôi, nhưng tôi vẫn yêu cô ấy)

Nhóm OR

→ Dùng để chỉ sự lựa chọn hoặc đoán chừng. Gồm các liên từ:

  • or (hoặc)
  • or else (hoặc)
  • either…or (hoặc…hoặc)
  • neither…nor (không…cũng không)
  • nor, otherwise (nếu không thì)
  • wether…or (dù…hay, hoặc…hoặc)

E.g. We have to work hard, or we will fail the exam.

(Chúng ta phải học hành chăm chỉ, nếu không thì chúng ta sẽ trượt kỳ thi đó)

E.g. That is not what I meant to say, or should you interpret my statement as an admission of guilt.

(Đó không phải là điều tôi định nói, hoặc là bạn nên diễn giải lời tuyên bố của tôi giống như sự thú nhận)

Nhóm SO

→ Dùng để chỉ hậu quả, kết quả. Gồm các liên từ:

  • so
  • therefore
  • for
  • trạng từ consequently
  • cụm từ as a result

E.g. He will surely succeed, for / because he works hard.

(Anh ấy chắc chắn sẽ thành công, bởi vì anh ấy làm việc rất chăm chỉ)

Lưu ý: Khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất và trước liên từ.

E.g. You have to work hard, or you will fail the exam

(Bạn phải học chăm chỉ, nếu không thì bạn sẽ trượt kỳ thi)

Khi dùng cấu trúc “No sooner…than” và “Hardly…when” thì chúng ta phải đảo ngữ như sau:

→ No sooner/Hardly + had + S + past participle + than/when + clause

E.g. No sooner had I put the phone down than he rang back

(Tôi vừa đặt điện thoại xuống thì anh ta gọi)

2. Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc trong tiếng anh gọi là Subordinating conjunctions. Liên từ này dùng để mở đầu một mệnh đề phụ thuộc mệnh đề danh từ hoặc mệnh đề trạng ngữ). Liên từ phụ thuộc bào gồm các liên từ như sau:

  • as soon as
  • when
  • while
  • because
  • as
  • since
  • unless
  • in case

E.g. Whenever I hear that song, I think of you

(Cứ mỗi khi nghe bài hát đó là tôi lại nhớ đến bạn)

E.g. Although he is very old, he goes jogging every morning

(Mặc dù ông ấy đã già rồi, ông vẫn đi bộ mỗi buổi sáng)

Liên từ phụ thuộc chia ra thành 8 nhóm như sau:

Nhóm When – Liên từ chỉ thời gian

→ Chỉ mối quan hệ về thời gian. Gồm các liên từ:

  • when (khi)
  • when ever (bất cứ khi nào)
  • while (trong khi)
  • as (khi)
  • as soon as (ngay khi)
  • after (sau đó)
  • before (trước đó)
  • until / till (cho tới khi)
  • since (kể từ khi)
  • by the time (kể từ lúc)…

E.g. I’ll phone you as soon as I get home from work.

(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi trở về nhà)

E.g. At 8pm last night, I was studying while my youger brother was making | noise

(Lúc 8 giờ tối qua, trong khi tôi đang học thì em trai tôi cứ làm ổn)

E.g. Before you leave the office, remember to turn off all the lights

(Hãy nhớ tắt hết đèn trước khi ra khỏi văn phòng)

Nhóm Because – Liên từ chỉ nguyên nhân kết quả

→ Dùng chỉ nguyên nhân hoặc lý do. Gồm các liên từ:

  • because
  • as
  • since
  • now (that)
  • seeing that / as) (bởi vì)

E.g. Because it was submitted late, the report was returned.

(Bản báo cáo bị trả lại do nộp muộn)

E.g. Now / Seeing (that) it’s your money, I suppose you can buy whatever you want

(Vì đó là tiền của bạn, nên tôi cho rằng bạn có thể mua bất cứ thứ gì mà bạn thích)

Nhóm If – Liên từ điều kiện

→ Dùng để chỉ điều kiện. Gồm các liên từ:

  • if (nếu)
  • unless (trừ khi)
  • in case (trong trường hợp)
  • provided / providing that (miễn là)
  • as long as (miễn là)
  • lest (sợ rằng)…

Lưu ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề chứa les

E.g. Unless he calls, I will leave right away.

