– So sánh kép (Double comparison) là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. Nó được hình thành bởi tính từ và trạng từ.
– Có 2 dạng so sánh kép:
+ The more … The more: càng…càng…
+ More and more: càng ngày càng
➔ Chỉ mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng hay giản của hiện tương/sự vật.
Ex: The more Jin eats, the fatter she is.
(Jin càng ăn nhiều, cô ấy càng mập)
➔ Trong câu này muốn diễn tả về việc ăn của người được đề cập đến. Nguyên nhân “ăn nhiều” – kết quả “càng béo”.
Cách dùng và cấu trúc của so sánh kép
So sánh kép gồm có 2 dạng. Cụ thể:
1. Comparative andcomparative (càng ngày càng)
Dạng so sánh này dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …
Cấu trúc:
short adjective- er and short adjective- er more and more + long adjective (ngày càng)
Ex:
– His sister is more and more beautiful.
(Chị gái anh ấy ngày càng đẹp)
– Our living standard is getting better and better.
(Điều kiện sống của chúng tôi ngày càng tốt)
2. The comparative … the comparative …(càng… thì càng…) Cách dùng: Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này. Cấu trúc:
the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V the more + long adj. / adv. + S + V, themore + long adj. / adv. + S + V the + short adj. / adv.- er + S + V, themore + long adj. / adv. + S + V the more + long adj. / adv. + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V
Ex:
– The older he got, the more thoughtful he is.
(Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ)
– The happier the little daughter is, the more the mom can relax.
(Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn)
– The harder you study, the more you will learn.
(Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học nhiều hơn)
Ex: The more books you read, the more knowledge you can get.
(Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)
4. So sánh của động từ
The more + S + V , The more + S + V…
Ex: The warmer the weather is, the better I like it.
(Thời tiết càng ấm áp, tôi càng thích điều đó)
Lưu ý
– Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời rập khuôn.
Ex: The more people there are, the merrier everyone will be.
(Mọi người càng có nhiều thì tất cả mọi người đều sẽ nhận được nhiều điều tốt)
Viết tắt: The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt)
– Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh lệnh.
Ex:
Study more, learn more.
Play less, study more.
Work more, save more.
Think harder, get smarter.
– Một số tính từ bất quy tắc:
Tính từ
Cấp so sánh hơn – kém
Cấp so sánh bậc nhất
Chú ý
good/well
better
best
bad/badly
worse
worst
many/much
more
most
little
less
least
far
farther
farthest
(về khoảng cách)
–
further
furthest
(về thời gian)
near
nearer
nearest
(về khoảng cách)
–
–
next
(về thứ tự)
late
later
latest
(về thời gian)
–
–
last
(về thứ tự)
old
older
oldest
(về tuổi tác)
–
elder
eldest
(về cấp bậc hơn)
Ngoài ra, còn một số tính từ ngắn khác được dùng như tính từ dài, chẳng hạn: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow, simple, gentle, shallow, common, polite,…
Như đã giới thiệu ở phần đầu bài, để sử dụng so sánh nhất thì trong câu phải có từ ba vật hoặc người trở lên. Còn nếu chỉ tồn tại 2 sự vật/người, so sánh phù hợp phải là so sánh hơn hoặc so sánh bằng.
Cấu trúc:
S + V + the + short-adj/adv + est + noun
S + V + the + most + long-adj/adv + noun
Thêm ‘most’ vào trước tính từ hoặc trạng từ có từ hai âm tiết trở lên (trừ các tính từ tận cùng bằng “–er/ow/y/le”). Những loại tính từ và trạng từ này được gọi là tính từ và trạng từ dài.
→ Most useful (hữu ích nhất) → Most beautiful (xinh đẹp nhất) → Most exhausted (mệt mỏi, kiệt sức nhất) → Most interesting (thú vị nhất) → Most complicated (phức tạp nhất) → Most wonderful (tuyệt vời nhất) → Most quickly (nhanh nhất)
Ex:I’m the happiest man in the world.
(Tôi là người hạnh phúc nhất trên thế gian)
Ex: Love is the most important thing.
(Tình yêu là điều quan trọng nhất)
Hình thức so sánh bất quy tắc
Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc (không theo quy luật là thêm ‘er/est’ với tính từ/ trạng từ ngắn, hay thêm ‘more/ most’ vào trước tính từ/ trạng từ dài)
Tính từ/trạng từ
So sánh hơn nhất.
Good/Well
Best
Bad/Badly
Worst
Many/Much
Most
Little
Least
Few
Fewest
Old
Oldest/ Eldest
Far
Farthest/ Furthest
Lưu ý:
Cả farther/further/farthest/furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Tuy nhiên, further còn có thêm nghĩa là thêm nữa, hơn nữa, sâu hơn về kiến thức.
Ex:York is the farthest/ furthest town of the three.
York là thị trấn xa nhất trong số ba thị trấn)
Ex: Let me know if you have any further information.
(Hãy cho tôi biết nếu bạn có thêm bất kỳ thông tin gì)
[any further information = any more information]
‘Elderleldest’ có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc đặt vé (không có danh từ theo sau) thay cho ‘older/oldest’ để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.
Ex:
My elder/ older brother is a pilot.
(Anh trai tôi là một phi công).
Ex: He the elder (son) of her two sons.
(Anh ấy là con trai cả trong số hai con trai của bà ta)
‘Elder’ không được dùng với ‘than’ trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy, chỉ dùng ‘older’.
Ex:
He’s two years older than me.
(Anh ấy thì nhiều hơn tôi hai tuổi)
Kiến thức nâng cao
So sánh nhất được dùng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta sử dụng so sánh hơn.
Ex:
I like Betty and Maud, but I think Mauds the nicer of the two.
(Tôi yêu quý cả Betty và Maud, nhưng tôi nghĩ Maud thì xinh đẹp hơn trong số hai người)
Vì là so sánh nhất thì đối tượng đó đã xác định nên trong so sánh nhất bao giờ cũng phải có “the” ngoại trừ khi đã có sở hữu cách (Ví dụ: my best book)
Ex:
I like Jane the most of all brothers and sisters.
(Trong số những anh chị em gái, tôi thích Jane nhất)
Trong một vài trường hợp, mạo từ “the” đứng trước tính từ ở vị trí chủ ngữ và trước trạng từ trong hình thức so sánh nhất được bỏ đi trong lối văn thân mật. Tuy nhiên, khi dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì không được bỏ “the”.
Ex:
Which of the boys is (the) strongest?
(Trong các cậu bé đó, ai mạnh nhất?)
Ex: This dictionary is the best I could find
(Cuốn từ điển này là cuốn hay nhất mà tôi tìm được)
[NOT: This dictionary is best I could find]
Không dùng “the” khi so sánh cùng một người hay một vật ở những tình huống khác nhau.
*) So sánh nhất hay đi với cấu trúc.
S + have + ever + Past participle
Ex:
This is the most beautiful girl I have ever met.
(Đó là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp)
Ex:This is the best film I’ve ever seen.
(Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)
Để thực hiện viết lại câu ở dạng này (so sánh nhất) sao cho nghĩa không thay đổi, thì ta có sử dụng dạng phủ định của so sánh bằng hoặc phủ định của so sánh hơn
Ex:
This exercise is the most difficult in the book.
(Bài tập này thì khó nhất trong quyến sách)
= No exercise in this book is more difficult than this one.
(Không bài tập nào trong quyển sách khó hơn bài tập này)
= No exercise in this book is as difficult as this one
(Không bài tập nào trong quyển sách khó bằng bài tập này)
Một số tính từ hai âm tiết có thể có cả hai hình thức so sánh (-er/more và est/most): clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet simple, stupid, slow...
Ex:
He is the clevest/ the most clever student in the class.
(Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp)
Một số tính từ ghép bắt đầu bằng “good/ well” có thể có hai cách so sánh
Ví dụ:
Tính từ/trạng từ Good-looking(ưa nhìn) Well-known(nổi tiếng) Well prepare(Được chuẩn bị kỹ càng)
So sánh hơn → better-looking more good-looking → better-knownmore well-known → better-preparedmore well-prepared
So sánh hơn nhất → best-lookingmost good-looking → best-knownmost well-known → best-preparedmost well-prepared
“Less và least” là các từ có nghĩa trái ngược với “more/most”, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất.
Ex:
The least expensive holidays are often the most interesting.
(Những kỳ nghỉ ít tốn kém nhất thường thú vị nhất)
Ex:He’s got less enthusiatic than he used to have.
(Anh ta kém nhiệt tình hơn trước)
Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể được dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ đã hoặc sắp đề cập đến.
Ex:
The room is the warmest (room) in the house.
(Phòng này là căn phòng ấm nhất trong nhà)
Ex:It is the warmest of three rooms
(Đó là căn phòng ấm nhất trong ba căn phòng)
Ex: He’s nicest when hes had a few drinks.
(Anh ấy tử tế nhất khi đã uống vài ly)
[NOT: He’s the nicest when he’s had a few drinks]
Most + adjective đối khi được dùng với nghĩa là “very”.
Ex:
This book is the most interesting. = This book is very interesting. (Quyển sách này rất thú vị)
Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ “in” để chỉ nơi chôn và “of” để chỉ khoảng thời gian hoặc đứng trước danh từ đếm được số nhiều để chỉ một số lượng xác định người hoặc vật.
Ex:
Who is the best player in the team?
(Ai là cầu thủ chơi hay nhất đội?)
Ex: It’s the most expensive hotel in Oxford.
(Đó là khách sạn đắt nhất ở Oxford)
Ex: December is the coldest of the year.
(Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm)
Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them...) thường được dùng sau “than” và “as” Đại từ làm chủ ngữ (I, he, we, they...) thường được dùng trong lối văn trang trọng hơn.
Ex:
She’s older than me (Cô ấy lớn tuổi hơn tôi) → informal (thân mật)
She is older than I am → formal (trang trọng)
Bài tập so sánh nhất
Câu 1: The ……………. accident in the history of the city occurred last night on the Free-way.
A. badest
B. most bad
C. worse
D. worst
Trong câu trên không so sánh hai sự vật, do vậy không dùng cấp so sánh hơn, ta sẽ dùng cấp so sánh hơn nhất, cấp so sánh hơn nhất của “bad” là “worst”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tai nạn tồi tệ nhất trong lịch sử của thành phố đã xảy ra vào tối hôm qua, trên đường cao tốc.
Câu 2: What’s the ………… film you’ve ever seen?
A. good
B. best
C. better
D. the best
Ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh hơn nhất. Dạng hơn nhất của “good” là “best”, do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất bạn từng xem là gì?
Câu 3: She is the ………….. daughter in the family.
A. older
B. more old
C. eldest
D. oldest
Trong câu sau ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất. Cả hai từ “eldest” và “oldest” đều là dạng so sánh hơn nhất của tính từ “old”. Nhưng “eldest” được sử dụng khi so sánh tuổi người, đặc biệt là người thân trong gia đình. Do đó, phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cô ấy là người con gái cả trong gia đình.
Câu 4: He is the ……………. student in this class
A. very intelligent
B. most intelligent
C. more intelligent
D. less intelligent
Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất vì 1 lớp học sẽ có nhiều hơn 2 đối tượng và có mạo từ “the” đứng trước. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp này.
Câu 5: Of the four dresses, which is ……………. expensive?
A. the best
B. the most
C. the more
D. the greater
Cấp so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh hai sự vật, do đó, phương án C và D loại. “expensive” là một tính từ dài, do vậy, dạng hơn nhất của “expensive” sẽ là “the most expensive”. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Trong bốn cái váy, cái nào là cái đắt nhất?
Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm ‘as’ vào trước và sau tỉnh từ hoặc trạng từ. Cấu trúc chi tiết được diễn tả như sau:
S+V+as + adj/adv + as + noun/pronoun/clause
Ex: My hands are as cold as ice.
(Tay tôi lạnh như đá)
Ex: I can run as fast as him.
(Tôi có thể chạy nhanh như anh ấy)
Trong câu phủ định, ta có thể dùng ‘so’ để thay cho ‘as’. Cấu trúc chi tiết được diễn tả như sau:
S + not + V + as/so + adj/adv + as + noun/pronoun/clause
Ex: This lat isn’t as/ so big as your old one.
(Cái căn hộ này thì không lớn như cái cũ của bạn)
Ex: He doesn’t speak English as frequently as he used to.
(Hiện tại anh ta không nói tiếng Anh thường xuyên như ngày xưa)
Cấu trúc the same as
Cấu trúc the same as cũng là một dạng của so sánh bằng và được sử dụng tương đương. Cấu trúc cụ thể như sau:
S + V + the same + noun + as + noun/pronoun
Ex: My house is the same height as his (house). = My house is as high as his (his house)
(Ngôi nhà của tôi thì cao bằng ngôi nhà của anh ấy)
Trong câu này, để sử dụng được cấu trúc:
The same + Noun + as = as + adj + as
Đối với cấu trúc này ta phải tìm danh từ của tính từ trong cấu trúc ‘as…as’, mà cụ thể ở đây danh từ của ‘high’ là ‘height’. Sau đó áp dụng đúng cấu trúc của so sánh bằng với “the same + Noun + as” ta có câu hoàn chỉnh
Trong cấu trúc so sánh bằng, với những gợi ý của đề bài thì việc ghi nhớ cụm danh từ, tính từ sẽ giúp bạn giải quyết được các bài tập một cách nhanh chóng. Bảng sau yêu cầu phải bắt buộc nhớ khi học kiến thức về so sánh bằng.
Tính từ
Danh từ
heavy
weight
wide
width
deep
depth
long
length
big
size
Kiến thức nâng cao
Trong cấu trúc so sánh bằng khi sử dụng danh từ, chúng ta dùng “the same as" không dùng “the same like” .
Ví dụ:
This river is the same depth as that one (Dòng sông này thì sâu bằng đồng đua kia)
[NOT: This river is the same depth like that one]
“Less...than" = "not as...as" = "not so...as”. Nhưng trong lối nói thân mật, "not as...as/not so...as” thường được dùng hơn “less...than”
Ví dụ:
This dress is less expensive than that one = This dress is not as/so expensive as that one. (Cái váy này thì không đắt như cái váy kia)
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta sử dụng cấu trúc: S + V + twice (a half/ three/ four/ five... times) + as + adj/adv + as + noun/ pronoun/ clause
Ví dụ:
This house is about twice as big as that one. (Ngôi nhà này thì to gấp khoảng 2 lần ngôi nhà kia)
He is three times as handsome as my friends. (Anh ta thì đẹp trai gấp ba lần bạn tôi)
Lưu ý: Từ ba lần trở lên chúng ta sử dụng số đếm + times
Ví dụ: three times (gấp ba), four times (gấp bốn), five times (gấp năm)
Bài tập so sánh bằng
Dưới đây là tổng hợp các câu trắc nghiệm có sử dụng kiến thức phần so sánh bằng. Bài tập để ở dạng trắc nghiệm có giải thích theo xu hướng của đề thi hiện tại. Do đó bài tập tự luận đã được chúng tôi lược bỏ.
Câu 1: Ms. Jones isn’t as nice ………… Ms. Smith.
A. as
B. for
C. like
D. to
Ta thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do vậy, ta chọn phương án A để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng đó.
Dịch nghĩa: Cô Jones không tốt bụng bằng cô Smith.
Câu 2: I’ll be there …………….. I can.
A. sooner as
B. no sooner as
C. as soon as
D. soonest as
Ta có cụm “as soon as” để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau một hành động khác. Đây là một cụm cố định. Do đó, phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ tới đó ngay khi có thể.
Câu 3: Hotels have developed ………….. restaurants.
A. as rapidly as
B. so rapidly that
C. as rapid as
D. as rapid than
Trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “developed” nên không chọn C và D. Phương án B không thể chọn được do “so” + tính từ/ trạng từ + “that” + mệnh đề. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Những khách sạn phát triển nhanh như những nhà hàng.
Câu 4: My father is …………. as yours.
A. old
B. as old
C. older
D. so old
Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh ngang bằng, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bố của tôi lớn tuổi bằng bố bạn.
Câu 5: She speaks English as ………….. as you.
A. clear
B. clearly
C. clearness
D. very clear
Trong chỗ trống ta thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “speaks và để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng. Do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cô ấy nói tiếng Anh rõ ràng như cậu vậy.
Câu 6:Your pencil is ……………
A. as sharp
B. not sharp
C. sharper
D. sharp
Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng. Ta thiếu “as” và một tính từ (đứng sau động từ to be “is?). Do đó, phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bút chì của bạn sắc như bút chì của tôi.
Câu 7: Despite its smaller size, the Indian Ocean is ……………….. the Atlantic Ocean.
A. as depth as
B. is the same deep as
C. deeper as
D. as deep as
Trong câu trên, ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng, tuy nhiên trong câu đang thiếu tính từ, do vậy ta loại được phương án A và C. Phương án B cũng là một phương án sai vì “the same + danh từ + as” mà “deep” lại là 1 tính từ. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Mặc dù có kích thước nhỏ hơn, nhưng Ấn Độ Dương lại sâu hơn Đại Tây Dương.
Câu 8: Sharon ……….. from other women I know.
A. different
B. as different
C. differs
D. more different
Trong câu trên, ta phát hiện ra câu đang thiếu một động từ. “Sharon” là một danh từ số ít, do đó động từ phải được chia ở dạng số ít. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Sharon khác so với tất cả những người phụ nữ tôi từng biết.
Câu 9: You can take ………. books as you want.
A. as many
B. as much
C. so much
D. too many
Trong câu này ta sử dụng cấu trúc của cấp so sánh ngang bằng. Do “books” là một danh từ đếm được, ta sẽ không sử dụng “much”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bạn có thể lấy bao nhiêu sách tùy thích.
Câu 10: This one is prettier, but it costs …………… as that one.
A. as much as
B. twice as much
C. as many
D. twice as many
Ta nhận thấy ngay phương án A là phương án sai. 3 phương án B, C và D đều đảm bảo về mặt ngữ pháp của cấu trúc so sánh. Tuy nhiên bám vào động từ “cost”, ta hiểu “cost” là tiêu tốn về mặt tiền bạc, mà tiền là một danh từ không đếm được, do đó, sử dụng “many” là không phù hợp. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cái này đẹp hơn, nhưng đắt gấp đôi cái kia.
Câu 11: You must explain your problems
A. as clear as you can
B. as clearly as you can
C. as clear than you are
D. as clearly as you are
Ta nhận thấy cả bốn phương án đều đúng về mặt cấu trúc của cấp so sánh. Tuy nhiên, trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “explain”, do vậy, phương án C và phương án A là những phương án sai. Trong cấp so sánh, hai vế cần có sự tương đồng. Do đó, Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn phải giải thích vấn đề này rõ ràng hết sức có thể.
Câu 12: His house is …………. mine.
A. twice as big as
B. as twice big as
C. as two times big as
D. as big as twice
Theo cấu trúc của cấp so sánh gấp nhiều lần: số lần + as + tính từ/trạng từ + as, phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Nhà của anh ấy to gấp hai lần nhà của tôi.
Câu 13: For many children, nothing seems so exciting …………… their first airplane ride.
A. so does
B. as
C. same
D. is
Trong bốn phương án, phương án B có thể thay vào để hoàn thành cấu trúc của một cấp so sánh ngang bằng, do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Đối với rất nhiều trẻ em, không có gì thú vị bằng lần đầu đi máy bay.
Câu 14: Although she is very popular, she is not ……….. her sister.
A. pretty as
B. as pretty
C. prettier than
D. more pretty than
Trong câu ta không thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do đó phương án A và B không thể chọn được. “Pretty” là một tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y do đó dạng so sánh hơn của “pretty” sẽ phải là prettier”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng, cô ấy không xinh đẹp hơn chị của cô ấy.
Câu 15: We are going to Florida as soon as …………… taking our final exams.
A. were finish
B. we’ll finish
C. we’d finish
D. we finish
Khi hai mênh để được nối với nhau bởi cụm AS SOON AS, nếu mệnh để đứng trước diễn tả một hành động trong tương lai, thì mệnh đề thứ hai sẽ được chia ở thì hiện tại. Phương án đúng là phương án D,
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ tới Florida ngay sau khi hoàn thành kì thi cuối cùng.
Trong tiếng Việt, chúng ta sử dụng 3 từ để so sánh giữa các vật với nhau hoặc với một tổng thể nhất định. Chẳng hạn như sau:
Nam cao bằng Hoa: Ví dụ về so sánh bằng
Hoa thấp hơn Nam: Ví dụ về so sánh hơn
Nam cao nhất trong lớp: Ví dụ về so sánh nhất
Tương tự như vậy, trong tiếng anh cũng xoay quanh 3 loại so sánh như đã kể trên. Ngoài ra thì còn một số loại so sánh khác như so sánh kép, so sánh hành động,… Chúng ta cùng tìm hiểu từng loại so sánh trong tiếng anh ngay dưới bài viết này nhé.
So sánh bằng
Ý nghĩa: So sánh bằng là hình thức so sánh giữa hai vật chỉ sự ngang bằng về một tính chất nào đó. Trong câu so sánh bằng thường sử dụng từ as để diễn tả ý nghĩa.
Cấu trúc:
S+V+as + adj/adv + as + noun/pronoun/clause
S + not + V + as/so + adj/adv + as + noun/pronoun/clause
S + V + the same + noun + as + noun/pronoun
The same + Noun + as = as + adj + as
Lưu ý:
Trong cấu trúc so sánh bằng khi sử dụng danh từ, chúng ta dùng “the same as" không dùng “the same like”.
“Less...than" = "not as...as" = "not so...as”. Nhưng trong lối nói thân mật, "not as...as/not so...as” thường được dùng hơn “less...than”.
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta sử dụng cấu trúc: S + V + twice (a half/ three/ four/ five... times) + as + adj/adv + as + noun/ pronoun/ clause.
Ex: My hands are as cold as ice.
(Tay tôi lạnh như đá)
Ex: This lat isn’t as/ so big as your old one.
(Cái căn hộ này thì không lớn như cái cũ của bạn)
Ex: My house is the same height as his (house). = My house is as high as his (his house)
(Ngôi nhà của tôi thì cao bằng ngôi nhà của anh ấy)
Ex: This dress is less expensive than that one = This dress is not as/so expensive as that one.
(Cái váy này thì không đắt như cái váy kia)
Ex: This house is about twice as big as that one.
(Ngôi nhà này thì to gấp khoảng 2 lần ngôi nhà kia)
Ex: He is three times as handsome as my friends.
(Anh ta thì đẹp trai gấp ba lần bạn tôi)
Xem thêm bài tập tại: So sánh bằng
So sánh hơn
Ý nghĩa: So sánh hơn là so sánh giữa chỉ hai sự vật, hoặc hai người về một tiêu chí nào đó. Trong đó, có 1 sự vật sẽ đạt được tiêu chí cao hơn sự vật còn lại. So sánh giữa hai hay nhiều vật với nhau ta dùng so sánh hơn. Trong trường hợp so sánh vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất.
Cấu trúc:
S1 + S-adj-er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj-er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
S1 + more + L-adj/L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Lưu ý:
Để nhấn mạnh sự khác nhau rất nhiều giữa hai người, vật hoặc sự vật, ta dùng những trạng từ đứng trực tiếp trước so sánh hơn: “much, far, a lot, a great deal”. Và khi đó, nếu chuyển sang phủ định của so sánh bằng, ta sử dụng từ “nearly”.
Để nhấn mạnh sự khác nhau một chút giữa hai vật, người hoặc sự vật, ta sử dụng các trạng từ đứng trước so sánh hơn: a bit, a little, rather, slightly, somewhat (đều có nghĩa là: một chút, một ít). Và khi đó, nếu chuyển sang phủ định của so sánh bằng, ta sử dụng từ “quite”.
Trong lối văn thân mật, đại từ nhân xưng làm tấn ngữ được dùng sau ‘as’ hoặc ‘than’.
Trong lối văn trịnh trọng, đại từ nhân xưng làm tấn ngữ được dùng với động từ hoặc trợ động từ.
Ex: She is taller than me.
(Cô ấy thì cao hơn tôi)
Ex: He speaks English more fluently than me.
(Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn)
Ex: She is much more beautiful than her younger sister.
(Cô ấy thì xinh đẹp hơn em gái cô ấy rất nhiều.)
Ex: This daughter is somewhat more lovely than the son.
(Cô con gái vẫn đáng yêu hơn chút ít so với cậu con trai)
= The son is not quite as lovely as this daughter.
(Cậu con trai thì không đáng yêu bằng cô con gái)
Ex: Harriets husband isnt as tall as her.
(Chồng của Harriet thì không cao bằng cô ấy.)
Ex: She doesn’t sing as well as I do.
(Cô ta hát không hay bằng tôi.)
Xem thêm bài tập tại: So sánh hơn
So sánh nhất
Ý nghĩa: So sánh nhất xảy ra khi ta tiến hành so sánh 1 với 1 tập hợp nào đó về một số đặc điểm nhất định. Trong so sánh nhất phải có ít nhất 3 đối tượng.
Lưu ý:
Cả “farther/ further/ farthest/ furthest” đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Tuy nhiên, ‘further’ còn có thêm nghĩa là “thêm nữa, hơn nữa, sâu hơn về kiến thức”
‘Elderleldest’ có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc đặt vé (không có danh từ theo sau) thay cho ‘older/oldest’ để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.
‘Elder’ không được dùng với ‘than’ trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy, chỉ dùng ‘older’.
So sánh nhất được dùng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta sử dụng so sánh hơn.
Vì là so sánh nhất thì đối tượng đó đã xác định nên trong so sánh nhất bao giờ cũng phải có “the” ngoại trừ khi đã có sở hữu cách (Ví dụ: my best book)
Trong một vài trường hợp, mạo từ “the” đứng trước tính từ ở vị trí chủ ngữ và trước trạng từ trong hình thức so sánh nhất được bỏ đi trong lối văn thân mật. Tuy nhiên, khi dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì không được bỏ “the”.
Để thực hiện viết lại câu ở dạng này (so sánh nhất) sao cho nghĩa không thay đổi, thì ta có sử dụng dạng phủ định của so sánh bằng hoặc phủ định của so sánh hơn
Một số tính từ hai âm tiết có thể có cả hai hình thức so sánh (-er/more và est/most): clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet simple, stupid, slow…
Một số tính từ ghép bắt đầu bằng “good/ well” có thể có hai cách so sánh
“Less và least” là các từ có nghĩa trái ngược với “more/most”, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất.
Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể được dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ đã hoặc sắp đề cập đến.
Most + adjective đối khi được dùng với nghĩa là “very”.
Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ “in” để chỉ nơi chôn và “of” để chỉ khoảng thời gian hoặc đứng trước danh từ đếm được số nhiều để chỉ một số lượng xác định người hoặc vật. Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them…) thường được dùng sau “than” và “as” Đại từ làm chủ ngữ (I, he, we, they…) thường được dùng trong lối văn trang trọng hơn.
Cấu trúc:
S + V + the + short-adj/adv + est + noun
S + V + the + most + long-adj/adv + noun
S + have + ever + Past participle
Ex: I’m the happiest man in the world.
(Tôi là người hạnh phúc nhất trên thế gian)
Ex: Love is the most important thing.
(Tình yêu là điều quan trọng nhất)
Ex: York is the farthest/ furthest town of the three.
York là thị trấn xa nhất trong số ba thị trấn)
Ex: My elder/ older brother is a pilot.
(Anh trai tôi là một phi công).
Ex: I like Betty and Maud, but I think Mauds the nicer of the two.
(Tôi yêu quý cả Betty và Maud, nhưng tôi nghĩ Maud thì xinh đẹp hơn trong số hai người)
Ex: Which of the boys is (the) strongest?
(Trong các cậu bé đó, ai mạnh nhất?)
Ex: This is the most beautiful girl I have ever met.
(Đó là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp)
Ex: He is the clevest/ the most clever student in the class.
(Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp)
Xem thêm bài tập tại: So sánh nhất
So sánh kép
So sánh kép còn được gọi là Double comparatives. So sánh kép được chia thành 2 loại đó là đồng tiến và lũy tiến. Do đó, kiến thức về so sánh kép sẽ được trình bày thành hai mục riêng biệt như sau:
So sánh đồng tiến
Dạng so sánh đồng tiến với “the…the..” được dùng dể diễn đạt sự cùng thay đổi (tăng thêm hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ) của sự việc.
The + short adj/adv + er + S1 + V1, the + short adj/adv + er + S2 + V2
more + long adj/adv more + long adj/adv
Ex: The hotter it gets, the more tired I am
(Trời càng nóng thì tôi càng mệt).
Ex: The more famous Elton John becomes, the more difficult for him to avoid newspaper reporters.
(Elton John càng nổi tiếng bao nhiêu, thì càng khó khăn cho anh ấy để có thể tránh được giới nhà báo)
Ex: The older I get, the happier I am
(Càng lớn tuổi tôi càng thấy hạnh phúc)
“More” có thể dùng được với danh từ.
Ex: The more electricity you use, the higher your bill will be
(Bạn càng sử dụng nhiều điện thì hóa đơn điện càng cao)
Chúng ta có thể rút ngắn câu bằng cách bỏ đi chủ ngữ và động từ. Tuy nhiên, nếu một vế trong so sánh kép bị loại bỏ S + V thì vế còn lại cũng phải loại bỏ.
Ex: The more, the merrier
(Càng đông càng vui)
Ex: The sooner, the better
(Càng sớm càng tốt)
So sánh lũy tiến
Dạng so sánh lũy tiến được dùng để diễn tả sự việc đang tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục.
S + V + “short adj/adv + er” and “short adj/adv + er”
more and more + long adj/adv
less and less + long adj/adv
Ex: It is becoming darker and darker.
(Trời đang ngày càng tối)
Ex: Her story was more and more attractive.
(Câu chuyện của bà ta ngày càng hấp dẫn).
“Less and less” cũng được dùng để diễn tả sự giảm dần.
Ex: He became less and less interested in politics.
(Anh ta ngày càng ít hứng thú với chính trị).
So sánh hành động
Danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu có “to” theo sau so sánh. So sánh hành động còn được gọi với tên là Comparison of actions.
Ex: Riding a horse is not as easy as riding a motobike.
(Cưỡi ngựa thì không dễ như chạy xe máy)
Ex: It’s sometimes cheaper to buy a new one than to repair the old one.
(Đôi khi mua cái mới lại rẻ hơn sửa cái cũ)
So sánh dùng mệnh đề quan hệ
Khi so sánh hai danh từ, hoặc cụm danh từ với nhau, nếu phát hiện ra sự lặp lại của cùng một cụm từ, người ta thường dùng sở hữu cách hoặc đại từ “that” thay cho số ít và “those” thay cho số nhiều.
Ex: The average depth of Pacific Ocean is greater than that of the Atlantic. (that = the average depth = the Atlantics)
(Chiểu sâu trung bình của biển Thái Bình Dương thì lớn hơn độ sâu trung bình của Đại Tây Dương)
Ex: The duties of a policeman are heavier than those of a teacher. (those = the duties of a teacher = teachers)
(Nhiệm vụ của cảnh sát thì nặng nề hơn nhiệm vụ của người giáo viên)
Cách thêm đuôi er và est cho tính từ/trạng từ
Ta thêm đuối –er/-est trực tiếp vào sau các tính từ, hoặc trạng từ ngán. Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt sau đây:
Nếu tính từ hoặc trạng từ ngắn tận cùng bằng ‘e’ thì ta chỉ phải thêm ‘-r/st’.
Ví dụ:
Tính từ/ Trạng từ:So sánh hơn:So sánh hơn nhất:
Large (rộng)LargerLargest
Late (muốn)LaterLatest
Nếu tính từ hoặc trạng từ được coi là ngắn (có một âm tiết, hoặc có từ hai âm tiết trở lên nhưng kết thúc bằng “–er/ow/y/le”) mà tận cùng bằng ‘y’, trước đó là một phụ âm, thì ta đổi thành “i+er/est”
Ví dụ:
Tính từ/ Trạng từ:So sánh hơn:So sánh hơn nhất:
Happy (vui vẻ) .HappierHappiest
Pretty xinh đẹp)PrettierPrettiest
Lưu ý:
Chỉ những trạng từ có từ hai âm tiết trở lên mà bản thân từ gốc được kết thúc bằng ‘y’ (vì trạng từ có cách được cấu tạo bằng cách thêm ‘ly’ vào sau tính từ) thì mới được coi là tính từ ngắn. Nếu không sẽ bị coi là tính từ dài.
Ví dụ:
Happy → happier/ happiest được coi là tính từ ngắn mặc dù nó có hai âm tiết do bản thân từ gốc đã được kết thúc bằng y.
Nhưng với từ “carefully” thì phải chuyển thành “more/most carefully”. Do từ carefully= careful (adjective) + ly. Nên nó được coi là tính từ dài.
Nếu tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết, tận cùng bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) + phụ âm (các âm còn lại, trừ w) thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ‘-er/est’.
Ví dụ:
Tính từ/ Trạng từ:So sánh hơn:So sánh hơn nhất:
Thin (mỏng)ThinnerThinnest
BiggestBiggerBig (to, lớn)
Hot (nóng)HotterHottest
New (mới)NewerNewest
Tính từ/trạng từ bất quy tắc
Tính từ/trạng từ
So sánh hơn
So sánh hơn nhất.
Good/WellBad/BadlyMany/MuchLittleFewOldFar
BetterWorseMoreLessFewerOlder/ ElderFarther/ Further
Để bổ nghĩa cho động từ “works”, ta cần một trạng từ trong phần trống. Dựa theo phần nghĩa của câu sau, ta chọn trạng từ “continuously” (liên tục) thay vì “quickly (nhanh chóng). Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Sue làm việc liên tục, cô ấy có vẻ như không bao giờ dừng lại.
Câu 2: I cooked this meal ………….. for you. So I hope you like it.
A. special
B. specially
C. careful
D. carefully
Trong chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “cooked”. Dựa theo mặt ngữ nghĩa, ta nghiêng hơn về phương án B. specially: đặc biệt; carefully: cẩn thận.
Dịch nghĩa: Tôi đã nấu món ăn này đặc biệt dành cho bạn. Nên tôi mong rằng bạn sẽ thích nó.
Câu 3: Ms. Jones isn’t as nice ………… Ms. Smith.
A. as
B. for
C. like
D. to
Ta thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do vậy, ta chọn phương án A để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng đó.
Dịch nghĩa: Cô Jones không tốt bụng bằng cô Smith.
Câu 4: The ……………. accident in the history of the city occurred last night on the Free-way.
A. badest
B. most bad
C. worse
D. worst
Trong câu trên không so sánh hai sự vật, do vậy không dùng cấp so sánh hơn, ta sẽ dùng cấp so sánh hơn nhất, cấp so sánh hơn nhất của “bad” là “worst”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tai nạn tồi tệ nhất trong lịch sử của thành phố đã xảy ra vào tối hôm qua, trên đường cao tốc.
Câu 5: What’s the ………… film you’ve ever seen?
A. good
B. best
C. better
D. the best
Ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh hơn nhất. Dạng hơn nhất của “good” là “best”, do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất bạn từng xem là gì?
Câu 6: I’ll be there …………….. I can.
A. sooner as
B. no sooner as
C. as soon as
D. soonest as
Ta có cụm “as soon as” để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau một hành động khác. Đây là một cụm cố định. Do đó, phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ tới đó ngay khi có thể.
Câu 7: Hotels have developed ………….. restaurants.
A. as rapidly as
B. so rapidly that
C. as rapid as
D. as rapid than
Trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “developed” nên không chọn C và D. Phương án B không thể chọn được do “so” + tính từ/ trạng từ + “that” + mệnh đề. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Những khách sạn phát triển nhanh như những nhà hàng
Câu 8: The …………… we start, the sooner we will be back.