(Trừ khi anh ta gọi, tôi sẽ đi ngay lập tức)

E.g. He agrees to take the job as long as the salary is high.

(Anh ấy đồng ý làm việc miễn là lương cao)

Nhóm Though – Liên từ chỉ sự tương phản, đối lập

→ Dùng để chỉ sự tương phản, đối lập. Gồm các liên từ:

  • though
  • although (mặc dù)
  • even though (thậm chí)
  • even if (thậm chí)
  • while (trong khi…

E.g. I watched closely, lest he make a mistake.

(Tội giám sát cẩn thận, sợ rằng anh ấy mắc lỗi)

E.g. Although he is inexperienced, he is still appreciated.

(Mặc dù anh ta thiểu kinh nghiệm, anh ta vẫn được đánh giá cao)

E.g. His mother follows him wherever he goes.

(Mẹ thằng bé đi theo thằng bé bất cứ nơi nào nó đến)

Các từ hoặc cụm từ:

  • not with standing that (mặc dù)
  • whether…or not (cho dù)
  • no matter what, whatever (bất cứ cái gì)
  • whenever (bất cứ khi nào)
  • wherever (bất cứ nơi đâu)
  • whoever (bất cứ ai)
  • however + tính từ / trạng từ đều có thể dùng như liên từ chỉ sự tương phản.

He is poor not with standing that he | Works very hard. (Anh ta vẫn nghèo mặc dù anh ta làm việc rất chăm chỉ)

Nhóm In order that – Liên từ chỉ mục đích

→ Dùng để chỉ mục đích. Gồm các liên từ:

  • in order that
  • so that
  • for fear that (để)

E.g. I learn English in order that I can go study abroad.

(Tôi học tiếng Anh để đi du học)

E.g. She buys a lovely doll so that her daughter can play with it at home

(Cô ấy mua một con búp bê rất đáng yêu để cho đứa con gái chơi ở nhà)

Nhóm so that – Liên từ kết quả

→ Dùng để chỉ kết quả.

Cấu trúc:

  • So + adj/adv + that + clause
  • Such + (a/an) + N(singular plural) + that + clause

E.g. Emma was so angry that she couldn’t speak anything.

(Emma quá tức giận đến nỗi cô ấy không thể nói được lời nào)

E.g. It was such a boring speech that I fell asleep.

(Bài diễn quả tẻ nhạt đến nỗi tối đã ngủ gật)

Nhóm that – Liên từ ý kiến, tuyên bố

→ Dùng để đưa ra một lời tuyên bố, một ý kiến, một sự kiện hoặc một lý do

E.g. I understood that he was innocent.

(Tôi hiểu rằng anh ta vô tội)

E.g. It’s possible that he hasn’t received the letter.

(Có thể là anh ta vẫn chưa nhận được thư)

Sự khác biệt giữa chúng là theo sau liên từ là một mệnh đó, trong khi đó, theo sau giới từ là một danh từ hoặc ngữ danh từ.

Liên từGiới từ
BecauseBecause of
AlthoughDespite
WhileDuring

E.g. Despite the rain, we enjoyed ourselves

(Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn vui thú)

E.g. Although it rained, we enjoyed ourselves

(Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn vui thú)

E.g. We stayed indoors during the storm

(Chúng tôi ở trong nhà trong suốt trận bão)

E.g. We stayed indoors while the storm raged

(Chúng tôi ở trong nhà trong khi cơn bão hoành hành)

Chức năng cơ bản của liên từ

1. Nối các phần tử trong câu

Liên từ kết hợp được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.

E.g. Jack and Jill went up the hill

(Jack và Jill đã đi lên đồi)

E.g. The water was warm, but I didn’t go Swimming

(Nước thì ấm nhưng tôi đã không đi bơi)

2. Nối các mệnh đề trong câu

→ Liên từ phụ thuộc được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.