A. early
B. earliest
C. earlier
D. more early
Câu trên sử dụng cấu trúc so sánh kép. “early” là một tính từ hai âm tiết, kết thúc bằng “y”. Những tính từ như vậy thường có dạng so sánh hơn giống với những tính từ ngắn một âm tiết. Dạng so sánh hơn của “early” là “earlier”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng ta bắt đầu càng sớm, chúng ta quay lại càng sớm.
Câu 9: The sooner, the ………………..
A. better
B. best
C. good
D. more good.
Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh kép. Cấp so sánh hơn của “good” là “better”. Do đó phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Càng sớm, càng tốt.
Câu 10: My father is …………. as yours.
A. old
B. as old
C. older
D. so old
Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh ngang bằng, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bố của tôi lớn tuổi bằng bố bạn.
Câu 11: HCM city is ………. than Ha Noi.
A. large
B. largest
C. more large
D. larger
Trong câu xuất hiện “than”, do đó ta dùng cấp so sánh hơn. “large” là một tính từ ngắn, do đó, dạng so sánh hơn của “large” là larger. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thành phố Hà Nội.
Câu 12: She is the ………….. daughter in the family.
A. older
B. more old
C. eldest
D. oldest
Trong câu sau ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất. Cả hai từ “eldest” và “oldest” đều là dạng so sánh hơn nhất của tính từ “old”. Nhưng “eldest” được sử dụng khi so sánh tuổi người, đặc biệt là người thân trong gia đình. Do đó, phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cô ấy là người con gái cả trong gia đình.
Câu 13: She speaks English as ………….. as you.
A. clear
B. clearly
C. clearness
D. very clear
Trong chỗ trống ta thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “speaks và để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng. Do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cô ấy nói tiếng Anh rõ ràng như cậu vậy.
Câu 14: Your pencil is ……………
A. as sharp
B. not sharp
C. sharper
D. sharp
Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng. Ta thiếu “as” và một tính từ (đứng sau động từ to be “is?). Do đó, phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bút chì của bạn sắc như bút chì của tôi.
Câu 15: This car is ……………. than mine.
A. less expensive
B. as expensive
C. more rich
D. not so expensive
Trong cầu xuất hiện từ “than”. Do đó ta sẽ sử dụng cấp so sánh hơn. “rich” là một tính từ chỉ sự giàu có, do đó ta sẽ không chọn phương án C. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Chiếc xe này không đắt bằng chiếc xe của tôi.
Câu 16: The ……………… he is, the more miserable he gets.
A. richer
B. more riches
C. more rich
D. none is correct
Trong câu trên ta sẽ sử dụng cấp so sánh kép, “rich” là một tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn của rich” là “richer”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Càng trở nên giàu có, cuộc sống anh ấy càng trở nên khốn khổ.
Câu 17: He is the ……………. student in this class
A. very intelligent
B. most intelligent
C. more intelligent
D. less intelligent
Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất vì 1 lớp học sẽ có nhiều hơn 2 đối tượng và có mạo từ “the” đứng trước. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp này.
Câu 18: Despite its smaller size, the Indian Ocean is ……………….. the Atlantic Ocean.
A. as depth as
B. is the same deep as
C. deeper as
D. as deep as
Trong câu trên, ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng, tuy nhiên trong câu đang thiếu tính từ, do vậy ta loại được phương án A và C. Phương án B cũng là một phương án sai vì “the same + danh từ + as” mà “deep” lại là 1 tính từ. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Mặc dù có kích thước nhỏ hơn, nhưng Ấn Độ Dương lại sâu hơn Đại Tây Dương.
Câu 19: Sharon ……….. from other women I know.
A. different
B. as different
C. differs
D. more different
Trong câu trên, ta phát hiện ra câu đang thiếu một động từ. “Sharon” là một danh từ số ít, do đó động từ phải được chia ở dạng số ít. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Sharon khác so với tất cả những người phụ nữ tôi từng biết.
Câu 20: You can take ………. books as you want.
A. as many
B. as much
C. so much
D. too many
Trong câu này ta sử dụng cấu trúc của cấp so sánh ngang bằng. Do “books” là một danh từ đếm được, ta sẽ không sử dụng “much”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bạn có thể lấy bao nhiêu sách tùy thích.
Câu 21: The harder this farmer works, …………… he becomes.
A. the poorest
B. the poorer
C. the more poor
D. poorer
Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh kép. “poor” là một tính từ ngắn A . dạng so sánh hơn của “poor” là “poorer”. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Người nông dân này làm càng chăm, anh ta càng trở nên nghèo khổ.
Câu 22: …………. you study for these exams, …………… you will do.
A. The harder/ the better
B. The more/ the much
C. The hardest/ the best
D. The more hard/ the more good
Cả bốn phương án đều là dạng của cấp so sánh hơn, tuy nhiên phương án B và C không đúng cấu trúc ngữ pháp. “Hard” là một trạng từ ngắn, dạng so sánh hơn của “hard” là harder. Dạng so sánh hơn của “good” là “better”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bạn càng ôn tập chăm chỉ cho những bài kiểm tra, bài làm của bạn sẽ càng tốt.
Câu 23: Of the four dresses, which is ……………. expensive?
A. the best
B. the most
C. the more
D. the greater
Cấp so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh hai sự vật, do đó, phương án C và D loại. “expensive” là một tính từ dài, do vậy, dạng hơn nhất của “expensive” sẽ là “the most expensive”. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Trong bốn cái váy, cái nào là cái đắt nhất?
Câu 24: This one is prettier, but it costs …………… as that one.
A. as much as
B. twice as much
C. as many
D. twice as many
Ta nhận thấy ngay phương án A là phương án sai. 3 phương án B, C và D đều đảm bảo về mặt ngữ pháp của cấu trúc so sánh. Tuy nhiên bám vào động từ “cost”, ta hiểu “cost” là tiêu tốn về mặt tiền bạc, mà tiền là một danh từ không đếm được, do đó, sử dụng “many” là không phù hợp. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cái này đẹp hơn, nhưng đắt gấp đôi cái kia.
Câu 25: You must explain your problems
A. as clear as you can
B. as clearly as you can
C. as clear than you are
D. as clearly as you are
Ta nhận thấy cả bốn phương án đều đúng về mặt cấu trúc của cấp so sánh. Tuy nhiên, trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “explain”, do vậy, phương án C và phương án A là những phương án sai. Trong cấp so sánh, hai vế cần có sự tương đồng. Do đó, Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn phải giải thích vấn đề này rõ ràng hết sức có thể.
Câu 26: ……….. the time passes, …………… I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it.
A. The faster/the nervous
B. The more fast/the nervous
C. The fast/the more nervous
D. The faster/the more nervous
Cả bốn phương án đều hướng ta suy nghĩ tới cấp so sánh kép. Tuy nhiên, “fast” là một tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn của “fast” là faster, “nervous” là một tính từ dài, do đó dạng so sánh hơn của “nervous” là “more nervous”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy lo lắng.
Câu 27: His house is …………. mine.
A. twice as big as
B. as twice big as
C. as two times big as
D. as big as twice
Theo cấu trúc của cấp so sánh gấp nhiều lần: số lần + as + tính từ/trạng từ + as, phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Nhà của anh ấy to gấp hai lần nhà của tôi.
Câu 28: Our holiday was too short. The time passed very …………
A. fluent
B. fluently
C. quick
D. quickly
Đứng sau và bổ nghĩa cho động từ “passed”, ta cần một trạng từ, do đó phương án A và C là hai phương án sai. Khi nói về tốc độ nhanh, ta dùng từ “quickly”, “Fluently mang nghĩa là trôi chảy. Do đó, ta không chọn phương án B mà chọn phương án D.
Dịch nghĩa: Kì nghỉ của chúng tôi quá ngắn, thời gian trôi qua thật nhanh.
Câu 29: It is …………… that I have read it twice.
A. such an interesting book
B. so interesting a book
C. too interesting a book
D. A or B
Ta có hai cấu trúc:
such + a/an + tính từ + danh từ + that
so + tính từ + a/an + danh từ
Do vậy, cả phương án B và A đều đúng về mặt ngữ pháp. Phương án C không chính xác về mặt ngữ pháp. Do đó, Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Quyển sách đó thú vị tới nỗi tôi đọc nó tới tận hai lần.
Câu 30: For many children, nothing seems so exciting …………… their first airplane ride.
A. so does
B. as
C. same
D. is
Trong bốn phương án, phương án B có thể thay vào để hoàn thành cấu trúc của một cấp so sánh ngang bằng, do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Đối với rất nhiều trẻ em, không có gì thú vị bằng lần đầu đi máy bay.
Câu 31: Everything was very quiet. There was………….. silence.
A. complete
B. completely
C. nervous
D. nervously
“Silence” là một danh từ, đứng trước danh từ là tính từ bổ nghĩa cho nó nên B và D sai. Phương án C không phù hợp về mặt ngữ nghĩa của câu. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Tất cả đều yên lặng, lúc đó có một sự yên lặng tuyệt đối.
Câu 32: This book is …………… the one I read last month.
A. less much interesting
B. the less interesting
C. much less than interesting
D. much less interesting than
Khi so sánh hai sự vật, hiện tượng, cấp so sánh được sử dụng là cấp so sánh hơn/kém. Ta nhận thấy có duy nhất phương án D đảm bảo về mặt cấu trúc của cấp so sánh.
Dịch nghĩa: Quyển sách này kém thú vị hơn rất nhiều so với quyển tôi đọc tháng trước.
Câu 33: Do you usually feel ………… before examinations?
A. nervous
B. nervously
C. happy
D. happily
Sau một số động từ chỉ hoạt động của tri giác, thường không phải là các trạng từ mà là tính từ. Phương án A, vừa là một tính từ, vừa phù hợp về mặt ngữ nghĩa với câu hơn so với phương án C.
Dịch nghĩa: Bạn có thường cảm thấy lo lắng trước các kì thi không?
Câu 34: I’d like to buy a car but it’s ………… impossible for me at the moment.
A. financial
B. financially
C. perfect
D. perfectly
“Impossible” là một tính từ, do đó đứng trước tình từ ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó. Phương án B, “financially” thay vào sẽ hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa cho câu. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi muốn mua một cái ô tô, nhưng xét về mặt tài chính thì điều đó bây giờ là không thể.
Câu 35: Winning a place at university ……. for most students.
A. has become as difficult
B. will become more difficultly
C. becomes the most difficultly
D. is becoming more and more difficult
“Become” là một trong những động từ mà theo sau là một tính từ. Do đó phương án B và C là hai phương án sai. Trong phương án A xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, nhưng trong câu gốc không có. Do đó, phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Giành được một vị trí trong trường đại học đang trở nên càng ngày càng khó với phần lớn học sinh.
Câu 36: Peter apologised …………….
A. not for phoning me earlier
B. me for phoning not earlier
C. not to phone me earlier
D. for not phoning me earlier
Ta có cấu trúc: apologize (to somebody) for (not) doing something. Do đó, phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Peter xin lỗi vì đã không gọi cho tôi sớm hơn.
Câu 37: The more you study, …………..
A. you will gain more knowledge
B. the more knowledge you gain
C. the more knowledge do you gain
D. you are the more knowledgeable
Câu trên thuộc những cầu sử dụng cấp so sánh kép, phương án A và D không sử dụng cấu trúc so sánh kép. Do đây không phải câu hỏi, nên ta không được đảo trợ động từ lên trước danh từ, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn học càng nhiều, bạn càng có nhiều kiến thức.
Câu 38: My new glasses cost me …………… the last pair that I bought.
A. times three
B. three times more than
C. three times as much as
D. as much three times
Ta có cấu trúc cấp so sánh gấp bao nhiêu lần là: số lần + as + tính từ/trạng từ + as. Do đó, phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cặp kính mới của tôi đắt gấp ba lần cặp kính cũ.
Câu 39: Although she is very popular, she is not ……….. her sister.
A. pretty as
B. as pretty
C. prettier than
D. more pretty than
Trong câu ta không thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do đó phương án A và B không thể chọn được. “Pretty” là một tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y do đó dạng so sánh hơn của “pretty” sẽ phải là prettier”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng, cô ấy không xinh đẹp hơn chị của cô ấy.
Câu 40: We are going to Florida as soon as …………… taking our final exams.
A. were finish
B. we’ll finish
C. we’d finish
D. we finish
Khi hai mênh để được nối với nhau bởi cụm AS SOON AS, nếu mệnh để đứng trước diễn tả một hành động trong tương lai, thì mệnh đề thứ hai sẽ được chia ở thì hiện tại. Phương án đúng là phương án D,
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ tới Florida ngay sau khi hoàn thành kì thi cuối cùng.
Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Tom kicked the ball. – Tom thực hiện hành động đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).
The sky is blue. – is ở đây không thể hiện hành động mà thể hiện trạng thái của bầu trời là xanh. “Blue” ở đây là tính từ.
2. Vị trí thường gặp của động từ
Động từ thường đứng sau chủ ngữ:
Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)
Động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)
Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.
Ví dụ: It’s usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)
II. PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ
Hiện có 3 cách phân chia động từ trong tiếng Anh:
1. Phân loại theo vai trò của động từ
Trợ động từ (auxiliary verb)
Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare
Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
To be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ:
Động từ thường
Trợ động từ
– Tom is a doctor.- He has a black beard.
– He is working now.- I have just finished my homework.
Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must
Trong tiếng Anh có những dạng động từ khiếm khuyết như: can (có thể), could (quá khứ của “can”), may (có thể, có lẽ), might (quá khứ của “may”), must (phải – có tính chất bắt buộc), ought to (nên), shall (sẽ) , should (nên) , will (sẽ), would (quá khứ của “will”) …
Động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ và nó có những đặc điểm sau:
Là một loại trợ động từ
Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm “s” vào động từ khiếm khuyết.
Ở câu phủ định chỉ cần thêm “not” sau động từ khiếm khuyết.
Ở câu hỏi chỉ cần đưa động từ khiếm khuyết ra đầu câu.
Ví dụ:
I can speak English well.
I can’t speak English well.
Can you speak English well?
She can speak English. She can not (can’t) speak English. Can she speak English?
Một số động từ đặc biệt
có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to
Ví dụ:
Động từ thường
Trợ động từ
– He doesn’t dare to say anything.- They need new skirts.
– Dare we interrupt?- I need to go home now.
Động từ thường (ordinary verbs)
Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…
2. Phân theo Nội động từ và ngoại động từ
Nội động từ:
– Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ: He walks. (Anh ấy đi bộ. Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
Birds fly. (Chim bay. Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)
– Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: She walks in the garden.
Birds fly in the sky.
Ngoại động từ
– Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
– Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên, chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại, bởi câu rất tối nghĩa. Vì thế phải thêm “the mouse” vào sau.
3. Các loại động từ thường gặp
Động từ thể chất (Physical verbs)
Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:
Let’s play football together.
Can you hear my voice?
Tell me if you want to go home.
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ.
Ví dụ:
Paul feels rotten today. He has a bad cold.
Do you recognize him? He is a famous rock star.
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)
Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức.
Ví dụ:
I know what you mean.
He recognized Linda in the crowd.
Do you understand the meaning of this book?
Các loại động từ khác
Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ:
Động từ hành động: Động từ hành động hành động nhận cụ thể, và được sử dụng bất cứ lúc nào bạn muốn hiển thị các hành động hoặc thảo luận về một ai đó làm điều gì đó.
Ngoại động từ: Là các động từ được hành động và gây ra hoặc tác động đến chủ thể khác (Object). Vì vậy, chúng lúc nào cũng phải có một tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa.
Nội động từ: Là những từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động. Hành động của chủ thể đó không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.
Trợ động từ: Trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để “giúp” các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một thì trong tiếng Anh.
Động từ trạng thái: Đây là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..
Động từ tình thái: Là những từ dùng để miêu tả về tình cảm, trạng thái của con người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật.
Cụm động từ: Cụm động từ không phải là từ đơn; thay vào đó, chúng là sự kết hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động từ gốc.
Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ.
Một số động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).
Những cách thức thêm – ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):
Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
to talk –> She talked about her family last night./pre>
Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D.
to live –> He lived in Hanoi for 2 years.
Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED.
to study –> They studied in the library last weekends.
Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
to stop –> stopped
to control –> controlled
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
to travel –> travelled
to kidnap –> kidnapped
to worship –> worshipped
b. Cách phát âm V-ed
Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:
/id/: sau các âm /t/ và /d/
to want –> wanted
to decide –> decided
/t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)
to ask –> asked
to finish –> finished
/d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
to answer –> answered
to open –> opened
c. Cách thêm -ing sau động từ
V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:
Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
to walk –> walking
to do –> doing
Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING
to live –> living
to love –> loving
Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
to die –> dying
to lie –> lying
Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
to run –> running
to cut –> cutting
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
to travel –> travelling
Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
to dye (nhuộm) –> dyeing
khác với
to die (chết) –> dying
to singe (cháy xém) –> singeing
khác với
to sing (hát) –> singing
2. Một số động từ thường gặp
Dưới đây là 1 số động từ thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại thường ngày và các đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nha.