E.g. I went Swimming although it was cold

(Tôi đã đi bơi mặc dù thời tiết thì lạnh)

Bảng tổng hợp các liên từ

1. Liên từ dùng để thêm thông tin

  • And (và)
  • Also (cũng) 
  • Besides (ngoài ra)
  • In addition (thêm vào đó)
  • In the first place (đầu tiên)
  • In the second place (thứ hai)
  • In the third place (Thứ ba)
  • First (thứ nhất)
  • Second (thứ hai)
  • Third (thứ ba)
  • Furthermore (hơn nữa)
  • Moreover (thêm vào đó)
  • To begin with (đầu tiên là)
  • To next with (tiếp theo là)
  • To finally with (cuối cùng là)

2. Liên từ chỉ dấu hiệu nguyên nhân, hệ quả

  • Accordingly (theo đó)
  • And so (và vì thế)
  • As a result (kết quả là)
  • Consequently (do đó)
  • For this reason (vì lý do này nên)
  • Hence, So, therefore, thus (vì vậy)
  • Then (sau đó)

3. Liên từ chỉ sự so sánh

  • By the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
  • In like manner (theo cách tương tục)
  • In the same way (theo cách giống như thế)
  • In similar fashion (theo cách tương tự thế)
  • Likewise, similarly (tương tự thế)

4. Liên từ chỉ sự đối lập

  • But, yet (nhưng)
  • However, nevertheless (tuy nhiên)
  • In contrast, on the contrary (ngược lại)
  • Instead (thay vào đó)
  • On the other hand (mặt khác)
  • Still (mặc dù vậy)

5. Liên từ chỉ sự kết luận hoặc tổng kết

  • And so (và vì thế)
  • After all (sau tất cả)
  • At last, finally (cuối cùng)
  • In brief (nói chung)
  • In closing (tóm lại là)
  • In conclusion (kết luận lại thì)
  • On the whole (nói chung)
  • To conclude (để kết luận)
  • To summarize (tóm lại)

6. Liên từ dấu hiệu chỉ ví dụ

Bạn có thể dùng những cụm từ sau trước khi đưa ra ví dụ, như thế người đọc sẽ dễ dàng biết được bạn đang chuẩn bị nói tới cái gì.

  • As an example (ví dụ)
  • For example (ví du)
  • For instance (ví dụ)
  • Specifically (cụ thể)
  • Thus (chính vì vậy)
  • To illustrate (đề minh họa)

7. Liên từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định

  • In fact (thực tế là)
  • Indeed (Thật sự là) | No (không)
  • Yes (có)
  • Especially (đặc biệt là)

8. Liên từ dấu hiệu chỉ địa điểm

  • Above (phía trên)
  • Alongside (dọc)
  • Beneath (ngay phía dưới)
  • Beyond (phía ngoài)
  • Farther along (xa hơn, dọc theo…)
  • In back (phía sau)
  • In front (phía trước)
  • Nearby (gân)
  • On top of (trên đỉnh của)
  • To the left (về phía bên trái)
  • To the right (về phía bên phải)
  • Under (phía dưới)
  • Upon (phía trên)

9. Liên từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại

  • In other words (nói cách khác)
  • In short (nói ngắn gọn lại thì)
  • In simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
  • That is (đó là)
  • To put it differently (nói khác đi thì)
  • To repeat (để nhắc lại)

10. Liên từ dấu hiệu chỉ thời gian

  • Afterward (vê sau)
  • At the same time (cùng thời điểm)
  • Currently (hiện tại)
  • Earlier (sóm hơn)
  • Formerly (trước đó)
  • Immediately (ngay lập tức)
  • In the future (trong tương lai)
  • In the meantime (trong khi chờ đợi)
  • In the past (trong quá khứ)
  • Later (muộn hơn)
  • Meanwhile (trong khi đó)
  • Previously (trước đó)
  • Simultaneously (đồng thời)
  • Subsequently (sau đó)
  • Then (sau đó)
  • Until now (cho đến bây giờ)
  • Bài tập liên từ trong Tiếng Anh
Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh

Bài tập liên từ trong tiếng Anh

Dạng 1: Trắc nghiệm chọn liên từ phù hợp

Câu 1. I always work hard every day, _____ I want to earn lots of money to buy a house and a car.

A. For

B. Because of  

C. Although

D. Despite

Câu 2. In the evenings, Jane often cooks _____ walks the dogs around the park. So if you want to see her, come before dinner.

A. Nor

B. after  

C. and

D. so

Câu 3. My girlfriend doesn’t like to cook _____ wash clothes by herself. Because she’s a rich lady and has many servants working there.

A. Nor

B. and  

C. to

D. or

Câu 4. My boss is a very fast and smart person, _____ he can understand or sympathize with his employees.

A. So

B. although  

C. also

D. but 

Câu 5. This is one of London’s largest entertainment centers, so you can choose to play games _____ watch movies, etc.

A. And

B. or  

C. also

D. but also

Câu 6. Kate always spends a lot of time cleaning and decorating her home, _____ she often does her own thing without caring about others.

A. Not only

B. yet  

C. because

D. however

Câu 7. The teacher has already assigned a working group, _____ I cannot select teammates in my group. I was forced to work with people I didn’t like.

A. So

B. because    

C. and

D. but

Câu 8. There are many types of bakery, but I can only choose one. I like to eat _____ matcha _____ chocolate cake.

A. Neither-or

B. not only-but also  

C. either-or

D. both- and 

Câu 9. There aren’t any other choices because my mom doesn’t like _____ coffee _____ tea.

A. Either-or

B. both-and    

C. bot-until

D. neither-nor

Câu 10. I want _____ rice _____ noodles. Because now I feel very hungry after the long train.

A. Either-or

B. not only-but also   

C. both-and

D. so-that

Câu 11. My brother is _____ handsome, good at school _____ the best basketball player in the school.

A. Both-and

B. not only-but also    

C. in order-that

D. so-that

Câu 12. There are lots of cakes in this store so I don’t know _____ you like eating sandwiches _____ pizza. The owner of the store advised me to choose both best sellers here.

A. So-that

B. as-as                  

C. whether-or        

D. such-that

Câu 13. This movie is not _____ scary _____ the one we saw last week. Because it has so few horror scenes and does not startle the viewers.

A. As-as

B. enough-to        

C. whether-or

D. so-that

Câu 14. Kate is _____ a kind girl _____ she has built a charity house for the homeless and abandoned children.

A. Either-or

B. neither-nor        

C. both-and

D. such-that 

Câu 15. My girlfriend was _____ talented _____ she was accepted straight into Harvard University.

A. So-that

B. as-as        

C. both-and

D. enough-to

Câu 16. My mother had _____ finished dinner _____ she had a phone call and then she had to rush to the office.

A. So-that

B. scarcely-when        

C. both-and

D. as-as

Câu 17. He’d _____stroll around the park to enjoy the breeze _____ drink coffee in a restaurant.

A. Rather-than 

B. as-as        

C. so-that

D. no sooner-than

Câu 18. My father often went to bed _____ playing chess with my brother.

A. So that

B. after      

C. in order to

D. as long as

Câu 19. Cullen will usually fully prepare his notebook for school tomorrow _____ going to bed.

A. As

B. as soon as      

C. before

D. since

Câu 20. _____ there are many students with low scores in this exam, the teacher still encourages everyone to try hard for the next exam.

A. After

B. although      

C. as long as

D. when

Câu 21. _____ we have so many similar interest, I want to make friends with you.

A. As        

B. although      

C. as long as

D. so as to

Câu 22. I will not blame the mistake this time _____ you can successfully complete our company’s overseas cooperation project.

A. As long as

B. as      

C. so that

D. as soon as

Câu 23. _____ Lucy got out of the office, her assistant sent a new contract to her.

A. In case

B. when      

C. as long as

D. as soon as

Câu 24. This contract was canceled from the partner because they suspected we made a mistake in the terms of the contract.

A. So as to

B. because      

C. in case  

D. because of

Câu 25. _____ she finished this project, I would fire her. I cannot accept an employee who made so many mistakes.

A. So that

B. whether      

C. even if

D. as long as

Câu 26. _____ he’s a brave man, he has to do everything he can to convince his girlfriend’s parents to get married.