– walk /wɔ:k/ đi bộ – run /rʌn/ chạy – tiptoe /’tiptou/ đi nhón chân – crawl /krɔ:l/ bò, trườn – lift /lift/ nâng lên, nhấc lên – throw /θrou/ ném, vứt, quăng – bend /bend/ cúi xuống – dive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặn – jump /dʤʌmp/ nhảy, giật mình – sit down: ngồi xuống – stand up: đứng lên – crouch /kautʃ/ né, núp – carry /’kæri/ mang, vác – lean /li:n/ dựa, tựa, chống – kneel /ni:l/ quỳ – hist /hit/ đánh – use: dùng -find: tìm thấy -want: muốn -Tell: nói -put: đặt -mean: nghĩa là -become: trở thành -leave: rời khỏi -work: làm việc – need: cần
– push /puʃ/ đẩy – pull /pul/ kéo – laugh /lɑ:f/ cười – teach /ti:tʃ/ dạy, dạy học – swim /swim/ bơi – knit /nit/ đan – write /rait/ viết – hammer /’hæmə/ đóng, nện – fish /fiʃ/ câu cá – listen /’lisn/ nghe – cry /krai/ khóc – cook /kuk/ nấu -Be: là -have: có -DO: làm -say: nói -get: được -make: làm -go: đi -see: thấy -know: biết -take: lấy -think: nghĩ -come: đến -give: cho -look: nhìn
IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN
1. Bài tập
Exercise 1
1. Al’s doctor insists______ for a few days.
a. that he is resting b. his resting c. him to rest d. that he rest
2. I don’t like iced tea, and ______.
a. she doesn’t too b. either doesn’t she c. neither does she d. she doesn’t neither
3. We wish that you_______ such a lot of work, because we know that you would have enjoyed the party.
a. hadn’t had b. hadn’t c. didn’t have had d. hadn’t have
4. Since your roommate is visiting her family this weekend, _______ you like to have dinner with us tonight.
a. will b. won’t c. do d. wouldn’t
5. Please______ photocopies of documents.
a. not to submit b. do not submit c. no submit d. not submit
6. I __________ bacon and eggs every morning.
a. am used to eat b. used to eating c. am used to eating d. use to eat
7. The team really looks good tonight because the coach had them________ every night this week.
a. practice b. practiced c. to practice d. the practice
8. Would you mind _________ please?
a. to answer the telephone b. answering the telephone
c. answer the telephone d. to the telephone answering
9. You ________ your seats today if you want to go to the game.
a. had better to reserve b. had to better reserve
c. had better reserve d. had to reserve better
10. If it___________ so late we could have coffee.
a. wasn’t b. isn’t c. weren’t d. not be
11. Your sister used to visit you quite often________?
a. didn’t she b. doesn’t she c. wouldn’t she d. hadn’t she
12. If Bod _______ with us, he would have had a good time.
a. would come b. would have come c. had come d. came
13. Frankly, I’d rather you________ anything about if for the time being.
a. do b. didn’t do c. don’t d. didn’t
14. Since they aren’t answering their telephone, they_________
a. must have left b. need have left c. should have left d. can have left
15. We were hurrying because we thought that the bell_________
a. had already rang b. has already rang
c. had already rung d. have already ringing
16. The brakes need _________
a. adjusted b. to adjust c. to adjustment d. adjusting
17. I wish that we_____ with my brother when he flies to England next week.
a. could go b. will go c. had gone d. are going
18. I am sure Miss Smith_______ use the new equipment.
a. knows to b. knows the c. knows how to d. knows how
19. Mary and John ________ to the parties at the Student Union every Friday.
a. used to go b. use to go c. are used to go d. were used to go
20. You ___________ me, because I didn’t say that.
a. must misunderstand b. must be misunderstanding
c. must have misunderstood d. had to misunderstand
Exercise 2
1. I hadn’t expected James to apologize but I had hoped_____
a. him calling me b. that he would call me
c. him to call me d. that he call me
2. My husband lived at home before we were married, and so______
a. did I b. had I c. I had d. I did
3. Does your new secretary _________ shorthand?
a. know to take b. know how to take c. know how take d. know how taking
4. Tommy had his big brother _________ his shoes for him.
a. to tie b. tie c. tied d. tying
5. I wish that he weather_______ not so warm.
a. was b. be c. were d. is
6. His English teacher recommends that he_______ a regular degree program.
a. begin b. begins c. will begin d. is beginning
7. Let’s go out for dinner, _________?
a. will we b. don’t we c. shall we d. are were
8. I’d __________ the operation unless it is absolutely necessary.
a. rather not have b. not rather had c. rather not to have d. rather not having
9. Would you please____________ write on the test books?
a. don’t b. not to c. not d. to not
10. The old man asked her to move because he__________ in that chair.
a. used to sit b. was used to sit c. used to sitting d. was used to sitting
11. After the way she treated you, if I _______ in your place, I wouldn’t return the call.
a. be b. am c. was d. were
12. If I ________ the flu I would have gone with you.
a. hadn’t b. hadn’t had c. didn’t have d. wouldn’t have had
13. He’s taken his medicine, _______?
a. hasn’t he b. didn’t he c. doesn’t he d. isn’t he
14. Your mother and I are looking forward_______ you.
a. of seeing b. for seeing c. to see d. to seeing
15. It is imperative that you ________ there in person.
a. be b. will be c. will d. are
16. _________ you rather sit by the window?
a. Don’t b. Will c. Wouldn’t d. Won’t
17. His government insisted that he________ until he finished hi degree.
a. should stay b. shall stay c. stayed d. stay
18. After he had researched and ________ his paper, he found some additional material that he should have included.
a. wrote b. written c. writing d. have written
19. The man who was driving the truck would not admit that he had been at fault, and_______
a. neither the other driver b. neither would the other driver
c. neither had the other driver d. the other driver neither
20. If it__________ rain, we’ll have the party outside.
Tính từ là những từ mô tả hoặc sửa đổi các từ khác, làm cho văn bản và câu nói của bạn cụ thể hơn và thú vị hơn rất nhiều. Những từ như nhỏ, màu xanh và đẹp là mô tả, và chúng đều là ví dụ của tính từ. Bởi vì tính từ được sử dụng để xác định hoặc định lượng từng người và những thứ độc đáo, chúng thường được định vị trước danh từ hoặc đại từ mà họ dùng trong câu. Một số câu có thể chứa nhiều tính từ để mang lại một ý nghĩa đầy đủ nhất.
Các loại tính từ cơ bản
1. Tính từ mô tả
Tính từ mô tả [descriptive adjectives] là tính từ được dùng để mô tả hình dáng, kích thước, phẩm chất, đặc tính, màu sắc của người, vật hoặc sự việc. Tính từ mô tả chiếm phần lớn trong tiếng Anh.
E.g.
high
cao
short
thấp
thick
dày
naughty
nghịch ngợm
depressed
chán nản
achievable
có thể đạt được
2. Tính từ giới hạn
Tính từ giới hạn (Limiting adjectives) là tính từ được dùng để đặt giới hạn danh từ mà nó bổ nghĩa. Tính từ giới hạn gồm: tính từ sở hữu, từ xác định hoặc tính từ chỉ định.
2.1. Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu (Possessive determiners/adjectives): Được dùng trước danh từ để chỉ danh từ đó thuộc sở hữu của người nào hoặc vật nào.
E.g.Her father is a teacher.
(Bố cô ấy là một giáo viên)
Tính từ sở hữu được chia ra thành số ít, số nhiều tương ứng với các ngôi (ngôi thứ 1, thứ 2 và thứ 3). Dưới đây là bảng tính từ sở hữu, giúp các bạn tra cứu thuận tiện hơn.
2.2. Tính từ xác định/tính từ chỉ định
Từ xác định hoặc tính từ chỉ định bao gồm các từ sau:
This (này)
Danh từ số ít, chỉ người vật vị trí gần
That (kia)
Danh từ số ít, chỉ khoảng cách xa so với người nói
These (này)
Danh từ số nhiều, vị trí gần so với người nói
Those (kia)
Danh từ số nhiều, vị trí xa so với người nói
E.g.That table is nice, isn’t it? – Yes, but I don’t like those chairs.
(Cái bàn kia đẹp nhỉ? – Ừ, nhưng em không thích những cái ghế đó)
E.g.I like these earrings. Where did you get them?
(Tôi thích đôi hoa tai này. Bạn mua ở đâu đó?)
3. Vị trí của tính từ
3.1. Tính từ đứng một mình
→ Không cần danh từ đứng sau, dùng để miêu tả tính chất của danh từ, cụm danh từ đứng trước đóng vai trò làm chủ ngữ.
E.g.The woman is asleep.
(Người phụ nữ đó đang ngủ)
E.g.John looks tired.
(John trông có vẻ mệt mỏi)
3.2. Tính từ đứng trước danh từ
→ Để bổ sung, làm rõ nghĩa cho danh từ đó.
E.g.She is a beautiful girl.
(Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)
Phân loại tính từ chi tiết
1. Từ xác định hoặc tính từ chỉ định
1.1. This, that, these,those
This
Khoảng thời gian sắp tới
That
Khoảng thời gian sắp tới
These
Khoảng thời gian tương lai, xa hơn
Those
Khoảng thời gian tương lai, xa hơn
E.g.I’m taking my driving test this weekend, so I’m pretty busy these days.
(Cuối tuần này tôi sẽ thi lấy bằng lái xe, nên những ngày này tôi khá bận).
E.g. Do you remember that summer we all went to Spain?
(Bạn có nhớ mùa hè mà tất cả chúng ta cùng đi Tây Ban Nha không?)
This, that, these, those + danh từ + of + đại từ sở hữu có thể được dùng để nhấn mạnh. Thay cho tính từ sở hữu + danh từ.
E.g.This boy of yours seems very smart = Your boy seems very smart.
(Cậu con trai này của anh có vẻ rất thông minh)
1.2. Other, Another, The other
Other
Other theo sau có thể là danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều, dùng để chỉ một hoặc nhiều người, vật hoặc sự việc thêm vào cái đã được nêu lên hoặc ngụ ý trước đó. Dịch nghĩa là khác
E.g.In addition to To, Bom has three other brothers.
(Ngoài Tồ ra, Bom còn có ba người anh em trai khác)
The other
Nghĩa là người, vật còn lại. Theo sau đó có thể là danh từ số ít hoặc số nhiều.
The other + danh từ số ít: Chỉ cái sự vật thứ hai
The other + danh từ số nhiều: Chỉ những người hoặc những vật còn lại, phần còn lại.
E.g.The insurance office was on the other side of the street.
(Văn phòng bảo hiểm ở phía bên kia đường).
Trong câu này, mỗi con đường đi đều có 2 phía, bên phải và bên trái. Khi nói câu này, người nói có thể đang đứng ở một bên đường và hướng dẫn văn phòng bảo hiểm nằm ở phía đường còn lại.
E.g. When I came back home, I found my wife talking to our neighbor. The other guests had gone.
(Khi tôi về nhà, tôi thấy vợ tôi đang nói chuyện với người hàng xóm. Những người khách còn lại đã ra về)
Trong trường hợp ta không muốn lặp lại danh từ trước đó nữa, thì ta có thể rút gọn:
The other + danh từ số ít = The other
The other + danh từ số nhiều = The others
E.g.There are two pencils on the table. The red one is mine and the other (pencil) is yours.
(Có hai cái bút chì trên bàn. Cái màu đỏ là của tôi. Cái còn lại là của bạn)
2. Tính từ xác định hoặc tính từ phân bổ
2.1. Each, Every
Sau "each" và "every" là danh từ đếm được số ít, dùng chỉ từng cá thể trong nhóm. người hoặc vật. Động từ theo đó mà cũng được chia ở dạng số ít.
E.g.The police questioned each/every person in the building.
(Cảnh sát thẩm vấn từng người trong tòa nhà.)
Tuy nhiên, “each” và “every” không hoàn toàn giống nhau:
"Each" (mỗi): Hàm ý chỉ mỗi người, mỗi vật hoặc mỗi sự vật trong một nhóm còn every (mọi, mỗi) hàm ý tất cả mọi người, vật hoặc sự vật được xem như một nhóm.
E.g.Every student in the class passed the exam.
(Mọi học sinh trong lớp đều thi đỗ.)
E.g. Each student has his/her own place in the library.
(Mỗi học sinh đều có chỗ ngồi riêng trong thư viện.)
"Each" được dùng khi nói về một số lượng nhỏ người hoặc vật. "Every" thường được dùng với một số lượng lớn.
E.g.I tried to phone her two or three times, but eachtime there was no answer.
(Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy hai hay ba lần, nhưng không lần nào gọi được.).
E.g. Every time he phones, I always seem to be in the shower
(Dường như lần nào anh ta gọi điện đến, tôi cũng cũng đều đang tắm.)
Trong ví dụ trên, “each time” chỉ hai hay ba lần mà tôi gọi điện đến, còn “every time” lại ám chỉ hầu hết các lần (every time = all the time)
"Each" có thể được dùng để nói về hai người, hai vật hoặc sự việc.
E.g.In a football match, each team has 11 players
(Trong một trận bóng đá, mỗi đội có 11 cầu thủ.) [NOT: In a football match, every team has 11 players]
Trong câu này, mỗi trận đấu bóng đá chỉ có hai đội. Do vậy, dùng “each” chứ không dùng “every”.
"Every" được dùng để nói điều gì đó xảy ra thường xuyên như thế nào.
E.g.There is a bus every fifteen minutes
(Cứ mỗi 15 phút lại có một chuyến xe buýt)
2.2. Both/Either/neither
Both (cả hai) + danh từ đếm được ở dạng số nhiều, dùng để chỉ cả hai người, vật hoặc sự việc.
E.g.Both you and me are students.
(Cả tôi và bạn đều là sinh viên)
Either (cái/người này, cái/người kia), neither (không cái/người này, không cái/người kia): Theo sau đó là danh từ đếm được ở dạng số ít.
E.g.Neither answer is correct.
(Cả hai câu trả lời đều không đúng)
E.g.Come on Tuesday or Thursday. Either day is ok.
(Hãy đến vào ngày thứ Ba hoặc thứ Năm. Ngày nào trong hai ngày đó đều được)
3. Từ hoặc định hoặc tính từ chỉ số lượng
3.1. All/ most
All(tất cả), most(phần lớn) + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Động từ theo sau được chia ở dạng số ít hay số nhiều tùy thuộc vào danh từ đứng sau nó.
E.g.All students have to do homework before coming to class.
(Tất cả học sinh đều phải làm bài tập về nhà trước khi đến lớp)
Most important business meetings are held at the headquarters.
(Phần lớn các cuộc họp quan trọng đều được tổ chức ở trụ sở chính)
3.2. some/ any
Some(một vài, một số), any(nào) + danh từ đếm được ở dạng số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
E.g.There are some cornflakes on the table, but there wasnt any milk.
(Trên bàn có một vị cái bánh bột ngô, nhưng không có sữa)
"Some" thường dùng trong câu khẳng định, còn "any" thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
E.g.There are some birds singing outside.
(Có mấy con chim đang hót bên ngoài)
E.g.Are there any stamps in the drawer?
(Có con tem nào trong ngăn kéo không?)
"Some" thường được dùng trong câu đề nghị và câu yêu cầu.
E.g.Son, give me some sugar please!
(Con trai, đưa cho mẹ ít đường nào).
"Some" có thể được dùng với danh từ đếm được ở số ít để chỉ một người, một nơi chốn, một vật chưa được biết đến hoặc chưa xác định.
E.g.Some man at the door is asking to see you.
(Ở ngoài cửa có người nào đó muốn gặp bạn)
E.g.She lives in some village in Yorkshire.
(Cô ấy sống trong một ngôi làng nào đó ở Yorkshire)
"Any" có thể được dùng với danh từ đếm được ở số ít trong câu khẳng định để nhấn manh ý về sự tự do chọn lựa, với nghĩa "bất cứ ai, bất cứ cái gì, bất cứ điều gì"
E.g.I will be free tomorrow. You can call me any time you like.
(Tôi sẽ rảnh vào ngày mai. Bạn có thể gọi tôi bất cứ lúc nào bạn muốn)
3.3. No
No(= not any = not ... a: không... nào) + danh từ đếm được số ít hoặc số nhiều và danh từ không đếm được. Động từ theo sau chia ở số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ đứng trước đó.
E.g.I have no elder sisters = I don’t have any elder sister = I don’t have an elder sister.
(Tôi không có chị gái)
E.g. No meeting rooms are available. (Không có phòng họp nào trong cả)
3.4. many/ much/ a lot of/ lots of
"Many" và "much" thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Tuy nhiên, sau "many" là danh từ đếm được số nhiều, động từ chia số nhiều, còn sau "much" là danh từ không đếm được, động từ chia số ít.
E.g.I don’t have much time for reading books.
(Tôi không có nhiều thời gian dành cho việc đọc sách)
There aren’tmany chairs in the kitchen. (Không có nhiều ghế trong phòng ăn)
"Many" và "much" được dùng trong câu khẳng định sau: "too, so, và as"
E.g.There are too many spelling mistakes in your writing.
(Có quá nhiều lỗi sai trong bài viết của em)
E.g.I’ve got so much work to do
(Tôi có rất nhiều việc phải làm)
E.g.John doesn’t have as many friends as his brother
(John không có nhiều bạn như anh trai anh ta).
Lưu ý:
Trong lối văn trịnh trọng, đôi khi chúng ta cũng có thể dùng "many" và "much" trong câu khẳng định.
E.g.Many students get financial problems.
(Rất nhiều sinh viên gặp khó khăn về tài chính)
Many = a large number of = a good number of: Nhiều (dùng cho danh từ đếm được, số nhiều)
Much = a great deal of = a good deal of = a large quantity of: Nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)
A lot of/lots of + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu khẳng định.
E.g.A lot of/lots of people are queuing for tickets.
(Rất nhiều người đang xếp hàng mua vé).
A lot of/lots of cũng có thể được dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn trong lối văn thân mật.
E.g.
I don’t have a lot of/many friends. (Tôi không có nhiều bạn)
Do you eat much/a lot of fruit? (Bạn có ăn nhiều trái cây không?)
(A) Few/(a) little: chỉ số lượng nhỏ
A "few" và "a little" (một vài, một số) mang nghĩa khẳng định. Nhưng sau "a few" là danh từ đếm được ở dạng số nhiều, còn sau "a little" là danh từ không đếm được.
E.g.I enjoyed my life here. I have a few friends and we meet quite often.
(Tôi sống ở đây rất vui. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên)
Trong câu này, “a few friends” = “some friends”.
E.g. Let’s go and have a drink. We’ve got a little time before the train leave.
(Chúng ta đi uống nước đi. Chúng ta vẫn còn một ít thời gian trước khi tàu chạy)
Trong câu này, “a little time” = “some time”.
E.g. “Few” và “little” (ít) mang nghĩa tiêu cực, hàm ý không nhiều như mong đợi hoặc không nhiều như ta nghĩ. Sau “few” là danh từ đếm được số nhiều, còn sau “little” là danh từ không đếm được.
E.g.He isnt popular. He has few friends.
(Anh ta không được mọi người yêu mến. Anh ta có rất ít bạn bè)
Trong câu này, “few friends” = “not many friends”.
E.g.We must be quick. There is little time before the gate closes.
(Chúng ta phải nhanh lên. Chỉ còn ít thời gian nữa thôi trước khi cánh cổng đóng lại)
Trong câu này, “little time” = “not much time”.
– “Very little” và “very few” cũng có thể được dùng.
E.g.We must be quick. There is very little time.
(Chúng ta phải nhanh lên. Còn rất ít thời gian)
4. Từ xác định hoặc tính từ nghi vấn
“Whose” + danh từ đếm được hoặc không đếm được, dùng để chỉ sự sở hữu.
E.g.Whose cars are those outside?
(Những chiếc xe bên ngoài là của ai vậy?)
“What” + danh từ đếm được hoặc không đếm được.
E.g.What color do you like?
(Bạn thích màu gì vậy?)
“Which” + danh từ đếm được hoặc không đếm được.
E.g.Which secretary sent the fax?
(Thư ký nào đã gửi bản fax này?)
Lưu ý: (còn lại)
– “Which” và “what” thường được dùng để hỏi về vật. Nhưng khi đứng trước danh từ, “which” và “what” có thể được dùng để hỏi người.
E.g.Which/What English teacher do you admire most?
(Bạn ngưỡng mộ giáo viên tiếng Anh nào nhất?)
– “Which” và “what” thường được dùng không có sự khác nhau nhiều về nghĩa. Nhưng “which” được dùng khi người nói nghĩ đến hoặc đưa ra một số lượng giới hạn để lựa chọn. Còn “what” thì không (sự lựa chọn không bị giới hạn).
E.g.Which size do you want, S, M or L?
(Chị muốn kích cỡ nào, S, M hay L?).
E.g. What football team do you like best?
(Đội bóng nào bạn thích nhất?).
5. Tính từ thuộc ngữ
Là các tính từ đứng trước danh từ mà nó mô tả.
E.g.He is the most intelligent student in the class.
(Cậu ta là đứa thông minh nhất trong lớp)
6. Tính từ vị ngữ
Là các tính từ theo sau các hệ từ “to be, become, feel, look, get, seem, sound.”
E.g.Doing morning exercises is really good for your health.
Là tính từ được thành lập bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được nối với nhau bởi dấu “-” nhưng cũng có thể được viết liền nhau.
– Tính từ + phân từ (Adjective + present/past participle)
E.g.Ready-made (được may sẵn, làm săn), good-looking (ưa nhìn, bắt mắt), clearcut (rõ ràng), fine-looking (trông đẹp mắt), low-paid (được trả lương thấp)…
– Trạng từ + phân từ (Adverb + present/past participle)
E.g.Newly-built (mới được xây dựng), well-dressed (ăn mặc chỉn chu), outspoken (trực tính), everlasting (đời đời, bất diệt), never-defeated (không bị đánh bại)…
– Danh từ + danh từ + ed (Noun + noun-ed)
E.g. tile-roofed (được lợp bằng ngói)…
– Tính từ + danh từ + ed (Adjective + noun-ed)
E.g. dark-haired (tóc màu sậm), good-humored (vui tính, dễ gần), free-lined (không được kẻ viền, khoanh vùng), slow-witted (chậm hiểu).
– Một nhóm từ (A group of words)
E.g. a twenty- year-old girl (một cô gái 20 tuổi), an eight-day trip (một chuyến đi 8 ngày), an air-to-air missile (tên lửa không lưu)…
9. Phân từ dùng như tính từ
Phân từ là những từ được tạo thành từ một động từ và kết thúc bằng -ing (hiện tại phân từ), -ed (quá khứ phân từ). Hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân tử (past participle) có thể được dùng như một tính từ trước danh từ hoặc sau động từ to be và các hệ từ khác.
E.g.
Tự động từ interest ta cấu tạo được 2 phân từ là: interesting, interested
The film interests me. (Interest là động từ: Bộ phim gây hứng thú cho tôi)
The film is interesting. (Mang nghĩa chủ động: Bộ phim đó thú vị)
I am interested in the film. (Mang nghĩa bị động: Tôi bị hứng thú bởi bộ phim đó)
Hiện tại phân từ: được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Bản thân nó mang nghĩa chủ động, và có nghĩa là “có ảnh hưởng này”. Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm “-ing” vào sau dạng nguyên mẫu của động từ.
Quá khứ phân từ được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó), là thụ động và có nghĩa là “bị ảnh hưởng theo cách này”. Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm “-ed” vào sau các động từ có quy tắc. Còn quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc chính là động từ nằm trong cột ba trong bảng động từ bất quy tắc.
(Jane thấy rất chán nản, bởi vì công việc của cô ta thật là buồn tẻ)
E.g.It was surprising that he passed the exam
(Thật là một điều ngạc nhiên vì anh ta đã thi đỗ)
E.g.Every body was surprised that he passed the exam.
(Mọi người đều ngạc nhiên khi biết anh ta thi đỗ)
E.g.The work was tiring
(Công việc thì mệt nhọc.)
E.g.The scene was horrifying.
(Quang cảnh thì khủng khiếp)
E.g.An infuriating woman.
(Một phụ nữ đáng phản hộ) [Cô ta làm chúng ta phẫn nộ]
E.g.An infuriated worman.
(Một phụ nữ phẫn nộ) [Điều gì đó làm cô ta phẫn nộ.]
Tính từ/ phân từ có thể theo sau bằng giới từ
Động từ
Hiện tại phân từ
Quá khứ phân từ
Amuse
Amusing (hài hước)
Amused by/at
Bore
Boring (buồn tẻ)
Bored with
Tire
Tiring = exhausting (mệt mỏi)
Tired of hoặc tired from
(Lưu ý: tired of là chán vì cái gì, tired from là mệt mỏi vì làm gì)
E.g.Shopping can be very tiring
(Việc mua sắm có thể rất mệt mỏi)
E.g.I am tired from teaching all day.
(Tôi bị mệt vì dạy cả ngày)
E.g.I am tired of teaching.
(Tôi chán việc dạy học)
Shock
Shocking
Shocked at/by
Surprise
Surprising
Surprised at/by
Disappoint
Disappointing
Disappointed by
Horrify
Horrifying (đáng sợ, gây sốc)
Horrified of
Scare
Scaring
Scared of
Excite
Exciting
Excited about/at/by
Lưu ý: (còn lại)
Cách nghĩ hiện tại phân từ dùng với người, quá khứ phân từ dùng với vật là sai.
E.g.He is boring. (Anh ấy là người tẻ nhạt).
He is bored. (Anh ấy chán nản).
Một số nội động từ có dạng quá khứ phân tử có thể được dùng như tính từ với nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ.
E.g.A fallen leaf = a leaf that has fallen. (Chiếc lá rụng)
Developed country = country that has developed. (Nước phát triển)
Developing country = country that is developing. (Nước đang phát triển)
10. Danh từ dùng như tính từ
Trong tiếng Anh, danh từ có thể được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khác. Các danh từ này thường đứng trước từ mà nó bổ nghĩa và luôn ở dạng số ít.
E.g.We need some new garden tools.
(Chúng ta cần một số dụng cụ làm vườn mới)
E.g.The shoe shop is being closed.
(Cửa hàng giày đang được đóng cửa)
E.g.It’s vegetable soup.
(Đó là món súp rau)
Khi danh từ được dùng như từ bổ nghĩa kết hợp với một con số thì danh từ luôn ở hình thức số ít (ngay cả khi chúng bổ nghĩa cho danh từ số nhiều) và có dấu "-"giữa danh từ và con số.
E.g.We took a fifteen-minute bus.
(Chúng tôi đã bắt một chuyến xe buýt kéo dài 15 phút) [NOT: We took a fifteenminutes bus]
E.g.My house is a three-floor building.
(Nhà của tôi là một ngôi nhà 3 tầng) [NOT: My house is a three-floors building]
Vị trí của tính từ
1. Vị trí thuộc ngữ
Tính từ thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ.
E.g.It is a hot day.
(Hôm nay thật là nóng.)
E.g.This is a new car.
(Đây là chiếc xe ô tô mới.)
E.g.Những trường hợp đặc biệt:
Đứng sau đại từ bất định everything, anything, something, nothing, someone, anyone, somewhere…
E.g.I’ll tell you something new.
(Tôi sẽ nói cho bạn tin mới.)
E.g.There is nothing new.
(Không có điều gì mới cả.)
E.g.Hell provide everything necessary.
(Anh ấy sẽ cung cấp những thứ cần thiết.)
– Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường.
E.g.The river is two hundred kilometers long.
(Con sông dài 200 km.)
E.g.The man is eighty years old. = He is an eighty-year-old man.
(Ông lão đó đã 80 tuổi rồi.).
E.g.The road is four metres wide.
(Con đường rộng 4 m.)
– Đứng sau danh từ khi cần một nhóm từ bổ nghĩa cho nó
E.g.I need to find an employee responsible for this job.
(Tôi cần tìm một nhân viên chịu trách nhiệm công việc này.)
E.g.He wants a glass full of milk.
(Anh ta muốn một cốc sữa đây.)
E.g.He is a man greedy of money.
(Ông ta là một kẻ tham tiền.)
2. Vị trí vị ngữ
Tính từ còn được dùng làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu. Các động từ đó được gọi là “linking verb” – động từ nối, E.g. “tobe, to turn, to become, to fall, to keep, to remain = to stay…”
E.g.It is cold, wet and windy.
(Trời lạnh, ẩm ướt và gió.)
E.g.Nam fell asleep.
(Nam đã buồn ngủ.)
E.g.Tom became rich.
(Tom đã trở nên giàu có.)
E.g.Ann seems happy.
(Ann dường như hạnh phúc.)
Các linking verb thường gặp:
– Chỉ tri giác, cảm giác: look (trông), hear (nghe), smell (có mùi), sound (nghe), taste (có vị)
E.g.The idea sounds interesting. (Ý kiến nghe hay đấy.)
E.g.She looks tired today. (Hôm nay cô ta trông có vẻ mệt mỏi.)
E.g.The dish tastes delicious. (Món ăn có mùi vị ngon.)
– Cấu trúc make + sb/sth + adj
E.g.Don’t make your parents sad. (Đừng làm cho bố mẹ bạn buồn.)
– Cấu trúc keep + sb/sth + adj
E.g.Keep your room clean and tidy. (Hãy giữ cho phòng của bạn sạch sẽ và gọn gàng.)
– Ngoài ra, các động từ nối khác cũng hay dùng là: appear (có vẻ), feel (cảm thấy), get/grow/become (trở nên), remain (lưu giữ), turn (trở nên)…
E.g.Tom felt cold. (Tom cảm thấy lạnh.)
He got/grew impatient. (Anh ta trở nên nôn nóng sốt ruột.)
Lưu ý: (cho đến trước 1 số trường hợp đặc biệt)
Các linking verb khi không được dùng như là động từ nối thì chúng vẫn có thể được bổ nghĩa bởi những trạng từ theo cách dùng quen thuộc. Sau đây là một số Ex về sự khác nhau trong cách dùng trạng từ và tính từ:
E.g.He looked calm. (tính từ) (Anh ta trong điềm tĩnh)
E.g.He looked calmly (trạng từ) at the angry crowd.
(Anh ta điềm tĩnh nhìn vào đám đông giận dữ)
E.g.She turned pale. (tính từ) (Cô ta trở nên xanh xao)
E.g.He turned angrily (trạng từ) to the man behind him.
(Anh ta giận dữ quay sang người đàn ông đứng sau anh ta)
E.g.The soup tasted horrible. (tính từ) (Súp có mùi vị kinh khủng thật).
He tasted the soup suspiciously. (trạng từ) (Anh ta nếm món súp một cách nghi hoặc)
Trường hợp đặc biệt về tính từ
1. Tính từ có thể có nhiều nghĩa
E.g. Nghĩa của early (sớm) và late (muộn) có thể tùy thuộc vào vị trí của chúng.
E.g. An early/a late train (một chuyến xe lửa sớm/muộn) [câu này có nghĩa là chuyến xe lửa chạy đúng lịch trình là sớm hay muộn trong ngày còn “the train is early/late” (xe lửa đến sớm/muộn) [câu này có nghĩa là xe lửa đến sớm hay muộn theo giờ ấn định]
E.g. Poor (nghèo): This is a poor family (Đây là một gia đình nghèo)
E.g. Poor (nghèo nàn): Poor working condition
(Điều kiện làm việc nghèo nàn/tồi tàn)
“And” được dùng để nối nhiều tính từ
E.g.A green and brown carpet.
(Một tấm thảm xanh và nâu)
E.g.A red, white and blue flag.
(Một lá cờ màu đỏ, trắng và xanh)
E.g.The day was cold, wet and windy.
(Ngày thì lạnh, ẩm ướt và có gió)
2. Tính từ cũng có thể đi theo sau cả động từ và tân ngữ để làm bổ ngữ cho tân ngữ
E.g.The sun keeps us warm.
(Mặt trời khiến cơ thể chúng ta ấm)
E.g.This doesn’t make me happy.
(Điều này không khiến tôi vui vẻ)
3. Trật tự của tính từ đứng trước danh từ
Chúng ta có thể dùng hai hoặc nhiều tính từ trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
E.g.
She lives in a nice new house on the hill. (Cô ấy sống trong ngôi nhà mới xinh đẹp trên ngọn đồi này)
Khi có hai hoặc nhiều tính từ đứng trước danh từ thì trật tự thường (nhưng không phải luôn luôn) được sắp xếp theo thứ tự sau (từ trên xuống dưới):
8. Color (màu sắc): green (xanh lá cây), blue (xanh da trời), red (đỏ)…
9. Origin (Where from) (nguồn gốc): Chinese (Trung Quốc), British (Anh)
10. Material (made of) (chất liệu): stone (đá), plastic (nhựa), steel (thép), paper (giấy), leather (da),…
11. Purpose (what for?) (Công dụng): a bread knife (dao để cắt bánh mỳ), walking stick (gậy đi bộ)…
E.g.There is a beautiful large round wooden table in the kitchen.
(Có một cái bàn gỗ hình tròn rộng rất đẹp trong nhà bếp)
→ Trong câu này, “beautiful” (đẹp) là tính từ chỉ ý kiến, quan điểm của người viết (opinion), “large” (rộng) để chỉ kích thước (size), “round” (hình tròn) để chỉ hình dáng (shape), “wooden” (bằng gỗ) để chỉ vật liệu (material). Do vậy, đối chiếu với bảng trật tự sắp xếp tính từ bên trên, ta được trật tự đúng là: beautiful large round wooden.
Lưu ý: (tới trước Tính từ được dùng như danh từ)
Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, small, tall, long, short…) thường đứng trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round, oval, fat, thin, wide, narrow…)
E.g.A tall thin girl.
(Một cô gái cao gầy)
E.g.A long narrow street.
(Một con đường dài và hẹp)
Tính từ chỉ thứ tự (first, second, third...) thường đứng trước tính từ chỉ số lượng (one, two, three...)
E.g.The first two days. (Hai ngày đầu tiên)
Nếu tính từ cùng loại, thì tính từ ngắn thường được đặt trước tính từ dài.
E.g.It was a cold windy day. (Đó là một ngày gió lạnh)
Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ "and".
E.g.A black and white dress. (Một cái áo đấm màu đen và trắng)
Tính từ được dùng như danh từ
Một số tính từ có thể được dùng với "the" để chỉ một nhóm người trong xã hội, nhất là khi những nhóm người có tình trạng thể lực hoặc hoàn cảnh xã hội đặc biệt. Khi đó, động từ được chia ở dạng số nhiều.
E.g.The blind (người mù), the deaf (người điếc), the poor (người nghèo), the unemployed (người thất nghiệp), the homeless (người vô gia cư), the disabled (người khuyết tật)…
The disabled really need our help. (Những người khuyết tật thực sự cần sự giúp đỡ của chúng ta)
The + adjective đôi khi còn được dùng để đề cập đến những khái niệm trừu tượng
E.g.The good (cái thiện), the evil (cái ác), the beautiful (cái đẹp), the supernatural (hiện tượng siêu nhiên)…
Lưu ý: (còn lại)
“The + adjective” chỉ được dùng để nói đến một nhóm người với nghĩa tổng quát. Nếu muốn đề cập đến một nhóm người cụ thể nào đó, thì ta phải dùng thêm danh từ đằng sau (people, men, women…)
E.g.The young usually love travelling by their own motobike.
(Giới trẻ thường thích đi du lịch bằng xe máy)
E.g.Some young staff got promotion with high salary last year.
(Một vài nhân viên trẻ đã được thăng chức và tăng lương vào năm ngoái)
Không được dùng sở hữu cách với cụm từ này.
E.g.The interests of the young = young peoples interests (Sở thích của giới trẻ) [NOT: The young’s interests]
Đôi khi, chúng ta có thể dùng tính từ mà không có từ "theo sau các lượng từ như "many" và "more", trong cấu trúc cặp đôi "and" và "or", và sau sở hữu cách.
E.g.There are more unemployed than ever before.
(Chưa bao giờ người thất nghiệp lại nhiều như hiện nay).
E.g.They provided opportunities for both rich and poor.
(Họ tạo cơ hội cho cả người giàu và người nghèo)
Bài tập về tính từ trong tiếng anh
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và điền những tính từ thích hợp trong đoạn văn vào bảng phân loại bên dưới
For me, one of my closest friends is Jenny. She is small with a size of 1m50 but has many beautiful features. Jenny’s hair is black, brown eyes and a high nose. In addition, she is also known to have a good sense of humor, so whenever she is together she always makes me happy. Up to now, we have been friends for 7 years since we first met at a university party. Jenny likes to wear leather clothes and fur boots. Currently, she runs a coffee shop in New York and sometimes we often meet to talk or cook.