A. In case

B. if      

C. although

D. because

Câu 27. _____ you accept the challenge, you will have a 50% chance of success. Be confident and brave to make the best choice.

A. While

B. even if    

C. Once

D. when

Câu 28. Girl, _____ you are a mother, you need to take good care of your family.

A. Now that

B. Once    

C. when

D. whereas

Câu 29. She bought a buffet ticket at this restaurant _____ she could eat all the dishes on the menu.

A. In that

B. in case    

C. whether

D. so that

Câu 30. I didn’t see her going home _____ 2am today. I think she may be busy at work.

A. Until

B. while    

C. so as to

D. in case

Câu 31. _____ Sally ruined my important files, I didn’t know how to handle her anymore.

A. Until

B. when    

C. as soon as

D. so that

Câu 32. The John family has returned to the city of London to live _____ they used to have a lot of memories here.

A. Which

B. so that    

C. in case

D. where

Câu 33. My father is cleaning the floor _____ my mom is cooking dinner.

A. While

B. so that    

C. as long as

D. in order to

Câu 34. _____ it rains this afternoon, I think we should bring an umbrella.

A. So that

B. while    

C. in case

D. as long as

Câu 35. I prepared enough food to bring along for the last camping trip, _____ most of us ate food in the restaurant.

A. Yet

B. because      

C. as soon as

D. and

Câu 36. Luka always tries to study every day, _____ he wishes to find a good job in the future.

A. In case

B. in order to      

C. for

D. although

Câu 37. _____ you don’t hurry, the last train will start and you cannot go home today.

A. Because

B. without      

C. so that

D. if

Câu 38. She had been in the office for a long time _____ 10am this morning to see her go out.

A. Before

B. for      

C. whereas

D. until

Câu 39. _____ my mother was not at home, my sister was a house cleaner, preparing food for the family.

A. Since

B. Even if      

C. now that

D. Once

Câu 40. _____ my old age, my grandfather used to join mountaineering clubs.

A. Despite

B. Although      

C. However

D. Besides

Câu 41. In my opinion, playing guitar is not _____ romantic _____ writing poetry or painting.

A. Either-or

B. both-and      

C. as-as

D. more-than

Câu 42. My boss did not know _____ he wanted to have a cozy party in a small room or a lively outdoor space.

A. Whether

B. as long as      

C. even if

D. no matter how

Câu 43. My colleagues are _____ impatient _____ lazy. This makes me very disappointed to have to work with them.

A. Both-and

B. not only-but also   

C. neither-nor

D. either-or

Câu 44. _____ there are too many guests coming to this party, please help me prepare a backup party table in advance.

A. However

B. Whereas      

C. Instead of

D. In case   

Câu 45. Once I married you, my heart is only you. I promise I will never change my heart, I will always take care and protect you all my life.

A. Once

B. While      

C. As long as

D. In case

Dạng 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Because of, Since, Even if, Although, Whereas, After/ Before, As soon as, As long as, No matter how.

Câu 1.  _____ this girl appeared, he seemed to have lost his mind. He always fell unilaterally and was not inspired to work. 

Đáp án: Since

Câu 2. _____ bad he is, she always loves and treasures their feelings. Because it is a sincere and innocent love.

Đáp án: No matter how

Câu 3. _____ his talent, Kane won convincingly at the Olimpics Olympics. It is the result of all her constant efforts and efforts.

Đáp án: Because of

Câu 4. _____ many employers are asking Kate to come and work for her, she’s still very loyal to our company.

Đáp án: Whereas

Câu 5. _____ all goes well, our company will still be responsible for the mistake this time.

Đáp án: Even if

Câu 6. Jane plans to move to Singapore to live and work _____ completing the training course at this university.

Đáp án: After

Câu 7. _____ Jane did not fulfill her mission well in this project, she is a talented, very responsible and devoted nearly 10 years in the company.

Đáp án: Although

Câu 8. Tell John to check the guest list again _____ starting the meeting.

Đáp án: Before

Câu 9. My husband bought a mercedes as a birthday present for me _____ he received a bonus from a foreign investment project.

Đáp án: As soon as

Câu 10. You can use everything in this room _____ you keep it carefully, clean and tidy.

Đáp án: As long as