Loại tính từ
Tính từ
Opinion (ý kiến)
Size (kích thước)
Age (tuổi thọ)
Shape (hình dạng)
Color (màu sắc)
Origin (nguồn gốc)
Material (chất liệu)
Purpose (Mục đích)
Đáp án
For me, one of my closest friends is Jenny. She is small with a size of 1m50 but has many beautiful features. Jenny’s hair is black, brown eyes and a high nose. In addition, she is also known to have a good sense of humor, so whenever she is together she always makes me happy. Up to now, we have been friends for 7 years since we first met at a university party. Jenny likes to wear leather clothes and fur boots. Currently, she runs a coffee shop in New York and sometimes we often meet to talk or cook.
Loại tính từ
Tính từ
Opinion (ý kiến)
Closest, beautiful, good, happy
Size (kích thước)
Small, high
Age (tuổi thọ)
Shape (hình dạng)
Color (màu sắc)
Black, brown
Origin (nguồn gốc)
Material (chất liệu)
Leather, fur
Purpose (Mục đích)
Bài tập 2: Phân loại những tính từ sau đây vào đúng ô trong bảng của chúng
Trạng từ là từ được dùng để cung cấp thêm thông tin về nơi chốn, thời gian, hoàn cảnh, cách thức, nguyên nhân, mức độ… cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một trạng từ khác. Một trạng từ là một phần của lời nói cung cấp mô tả lớn hơn cho một động từ, tính từ, một trạng từ khác, một cụm từ, một mệnh đề hoặc một câu.
Một cách tuyệt vời để chọn ra một trạng từ trong câu là tìm từ kết thúc bằng ly. Mặc dù điều đó không hoàn toàn đúng, nhưng đó là một dấu hiệu nhận biết quan trọng cho những người mới làm quen. Ngoài ra, với chức năng của chúng, các yếu tố cơ bản của ngôn ngữ tiếng Anh thường được đặt ngay trước hoặc sau động từ trong câu.
Trạng từ là bộ tăng cường và thậm chí chúng có thể ở dạng cụm từ trạng từ . Điều đó chỉ có nghĩa là bạn đang xem hai hoặc nhiều từ hoạt động như một trạng từ. Chúng ta hãy dành chút thời gian để đi sâu (v.) Vào các phần bổ trợ phổ biến này. Nhưng trước tiên hãy cùng tìm hiểu xem có những loại trạng từ phổ biến nào nhé.
Phân loại trạng từ
1. Trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ chỉ cách thức cho biết sự việc xảy ra hoặc được thực hiện như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi với “How”.
Ex: Carefully (một cách cẩn thận), angrily (giận dữ), noisily (ồn ào), well (tốt), fast (nhanh)…
Trạng từ chỉ cách thức thường đứng ở vị trí cuối câu. Trạng từ tận cùng là -ly đôi khi có thể đứng ở vị trí giữa câu nếu trạng từ không phải là phần trọng tâm của thông tin.
Ex: He gave her the money reluctantly.
(Anh ta đã đưa cô ấy tiền một cách miễn cưỡng)
She picked up carefully all the bits of the broken glass
(Cô ấy cẩn thận nhặt các mảnh vỡ của lọ thủy tinh)
Trạng từ chỉ cách thức thường được thành lập bằng cách thêm –ly vào sau tính từ: Adjective + ly = Adverb
Ex:
Tính từ Bad (xấu) Happy (vui vẻ, hạnh phúc) Clever (thông minh) Careful (cẩn thận) Simple (đơn giản)
Ex: Hard (chăm chỉ, khó), late (trễ), wrong (sai), fast (nhanh), deep (sâu), high (cao), early (sớm), right (đúng), near (ở gần)…
Simon loves fast cars. He drives very fast.
(Simon thích những chiếc xe hơi chạy nhanh. Anh ta lái xe rất nhanh)
Một từ có thể có hai trạng từ, một trạng từ có cùng hình thức với tính từ và một trạng từ tận cùng bằng -ly có nghĩa khác.
Ex:
Tính từ Hard (chăm chỉ, khó) Late (muộn) Near (gần) High (cao) Deep (sâu)
Trạng từ → Hard (chăm chỉ, khó)/ Hardly (salmost not) (hầu như không) → Late (muộn)/ Lately (= recently) (gần đây) → Near (gần)/ Nearly (=almost) (gần như, suýt nữa) → High (cao)/ Highly (every, very much) (rất, lắm, hết sức) → Deep (sâu)/ Deeply (every, very much) (rất, rất nhiều)
“Well” và “good” cùng có nghĩa là “tốt, giỏi” nhưng “good” là tính từ, còn “well” là trạng từ.
Ex: I like that teacher. He is good and he teaches very well.
(Tôi thích thầy giáo đó. Thầy ấy rất tốt và dạy rất giỏi)
2. Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ chỉ thời gian cho biết sự việc xảy ra lúc nào. Trạng từ chỉ thời gian có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi với “when”.
Ex: Afterwards (sau này), eventually (cuối cùng), lately (gần đây), now (bây giờ), recently (gần đây), soon (không lâu sau), then (sau đó), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), since (từ khi), then (rồi, thì), till (đến)… và những cụm trạng từ chỉ thời gian: at once (lập tức), at the moment (bây giờ), in the end (cuối), at present (hiện tại, bây giờ), at last (cuối cùng)…
Trạng từ chỉ thời gian thường được đứng ở cuối câu. Nhưng cũng có thể đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh vào thời gian xảy ra hành động hoặc chỉ sự trái ngược.
Ex: Eventually he came/ He came eventually.
(Cuối cùng anh ta đã đến)
Ex: Then we went home/ We went home then.
(Sau đó chúng tôi về nhà)
Ex: I’ll wait till tomorrow.
(Tôi sẽ đợi đến ngày mai)
Ex: He came late.
(Anh ta đã đến trễ)
Ex: I’ll go immediately.
(Tôi sẽ đi ngay tức khắc).
Một số trạng từ chỉ thời gian như: finally (cuối cùng), soon (chẳng bao lâu), already (đã rồi), last (lần cuối cùng), now (bây giờ), still (vẫn), just (vừa mới) cũng có thể đến vị trí giữa câu. Riêng “still và just” chỉ đứng ở vị trí giữa câu.
Ex: My father finally agreed to let me go on the trip.
(Cuối cùng, cha tôi đồng ý cho tôi đi du lịch.)
3. Trạng từ chỉ nơi chốn
Trạng từ chỉ nơi chốn cho biết sự việc xảy ra nơi nào. Trạng từ chỉ nơi chốn có được dùng để trả lời cho câu hỏi với “where”.
Ex: Away (xa), everywhere (mọi nơi), here (đây), nowhere (không nơi nào), anywhere (bất cứ nơi đâu), somewhere (nơi nào đó), there (đó, kia)…
Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng ở vị trí cuối câu
Ex: She went away.
(Cô ta đã đi xa).
Ex: He lives abroad.
(Anh ta sống ở nước ngoài)
Ex: Bill is upstairs.
(Bill ở trên lầu)
Trạng từ chỉ nơi chốn đôi khi cũng có thể đứng ở vị trí đầu cầu, nhất là trong văn chương và khi trạng từ không phải là trọng tâm của câu.
Ex: At the end of the garden, there was a very tall tree.
(Cuối vườn có một cái cây rất cao)
Ta có thể dùng giới từ + danh từ để tạo thành cụm trạng từ.
Ex: He is in the room.
(Anh ta ở trong phòng.)
Somewhere (nơi nào đó) dùng trong câu khẳng định, anywhere (bất kỳ chỗ nào) thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.
Ex: I’ve seen that man somewhere.
(Tôi đã gặp người đàn ông đó ở một nơi nào đó.)
Ex: Can you see my key anywhere? No, I cant see it anywhere.
(Anh có thấy chìa khóa của tôi ở chỗ nào không? Không, tôi không thấy nó ở đâu cả.)
Ex: Are you going anywhere?
(Anh định đi đâu không?)
Ex: Are you going somewhere?
(Anh sắp đến một nơi nào à?)
Nowhere = not anywhere
Ex: I can not see your wallet anywhere = I can see your wallet nowhere.
(Tôi không thể tìm thấy cái ví của bạn ở đâu cả.)
Trạng từ chỉ phương hướng (sự chuyển động) đứng trước trạng từ chỉ vị trí.
Ex: The children are running around the garden.
(bọn trẻ đang chạy quanh vườn.)
Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng trước trạng từ chỉ thời gian.
Ex: She came here a few minutes ago.
(Cô ấy đến đây vài phút trước)
“Here và there” có thể bắt đầu một mệnh đề. Nhưng chủ ngữ là đại từ đứng ngay đằng sau, động từ được chia ở số ít hay số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ này.
Ex: Here comes the bus.
(Xe buýt đến rồi.) Trong câu này, “the bus” là chủ ngữ, và dọn “comes” được chia theo chủ ngữ “the bus”.
Ex: There is it.
(Nó đây rồi.)
4. Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất cho biết sự việc xảy ra thường xuyên như thế nào. Trạng từ chỉ tần suất có thể được dùng để trả lời câu hỏi với “how often”
Ex: Always (luôn luôn), continually (một cách liên tục), frequently (một cách thường xuyên), occasionally (thỉnh thoảng), often (thường), once (một lần), twice (hai lần), periodically (một cách định kỳ), repeatedly (một cách lặp đi lặp lại), sometimes (thỉnh thoảng), usually (thường thường), Ever (bao giờ), hardly (hầu như không), never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), scarcely (hầu như không), seldom (ít khi)…
Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí giữa câu. Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước trợ động từ khi trợ động từ được nhấn mạnh và khi trợ động từ đứng một mình trong câu trả lời ngắn.
Ex: He is constantly in debt.
(Ông ấy thường xuyên mắc nợ)
Ex: I know I should exercise, but I never do.
(Tôi biết, tôi nên tập thể dục, nhưng tôi không bao giờ tập cả)
Một số trạng từ chỉ tần suất như: usually, sometimes, often, frequently, Occassionally,… cũng có thể đứng ở vị trí đầu cầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh hoặc chỉ sự tương phản.
Ex: Usually I get up early.
(Thường thì tôi hay dậy sớm) [NOT: Always/Never I get up early]
Các cụm trạng từ chỉ tần suất như “every day, every hour, once a week, three times a month…” thường đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu.
Ex: Every day we go jogging/ We go jogging every day.
(Chúng tôi đi bộ hàng ngày)
Hardly, scarcely ever, never, rarely và seldom mang nghĩa phủ định nên không được dùng với các động từ phủ định.
Ex: He never saw her again.
(Anh ta không bao giờ gặp lại cô ấy)
Ex: I’ve never eaten snails.
(Tôi chưa bao giờ ăn ốc sên cả)
Ex: I’ve never had a better flight.
(Tôi chưa bao có được một chuyến bay tốt hơn thế)
“Hardly” hay được dùng với “any, ever, at all hay can”
Ex: Hardly ever = almost never.
(Hầu như không bao giờ)
Hardly any = very little, almost none. (hầu như không)
Ex: He has hardly any money.
(Anh ta hầu như không có tiền). Ta cũng có thể nói: He hardly has any money.
Ex: I hardly ever go out.
(Tôi hầu như không bao giờ đi ra ngoài).
Ex: It hardly rained at all last summer.
(Mùa hè vừa qua trời hầu như không mưa chút nào cả)
Ex: Her case is so heavy that she can hardly lift it.
(Vali của cô ta nặng đến nỗi cô ta khó mà nhấc nó lên được)
5. Trạng từ chỉ mức độ
Trạng từ chỉ mức độ cho biết mức độ (ít, nhiều…) của một tính chất hoặc một đặc tính.
Ex: Fairly (khá, rõ ràng), hardly (vừa mới), rather (khá hơn), quite (khá, rất), too (quá), very (rất) , extremely (cực kỳ)…absolutely (tuyệt đối), almost (hầu như), barely = just (vừa đủ), completely (hoàn toàn), enough (đủ), entirely (hoàn toàn), fairly (khá), far (xa), hardly (hầu như không), much (nhiều), nearly (gần như), only (chỉ), quite (khá), rather (khá), really (thật sự), scarcely (hầu như không/vẻn vẹn), so (rất), too (quá), very (rất), extremely (cực kỳ), pretty (khá), a little/a bit (hơi hơi)…
Ex: Apparently, he knew the town well. (Rõ ràng anh ta biết rõ thị xã này)
Ex: You are absolutely right. (Anh hoàn toàn đúng)
Ex: I’m almost ready. (Tôi hầu như sẵn sàng)
Một số trạng từ chỉ mức độ có thể bổ nghĩa cho động từ như: “almost, barely, hay I. just, nearly, quite, rather, really, scarcely” thường đứng ở vị trí giữa câu (trước động chính, sau động từ tobe và trợ động từ)
Ex: I really enjoy it. (Tôi thực sự thích điều đó.)
Các trạng từ chỉ mức độ: “very/extremely/so” mang nghĩa tích cực nhưng | “too” thường mang nghĩa tiêu cực.
Ex: He is very/extremely/so kind. (Anh ta rất tốt bụng.)
Ex: He is too kind. (Anh ta quá tốt bụng.)
Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa.
Ex: I’m very pleased with your success. (Tôi rất vui với thành công của bạn.)
Ex: Almost daily my teacher gives us a quiz.
(Hầu như mỗi ngày cô giáo đều cho chúng tôi một câu hỏi kiểm tra.)
“Enough” có thể được dùng như một trạng từ chỉ mức độ và đi theo sau tính từ hay trạng từ mà nó bổ nghĩa.
Ex: He didnt work quickly enough. (Anh ta đã không làm việc đủ nhanh.)
Ex: He is not tall enough. (Anh ấy không đủ cao.)
6. Trạng từ nghi vấn (Interrogative adverbs)
Trạng từ nghi vấn là các trạng từ được dùng để đặt câu hỏi, bao gồm: where, when, why, how.
√ Where (ở đâu): được dùng để hỏi nơi chốn.
Ex: Where are you going? – To school (Bạn đang đi đâu đó? – Tới trường)
√ When (khi nào): được dùng để hỏi thời gian.
Ex: When will you go to Japan for business?
(Khi nào thì bạn đi công tác ở Nhật Bản vậy?)
√ Why (tại sao): được dùng để hỏi lý do.
Ex: Why were you late? – Because my bike was broken.
(Tại sao em đến muộn! – Bởi vì xe đạp của em bị hỏng)
Nhưng “why not” còn có thể được dùng để đưa ra một đề nghị hoặc đồng ý với một đề nghị.
Ex: Why not give her some flowers
(Sao không tặng hoa cho cô ấy?)
√ “Why dont you/we…?” cũng có thể được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.
Ex: Why dont we go to the cinema tonight?
(Sao chúng ta không đi xem phim tối nay nhỉ?)
√ How (như thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi cách thức.
Ex: How do you spell your name? (Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?)
Ex: How do you go to school? – On foot. (Bạn đến trường bằng cách nào? – Tôi đi bộ)
How + be: dùng để hỏi về sức khỏe của một người hoặc để yêu cầu mô tả điều gì đó
Ex: How are you today? – Im exhausted. (Hôm nay bạn thế nào? – Tôi kiệt sức rồi)
Ex: How was the movie? – It was interesting (Bộ phim thế nào? – Nó thú vị phết)
√ How + adj/ adv (how much – bao nhiêu, dùng cho danh từ không đếm được, how many – bao nhiêu, dùng cho danh từ đếm được, how old – hỏi tuổi, how long – hỏi độ dài, how far – hỏi quãng đường, how often – hỏi về tần suất…)
Ex: How long is this desk? – 120cm. (Cái bàn này dài bao nhiêu? – 120cm)
√ Trạng từ nghi vấn luôn đứng đầu câu.
Ex: Why did you say that? (Sao bạn lại nói vậy?)
7. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) 3
Trạng từ quan hệ: when (khi mà), where (nơi mà), why (lý do vì sao mà) có thể được dùng để giới thiệu các mệnh đề quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian (when), nơi chốn (where), và lý do (why).
Ex: I’ll never forget the day when I first met you.
(Em sẽ không bao giờ quên ngày đầu tiên em gặp anh)
Để mục trạng từ quan hệ này rõ ràng hơn bạn có thể xem bài viết: Mệnh đề quan hệ
Chức năng của trạng từ
1. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ
Ex: He speaks English fluently. (Anh ấy nói tiếng Anh lưu loát)
2. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ
Ex: His saying is extremely correct. (Câu nói của anh ấy cực kỳ chính xác)
Ex: He was badly injured in the last match. (Anh ta bị thương nặng trong trận đấu vừa qua)
Ex: The product is environmentally friendly. (Sản phẩm này thân thiện với môi trường)
3. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho trạng từ khác
Ex: She acts too badly. (Cô ấy diễn quá dở)
4. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho cụm giới từ
Ex: His remarks were not quite to the point. (Những nhận xét của anh ta không đúng ng9 vào vấn đề)
5. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho cả câu
Ex: Luckily, he passed the final exam. (May mắn thay anh ấy đã đậu kỳ thi cuối khoá)
Ex: Trạng từ chỉ cách thức đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ.
Ex: She danced beautifully. (Cô ta khiêu vũ đẹp)
Ex: They speak English well. (Họ nói tiếng Anh giỏi)
Ex: He gave her the money reluctantly. (Anh ta đã đưa cô ấy tiền một cách miễn cưỡng)
Không được đặt một trạng từ ở giữa động từ và tân ngữ. Trạng từ chỉ cách thức Có thể đứng trước động từ.
Ex: She carefully picked up all the bits of the broken glass. (Cô ta cần thận nhặt tất cả các mảnh kính vỡ)
Ex: He angrily denied that he had stolen the documents. (Anh ta giận dữ chối việc mình đã ăn cắp tài liệu)
Ex: They secretly decided to leave the town. (Họ kín đáo quyết định rời khỏi thị xã)
Ex: After carefully interviewing 50 candidates, I chose Mr Jone.
(Sau khi phỏng vấn cẩn thận 50 ứng cử viên, tôi đã chọn Jone)
Nếu thay đổi vị trí của trạng từ thì nghĩa của câu có thể thay đổi.
Ex: They secretly decided to leave the town. (Họ kín đáo quyết định rời thị xã)
Ex: They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời thị xã một cách kín đáo)
Ex: You know well that I cant drive. (Anh biết rõ là tôi không lái xe được).
Ex: You know that I cant drive well. (Anh biết là tôi không thể lái xe giỏi được cơ mà)
Vị trí của trạng từ
Trạng từ có thể được đứng ở cả 3 vị trí trong câu.
1. Vị trí đầu câu [Front position]
Các trạng từ nghi vấn (when, why, where, how) và trạng từ dùng để kết nối (however, then, next…) thường đứng ở vị trí đầu câu.
Ex: Where do you live? (Bạn sống ở đâu vậy?)
Ex: I worked until 7pm. Then, I went home. (Tôi làm việc đến 7 giờ tối. Sau đó, tôi về nhà)
Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian cũng có thể đứng ở đầu câu để nhấn mạnh.
Ex: Yesterday morning, we went to supermarket to buy something.
(Sáng qua, chúng tôi đã đến siêu thị để mua ít đồ)
2. Vị trí giữa câu [Mid position]
Một số trạng từ như trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ cách thức có thể đứng ở vị trí giữa câu: trước động từ thường, sau động từ “to be” và các trợ động từ hoặc giữa trợ động từ và động từ chính.
Ex: The ship slowly sailed away. (Con tàu chầm chậm ra khơi)
Ex: The guests have just left. (Những vị khách chỉ vừa mới rời đi)
Ngoài ra, khi có hai hoặc nhiều hơn hai trợ động từ, trạng từ thường đứng sau trợ động từ đầu tiên.
Ex: The pictures have definitely been stolen. (Rõ ràng là các bức tranh đã bị mất cắp)
Trạng từ chỉ cách thức hoặc sự hoàn tất khi ở vị trí giữa cầu thường đứng sau tất cả các trợ động từ.
Ex: The problem has been carefully studied. (Vấn đề đang được nghiên cứu kỹ).
Khi muốn nhấn mạnh động từ to be hoặc trợ động từ, thì trạng từ thường đứng trước.
Ex: He probably has arrived by now. (Giờ này chắc là anh ta đã đến nơi rồi)
Trạng từ không được đứng giữa động từ và tân ngữ.
Ex: She speaks English well. (Cô ấy nói tiếng Anh giỏi) [NOT: She speaks well English]
3. Vị trí cuối câu [End position]
Trạng từ chỉ cách thức, thời gian và nơi chốn thường đứng ở vị trí cuối câu.
Ex: She danced beautifully. (Cô ta khiêu vũ đẹp)
Khi có nhiều trạng từ hoặc cụm trạng từ cùng nằm ở vị trí cuối câu, thì trang trí đơn thường đứng trước cụm trạng từ.
Ex: I always get there at lunch-time. (Tôi thường xuyên đến đó vào giờ ăn trưa)
Ngoại trừ những bổ ngữ cần thiết, trạng từ ở vị trí cuối câu thường được theo thứ tự: cách thức – nơi chốn – tần suất – thời gian. Tuy nhiên, trạng từ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ex: I worked hard yesterday. (Hôm qua tôi đã làm việc rất vất vả)
Trong câu này, “hard” là trạng từ chỉ cách thức, còn “yesterday” là trạng từ chỉ thời gian. Do vậy, “hard” đứng trước “yesterday”.
They worked hard in the garden today = Today, they worked hard in the garden. (Họ đã làm việc chăm chỉ trong vườn hôm nay)
Every day he queued patiently at the bus stop
= He queued patiently at the bus stop every day
= He patiently queued at the bus stop every day.
(Hàng ngày anh ta nhẫn nại xếp hàng ở trạm xe buýt)
4. Phép đảo động từ sau các trạng từ
Phép đảo động từ là sự đảo ngược vị trí giữa động từ hoặc trợ động từ và chủ ngữ. Hình thức đảo trợ động từ diễn ra như các trường hợp dưới đây.
1. Một trạng từ phủ định hay một trạng ngữ phủ định được đặt đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh.
Ex: Nowhere will you find better roses than these.
(Không nơi nào mà anh tìm thấy hoa hồng đẹp hơn nơi này)
Ex: Under no circumstances should you agree to that proposal.
(Dù trong hoàn cảnh 1 anh cũng đừng chấp thuận lời đề nghị đó)
2. Hiện tượng đảo ngữ: Adv of place + V + S
Ex: Here comes the train. (Xe lửa đến đây rồi)
Ex: Down fell a dozen apples. (Một tá táo rơi xuống)
Ex: Away went the runners. (Những người chạy đua đã đi xa)
Ex: Out sprang the cuckoo. (Con chim cu nhảy ra)
Ex: Round and round flew the plane. (Máy bay lượn vòng vòng)
Ex: In the doorway stood a man with a gun.
(Trong ô cửa một người đàn ông đang đứng với một khẩu súng)
3. Những từ chỉ giới hạn như: hardly ever, never, rarely, little, seldom và các thành ngữ có “only” được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh.
Ex: Hardly does she know how much I love her.
(Cô ấy hầu như không biết rằng tôi yêu cô ấy nhiều như thế nào)
Ex: Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed.
(Chỉ có khi nào được sự đồng ý hoàn toàn của mọi người, chúng ta mới thành công)
3. Cụm từ “so + adj/ady” hoặc “such + (a/an) + adj + noun” được đặt ở đầu câu.
Ex: So ridiculous did she look that everybody burst out laughing.
(Cô ấy trông buồn cười đến nỗi khiến mọi người phải bật cười)
4. Một số trạng từ, trạng ngữ thường được theo sau bởi hình thức đảo ngữ: hardly… (when), scarcely… (when), on no account, in/under no circumstances, only only by, neither/ nor, only in this way, never, only then/when/after/if, no sooner…than, rarely, not only… but also, not till/until… có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.
5. Only after/when/if…, not until/till… có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.
Ex: Not until you have finished your homework can you go out.
(Chỉ khi con hoàn thành xong bài tập về nhà, thì con mới được đi ra ngoài)
6. Hình thức đảo toàn bộ động từ. Hình thức đảo toàn bộ động từ được dùng khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn, phương hướng hoặc các trạng từ “here, there, first, last” đứng đầu câu.
Ex: Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
(Nằm dưới gốc cây là một trong những người đàn ông to nhất mà tôi từng gặp)
Liên từ là một phần thành phần bắt buộc được sử dụng trong tiếng Anh với mục đích kết nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu. Các kết hợp được coi là hạt ngữ pháp bất biến, và chúng có thể hoặc không thể đứng giữa các mục mà chúng liên kết. Chính nhờ sự liên kết này, các câu văn có sự tham gia của liên từ phù hợp sẽ trở nên chặt chẽ, gắn kết hơn rất nhiều. Trong tiếng Anh, người ta gọi liên từ là Conjunctions.
E.g. Trong đoạn văn dưới đây, các liên từ được xác định bằng cách bôi đậm và có màu khác:
I like cooking and eating, but I don’t like washing dishes afterward. Sophie is clearly exhausted, yet she insists on dancing till dawn.
Các kết hợp nhờ liên từ cho phép bạn tạo thành các câu phức tạp, tao nhã và tránh sự hỗn loạn của nhiều câu ngắn. Đảm bảo rằng các cụm từ được nối bởi các liên từ là song song hay còn được gọi là chia sẻ cùng cấu trúc. Nói thì trừu tượng thế thôi, bạn có thể tham khảo ví dụ sau để có thể hiểu rõ hơn:
Incorrect → I work quickly and am careful.
Correct → I work quickly and carefully.
Phân loại liên từ
Có vô vàn liên từ trong tiếng anh. Tuy nhiên hầu hết sẽ được xếp vào 2 nhóm chính: Liên từ kết hợp và liên từ phụ thuộc. Để tìm hiểu kĩ hơn ta cùng tham khảo 2 loại này ngay dưới đây:
1. Liên từ kết hợp
→ Dùng để nối các từ loại hoặc cụm từ / nhóm từ có chức năng giống nhau cùng là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ… Hoặc các mệnh đề độc lập về ngữ pháp, gồm có:
for
and
nor
but
or
yet
as well as
E.g. She is a good and loyal wife
(Cô ấy là một người vợ tốt và thủy chung)
E.g. He is intelligent but very lazy
(Anh ấy rất là thông minh nhưng cũng rất lười)
E.g. Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements
(Ulysses muốn chơi cho đội Uconn, nhưng anh ấy đã gặp vấn đề trong việc đáp ứng những yêu cầu về bằng cấp)
→ Liên từ kết hợp được chia thành 4 nhóm:
Nhóm AND
→ Dùng để chỉ sự thêm vào. Bao gồm các liên từ sau:
and (và)
both…and (vừa…vùa)
not only…but also (không những…mà còn)
as well as (cũng như)
hardly…when (ngay khi…thì)
no sooner than (vừa mới…thì)
các trạng từ: beside (bên cạnh)
furthermore, moreover (ngoài ra)
in addition to (ngoài ra)
E.g. I learn English to make friends with foreigners and to get a good job.
(Tôi học tiếng Anh để kết bạn với người nước ngoài và để có được công việc tốt).
E.g. Not only my brothers but also my friends likes English.
(Không chỉ những người anh trai của tôi mà cả bạn bè tôi cũng thích tiếng Anh)
Nhóm BUT
→ Dùng để chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược. Gồm các liên từ:
but (nhưng)
yet (ấy thế nhưng
still (vẫn)
các trạng từ however, nevertheless (tuy nhiên)
cụm từ on the other hand được dùng để nối 2 mệnh đề hoặc câu độc lập.
E.g. That is a good but quite unnecessary article.
(Đó là một bài báo hay nhưng không thực sự cần thiết)
E.g. She says she does not love me, yet I still love her.
(Cô ấy nói cô ấy không yêu tôi, nhưng tôi vẫn yêu cô ấy)
Nhóm OR
→ Dùng để chỉ sự lựa chọn hoặc đoán chừng. Gồm các liên từ:
or (hoặc)
or else (hoặc)
either…or (hoặc…hoặc)
neither…nor (không…cũng không)
nor, otherwise (nếu không thì)
wether…or (dù…hay, hoặc…hoặc)
E.g. We have to work hard, or we will fail the exam.
(Chúng ta phải học hành chăm chỉ, nếu không thì chúng ta sẽ trượt kỳ thi đó)
E.g. That is not what I meant to say, or should you interpret my statement as an admission of guilt.
(Đó không phải là điều tôi định nói, hoặc là bạn nên diễn giải lời tuyên bố của tôi giống như sự thú nhận)
Nhóm SO
→ Dùng để chỉ hậu quả, kết quả. Gồm các liên từ:
so
therefore
for
trạng từ consequently
cụm từ as a result
E.g. He will surely succeed, for / because he works hard.
(Anh ấy chắc chắn sẽ thành công, bởi vì anh ấy làm việc rất chăm chỉ)
Lưu ý: Khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất và trước liên từ.
E.g. You have to work hard, or you will fail the exam
(Bạn phải học chăm chỉ, nếu không thì bạn sẽ trượt kỳ thi)
Khi dùng cấu trúc “No sooner…than” và “Hardly…when” thì chúng ta phải đảo ngữ như sau:
→ No sooner/Hardly + had + S + past participle + than/when + clause
E.g. No sooner had I put the phone down than he rang back
(Tôi vừa đặt điện thoại xuống thì anh ta gọi)
2. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc trong tiếng anh gọi là Subordinating conjunctions. Liên từ này dùng để mở đầu một mệnh đề phụ thuộc mệnh đề danh từ hoặc mệnh đề trạng ngữ). Liên từ phụ thuộc bào gồm các liên từ như sau:
as soon as
when
while
because
as
since
unless
in case
E.g. Whenever I hear that song, I think of you
(Cứ mỗi khi nghe bài hát đó là tôi lại nhớ đến bạn)
E.g. Although he is very old, he goes jogging every morning
(Mặc dù ông ấy đã già rồi, ông vẫn đi bộ mỗi buổi sáng)
Liên từ phụ thuộc chia ra thành 8 nhóm như sau:
Nhóm When – Liên từ chỉ thời gian
→ Chỉ mối quan hệ về thời gian. Gồm các liên từ:
when (khi)
when ever (bất cứ khi nào)
while (trong khi)
as (khi)
as soon as (ngay khi)
after (sau đó)
before (trước đó)
until / till (cho tới khi)
since (kể từ khi)
by the time (kể từ lúc)…
E.g. I’ll phone you as soon as I get home from work.
(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi trở về nhà)
E.g. At 8pm last night, I was studying while my youger brother was making | noise
(Lúc 8 giờ tối qua, trong khi tôi đang học thì em trai tôi cứ làm ổn)
E.g. Before you leave the office, remember to turn off all the lights
(Hãy nhớ tắt hết đèn trước khi ra khỏi văn phòng)
Nhóm Because – Liên từ chỉ nguyên nhân kết quả
→ Dùng chỉ nguyên nhân hoặc lý do. Gồm các liên từ:
because
as
since
now (that)
seeing that / as) (bởi vì)
E.g. Because it was submitted late, the report was returned.
(Bản báo cáo bị trả lại do nộp muộn)
E.g. Now / Seeing (that) it’s your money, I suppose you can buy whatever you want
(Vì đó là tiền của bạn, nên tôi cho rằng bạn có thể mua bất cứ thứ gì mà bạn thích)
Nhóm If – Liên từ điều kiện
→ Dùng để chỉ điều kiện. Gồm các liên từ:
if (nếu)
unless (trừ khi)
in case (trong trường hợp)
provided / providing that (miễn là)
as long as (miễn là)
lest (sợ rằng)…
Lưu ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề chứa les
E.g. Unless he calls, I will leave right away.
(Trừ khi anh ta gọi, tôi sẽ đi ngay lập tức)
E.g. He agrees to take the job as long as the salary is high.
(Anh ấy đồng ý làm việc miễn là lương cao)
Nhóm Though – Liên từ chỉ sự tương phản, đối lập
→ Dùng để chỉ sự tương phản, đối lập. Gồm các liên từ:
though
although (mặc dù)
even though (thậm chí)
even if (thậm chí)
while (trong khi…
E.g. I watched closely, lest he make a mistake.
(Tội giám sát cẩn thận, sợ rằng anh ấy mắc lỗi)
E.g. Although he is inexperienced, he is still appreciated.
(Mặc dù anh ta thiểu kinh nghiệm, anh ta vẫn được đánh giá cao)
E.g. His mother follows him wherever he goes.
(Mẹ thằng bé đi theo thằng bé bất cứ nơi nào nó đến)
Các từ hoặc cụm từ:
not with standing that (mặc dù)
whether…or not (cho dù)
no matter what, whatever (bất cứ cái gì)
whenever (bất cứ khi nào)
wherever (bất cứ nơi đâu)
whoever (bất cứ ai)
however + tính từ / trạng từ đều có thể dùng như liên từ chỉ sự tương phản.
He is poor not with standing that he | Works very hard. (Anh ta vẫn nghèo mặc dù anh ta làm việc rất chăm chỉ)
Nhóm In order that – Liên từ chỉ mục đích
→ Dùng để chỉ mục đích. Gồm các liên từ:
in order that
so that
for fear that (để)
E.g. I learn English in order that I can go study abroad.
(Tôi học tiếng Anh để đi du học)
E.g. She buys a lovely doll so that her daughter can play with it at home
(Cô ấy mua một con búp bê rất đáng yêu để cho đứa con gái chơi ở nhà)
Nhóm so that – Liên từ kết quả
→ Dùng để chỉ kết quả.
Cấu trúc:
So + adj/adv + that + clause
Such + (a/an) + N(singular plural) + that + clause
E.g. Emma was so angry that she couldn’t speak anything.
(Emma quá tức giận đến nỗi cô ấy không thể nói được lời nào)
E.g. It was such a boring speech that I fell asleep.
(Bài diễn quả tẻ nhạt đến nỗi tối đã ngủ gật)
Nhóm that – Liên từ ý kiến, tuyên bố
→ Dùng để đưa ra một lời tuyên bố, một ý kiến, một sự kiện hoặc một lý do
E.g. I understood that he was innocent.
(Tôi hiểu rằng anh ta vô tội)
E.g. It’s possible that he hasn’t received the letter.
(Có thể là anh ta vẫn chưa nhận được thư)
Sự khác biệt giữa chúng là theo sau liên từ là một mệnh đó, trong khi đó, theo sau giới từ là một danh từ hoặc ngữ danh từ.
Liên từ
Giới từ
Because
Because of
Although
Despite
While
During
E.g. Despite the rain, we enjoyed ourselves
(Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn vui thú)
E.g. Although it rained, we enjoyed ourselves
(Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn vui thú)
E.g. We stayed indoors during the storm
(Chúng tôi ở trong nhà trong suốt trận bão)
E.g. We stayed indoors while the storm raged
(Chúng tôi ở trong nhà trong khi cơn bão hoành hành)
Chức năng cơ bản của liên từ
1. Nối các phần tử trong câu
Liên từ kết hợp được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
E.g. Jack and Jill went up the hill
(Jack và Jill đã đi lên đồi)
E.g. The water was warm, but I didn’t go Swimming
(Nước thì ấm nhưng tôi đã không đi bơi)
2. Nối các mệnh đề trong câu
→ Liên từ phụ thuộc được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.
E.g. I went Swimming although it was cold
(Tôi đã đi bơi mặc dù thời tiết thì lạnh)
Bảng tổng hợp các liên từ
1. Liên từ dùng để thêm thông tin
And (và)
Also (cũng)
Besides (ngoài ra)
In addition (thêm vào đó)
In the first place (đầu tiên)
In the second place (thứ hai)
In the third place (Thứ ba)
First (thứ nhất)
Second (thứ hai)
Third (thứ ba)
Furthermore (hơn nữa)
Moreover (thêm vào đó)
To begin with (đầu tiên là)
To next with (tiếp theo là)
To finally with (cuối cùng là)
2. Liên từ chỉ dấu hiệu nguyên nhân, hệ quả
Accordingly (theo đó)
And so (và vì thế)
As a result (kết quả là)
Consequently (do đó)
For this reason (vì lý do này nên)
Hence, So, therefore, thus (vì vậy)
Then (sau đó)
3. Liên từ chỉ sự so sánh
By the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
In like manner (theo cách tương tục)
In the same way (theo cách giống như thế)
In similar fashion (theo cách tương tự thế)
Likewise, similarly (tương tự thế)
4. Liên từ chỉ sự đối lập
But, yet (nhưng)
However, nevertheless (tuy nhiên)
In contrast, on the contrary (ngược lại)
Instead (thay vào đó)
On the other hand (mặt khác)
Still (mặc dù vậy)
5. Liên từ chỉ sự kết luận hoặc tổng kết
And so (và vì thế)
After all (sau tất cả)
At last, finally (cuối cùng)
In brief (nói chung)
In closing (tóm lại là)
In conclusion (kết luận lại thì)
On the whole (nói chung)
To conclude (để kết luận)
To summarize (tóm lại)
6. Liên từ dấu hiệu chỉ ví dụ
Bạn có thể dùng những cụm từ sau trước khi đưa ra ví dụ, như thế người đọc sẽ dễ dàng biết được bạn đang chuẩn bị nói tới cái gì.
As an example (ví dụ)
For example (ví du)
For instance (ví dụ)
Specifically (cụ thể)
Thus (chính vì vậy)
To illustrate (đề minh họa)
7. Liên từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
In fact (thực tế là)
Indeed (Thật sự là) | No (không)
Yes (có)
Especially (đặc biệt là)
8. Liên từ dấu hiệu chỉ địa điểm
Above (phía trên)
Alongside (dọc)
Beneath (ngay phía dưới)
Beyond (phía ngoài)
Farther along (xa hơn, dọc theo…)
In back (phía sau)
In front (phía trước)
Nearby (gân)
On top of (trên đỉnh của)
To the left (về phía bên trái)
To the right (về phía bên phải)
Under (phía dưới)
Upon (phía trên)
9. Liên từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
In other words (nói cách khác)
In short (nói ngắn gọn lại thì)
In simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
That is (đó là)
To put it differently (nói khác đi thì)
To repeat (để nhắc lại)
10. Liên từ dấu hiệu chỉ thời gian
Afterward (vê sau)
At the same time (cùng thời điểm)
Currently (hiện tại)
Earlier (sóm hơn)
Formerly (trước đó)
Immediately (ngay lập tức)
In the future (trong tương lai)
In the meantime (trong khi chờ đợi)
In the past (trong quá khứ)
Later (muộn hơn)
Meanwhile (trong khi đó)
Previously (trước đó)
Simultaneously (đồng thời)
Subsequently (sau đó)
Then (sau đó)
Until now (cho đến bây giờ)
Bài tập liên từ trong Tiếng Anh
Bài tập liên từ trong tiếng Anh
Dạng 1: Trắc nghiệm chọn liên từ phù hợp
Câu 1. I always work hard every day, _____ I want to earn lots of money to buy a house and a car.
A. For
B. Because of
C. Although
D. Despite
Câu 2. In the evenings, Jane often cooks _____ walks the dogs around the park. So if you want to see her, come before dinner.
A. Nor
B. after
C. and
D. so
Câu 3. My girlfriend doesn’t like to cook _____ wash clothes by herself. Because she’s a rich lady and has many servants working there.
A. Nor
B. and
C. to
D. or
Câu 4. My boss is a very fast and smart person, _____ he can understand or sympathize with his employees.
A. So
B. although
C. also
D. but
Câu 5. This is one of London’s largest entertainment centers, so you can choose to play games _____ watch movies, etc.
A. And
B. or
C. also
D. but also
Câu 6. Kate always spends a lot of time cleaning and decorating her home, _____ she often does her own thing without caring about others.
A. Not only
B. yet
C. because
D. however
Câu 7. The teacher has already assigned a working group, _____ I cannot select teammates in my group. I was forced to work with people I didn’t like.
A. So
B. because
C. and
D. but
Câu 8. There are many types of bakery, but I can only choose one. I like to eat _____ matcha _____ chocolate cake.
A. Neither-or
B. not only-but also
C. either-or
D. both- and
Câu 9. There aren’t any other choices because my mom doesn’t like _____ coffee _____ tea.
A. Either-or
B. both-and
C. bot-until
D. neither-nor
Câu 10. I want _____ rice _____ noodles. Because now I feel very hungry after the long train.
A. Either-or
B. not only-but also
C. both-and
D. so-that
Câu 11. My brother is _____ handsome, good at school _____ the best basketball player in the school.
A. Both-and
B. not only-but also
C. in order-that
D. so-that
Câu 12. There are lots of cakes in this store so I don’t know _____ you like eating sandwiches _____ pizza. The owner of the store advised me to choose both best sellers here.
A. So-that
B. as-as
C. whether-or
D. such-that
Câu 13. This movie is not _____ scary _____ the one we saw last week. Because it has so few horror scenes and does not startle the viewers.
A. As-as
B. enough-to
C. whether-or
D. so-that
Câu 14. Kate is _____ a kind girl _____ she has built a charity house for the homeless and abandoned children.
A. Either-or
B. neither-nor
C. both-and
D. such-that
Câu 15. My girlfriend was _____ talented _____ she was accepted straight into Harvard University.
A. So-that
B. as-as
C. both-and
D. enough-to
Câu 16. My mother had _____ finished dinner _____ she had a phone call and then she had to rush to the office.
A. So-that
B. scarcely-when
C. both-and
D. as-as
Câu 17. He’d _____stroll around the park to enjoy the breeze _____ drink coffee in a restaurant.
A. Rather-than
B. as-as
C. so-that
D. no sooner-than
Câu 18. My father often went to bed _____ playing chess with my brother.
A. So that
B. after
C. in order to
D. as long as
Câu 19. Cullen will usually fully prepare his notebook for school tomorrow _____ going to bed.
A. As
B. as soon as
C. before
D. since
Câu 20. _____ there are many students with low scores in this exam, the teacher still encourages everyone to try hard for the next exam.
A. After
B. although
C. as long as
D. when
Câu 21. _____ we have so many similar interest, I want to make friends with you.
A. As
B. although
C. as long as
D. so as to
Câu 22. I will not blame the mistake this time _____ you can successfully complete our company’s overseas cooperation project.
A. As long as
B. as
C. so that
D. as soon as
Câu 23. _____ Lucy got out of the office, her assistant sent a new contract to her.
A. In case
B. when
C. as long as
D. as soon as
Câu 24. This contract was canceled from the partner because they suspected we made a mistake in the terms of the contract.
A. So as to
B. because
C. in case
D. because of
Câu 25. _____ she finished this project, I would fire her. I cannot accept an employee who made so many mistakes.
A. So that
B. whether
C. even if
D. as long as
Câu 26. _____ he’s a brave man, he has to do everything he can to convince his girlfriend’s parents to get married.
A. In case
B. if
C. although
D. because
Câu 27. _____ you accept the challenge, you will have a 50% chance of success. Be confident and brave to make the best choice.
A. While
B. even if
C. Once
D. when
Câu 28. Girl, _____ you are a mother, you need to take good care of your family.
A. Now that
B. Once
C. when
D. whereas
Câu 29. She bought a buffet ticket at this restaurant _____ she could eat all the dishes on the menu.
A. In that
B. in case
C. whether
D. so that
Câu 30. I didn’t see her going home _____ 2am today. I think she may be busy at work.
A. Until
B. while
C. so as to
D. in case
Câu 31. _____ Sally ruined my important files, I didn’t know how to handle her anymore.
A. Until
B. when
C. as soon as
D. so that
Câu 32. The John family has returned to the city of London to live _____ they used to have a lot of memories here.
A. Which
B. so that
C. in case
D. where
Câu 33. My father is cleaning the floor _____ my mom is cooking dinner.
A. While
B. so that
C. as long as
D. in order to
Câu 34. _____ it rains this afternoon, I think we should bring an umbrella.
A. So that
B. while
C. in case
D. as long as
Câu 35. I prepared enough food to bring along for the last camping trip, _____ most of us ate food in the restaurant.
A. Yet
B. because
C. as soon as
D. and
Câu 36. Luka always tries to study every day, _____ he wishes to find a good job in the future.
A. In case
B. in order to
C. for
D. although
Câu 37. _____ you don’t hurry, the last train will start and you cannot go home today.
A. Because
B. without
C. so that
D. if
Câu 38. She had been in the office for a long time _____ 10am this morning to see her go out.
A. Before
B. for
C. whereas
D. until
Câu 39. _____ my mother was not at home, my sister was a house cleaner, preparing food for the family.
A. Since
B. Even if
C. now that
D. Once
Câu 40. _____ my old age, my grandfather used to join mountaineering clubs.
A. Despite
B. Although
C. However
D. Besides
Câu 41. In my opinion, playing guitar is not _____ romantic _____ writing poetry or painting.
A. Either-or
B. both-and
C. as-as
D. more-than
Câu 42. My boss did not know _____ he wanted to have a cozy party in a small room or a lively outdoor space.
A. Whether
B. as long as
C. even if
D. no matter how
Câu 43. My colleagues are _____ impatient _____ lazy. This makes me very disappointed to have to work with them.
A. Both-and
B. not only-but also
C. neither-nor
D. either-or
Câu 44. _____ there are too many guests coming to this party, please help me prepare a backup party table in advance.
A. However
B. Whereas
C. Instead of
D. In case
Câu 45. Once I married you, my heart is only you. I promise I will never change my heart, I will always take care and protect you all my life.
A. Once
B. While
C. As long as
D. In case
Dạng 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Because of, Since, Even if, Although, Whereas, After/ Before, As soon as, As long as, No matter how.
Câu 1. _____ this girl appeared, he seemed to have lost his mind. He always fell unilaterally and was not inspired to work.
Đáp án: Since
Câu 2. _____ bad he is, she always loves and treasures their feelings. Because it is a sincere and innocent love.
Đáp án: No matter how
Câu 3. _____ his talent, Kane won convincingly at the Olimpics Olympics. It is the result of all her constant efforts and efforts.
Đáp án: Because of
Câu 4. _____ many employers are asking Kate to come and work for her, she’s still very loyal to our company.
Đáp án: Whereas
Câu 5. _____ all goes well, our company will still be responsible for the mistake this time.
Đáp án: Even if
Câu 6. Jane plans to move to Singapore to live and work _____ completing the training course at this university.
Đáp án: After
Câu 7. _____ Jane did not fulfill her mission well in this project, she is a talented, very responsible and devoted nearly 10 years in the company.
Đáp án: Although
Câu 8. Tell John to check the guest list again _____ starting the meeting.
Đáp án: Before
Câu 9. My husband bought a mercedes as a birthday present for me _____ he received a bonus from a foreign investment project.
Đáp án: As soon as
Câu 10. You can use everything in this room _____ you keep it carefully, clean and tidy.
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một số đối tượng xác định hay là không xác định, cụ thể hay là tổng quát. Trong tiếng Anh có mạo từ: a, an và the. Các mạo từ được sử dụng trước danh từ hoặc danh từ tương đương và là một loại tính từ.
Mạo từ xác định the được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra rằng danh tính của danh từ được người đọc biết đến. Mạo từ không xác định a và an được sử dụng trước danh từ chung chung hoặc khi danh tính của nó không được biết đến, điều này sẽ được giải thích kĩ càng hơn ở các vế sau của bài viết. Ngoài ra thì có một số tình huống trong đó một danh từ không có mạo từ.
Các loại mạo từ trong tiếng Anh
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay tổng quát. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đó là đối tượng nào. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a / an để nói đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được. Mạo từ trong tiếng Anh gồm a, an và the sẽ được phân chia như sau:
Mạo từ xác định có tên tiếng anh là Definite article gồm 1 mạo từ duy nhất: The.
Mạo từ không xác định có tên tiếng anh là Indenfinite article gồm 2 mạo từ: a / an.
Mạo từ Zero có tên tiếng anh là Zero article hay còn gọi là danh từ không có mạo từ đứng trước. Loại này thường áp dụng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea, people, clothes…
1. Mạo từ bất định
An đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, 0, 1, i) và âm h câm (âm h không được đọc)
E.g. an apple, an unknown person, an heir ….
→ Chúng ta dùng a hay an phụ thuộc vào phiên âm của từ đầu tiên trong cấu tạo của danh từ hoặc cụm danh từ, chứ không phải căn cứ vào chữ cái.
E.g. An hour: trong từ này, mặc dù chữ cái đầu tiên bắt đầu bằng phụ âm “h”, nhưng âm “h” là âm câm, khiến cho từ đầu tiên được đọc là một nguyên âm. Bởi vậy ta dùng mạo từ an.
E.g. A one-way ticket (một tấm vé một chiều): trong danh từ ghép này, từ đầu tiên là “o” – nguyên âm, nhưng lại được phiên âm là khác. Do vậy, ta dùng mạo từ “a”
2. Mạo từ xác định
Mạo từ xác định the được dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được và danh từ không đếm được (danh từ đếm được ở dạng số ít và danh từ đếm được ở dạng số nhiều). Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc được đề cập trước đó.
Do đó, người nghe biết (hoặc có thể hiểu) người nói đang nói về người hoặc vật nào. Thông thường, những danh từ lần đầu tiên được nhắc đến đi kèm a hoặc an, khi lặp lại lần thứ hai, nó đi kèm the.
E.g. She is living in a small flat. The flat is in the suburb of Hanoi
(Cô ấy đang sống trong một căn hộ nhỏ. Căn hộ này năm ở ngoại thành Hà Nội)
→ Trong ví dụ này, câu 1 thì từ “flat” lần đầu tiên được nhắc đến. Do vậy, ta dùng mạo từ a, nhưng đến câu thứ hai, khi đã xác định được đó là “flat” nào thì ta dùng the.
E.g. Did you lock the car? (Bạn đã khóa xe rồi chứ?)
→ Trong trường hợp này, cả người nói và người nghe đều xác định được cái xe ô tô được đề cập là cái xe ô tô nào..
E.g. The man who is standing here is my father (Người đàn ông mà đúng kia là bố tôi)
→ Trong câu này, chỉ đích danh người đàn ông đứng kia, chứ không phải người nào khác, nên danh từ đó đã xác định cụ thể.
E.g. His car struck a tree, you can still see the mark on the tree
(Xe ô tô của anh ta đâm vào một cái cây, bạn vẫn có thể nhìn thấy dấu vết trên cây đó)
→ Trong câu này, “tree” trong câu vế thứ 2 đã được đề cập trước đó, nên đến vế câu thứ 2, danh từ này đã xác định.
▬ Lưu ý: the được dùng để chỉ người hoặc vật đã xác định, còn a và an được dùng để chỉ người hoặc vật chưa xác định (lần đầu tiên được nhắc đến trong câu)
E.g. He is looking for a job
(Anh ta đang tìm kiếm một công việc, không nói đến một công việc cụ thể nào?)
E.g. Did he get the job he applied for?
(Có phải anh ấy đã nhận được công việc mà anh ấy đã từng tuyển trước đó không?)
→ {Trong câu này, cả người nói và người nghe đều hiểu được đó là công việc nào?}
→ A hoặc an được dùng trước danh từ đếm được ở số ít để nói về một người hoặc một vật bất kỳ cùng loại.
E.g. An owl can see in the dark.
(Cú có thể nhìn rõ trong bóng tối)
→ Trong câu này, “an owl” ám chỉ “any owl”, tức là con cú nào cũng có khả năng này (khả năng nhìn rõ trong bóng tối)
E.g. A child needs love (Trẻ em cần tình yêu thương)
{a child=any child} → Ám chỉ trẻ em nào cũng cần có tình yêu thương.
Lưu ý: Danh từ số nhiều không có mạo từ đứng trước thường được dùng hơn để nói chung về tất cả các thành viên trong cùng một loại.
E.g. Owls can see in the dark
(Loài cú có thể nhìn được trong bóng tối) {Owls = all owls)
E.g. Children need love (Trẻ em cần tình yêu thương)
{Children = all children}
A hoặc an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ,
E.g. My father is a businessman and my mother is an engineer
(Bố tôi là một thương gia còn mẹ tôi là một kỹ sư.)
→ A, an được dùng sau hệ từ (linking verbs) hoặc “as” để phân loại người hay vật. Người hay vật đó thuộc về loại, nhóm hoặc kiểu nào.
Hệ từ là một loại động từ đặc biệt được dùng để kết nối chủ ngữ của câu với bổ ngữ của nó. Một số hệ từ thông dụng gồm: be (thì, là, ở), seem (có vẻ như, dường như), appear (hình như, có vẻ), look (trông như, trông có vẻ), Sound (nghe như), smell (có mùi), taste (có vị), feel (cản thấy), become (trở thành), get (trở nên)…
▬ Ở mục này thì bạn có thể xem thêm tại: Động từ trong tiếng Anh
E.g. He’s a cheat and a liar (Hắn ta là một kẻ lừa đảo và dối trả)
E.g. When I was a child, I wanted to become an English teacher
(Khi còn nhỏ, tôi đã mong muốn được trở thành một giáo viên)
E.g. He was known as a famous Writer
(Anh ấy từng được biết đến là một nhà văn nổi tiếng)
→ A, An được dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng: a lot of a great deal of, a great many of, a few, a little, a couple, a dozen…
E.g. There was a lot of money in the safe (Đã từng có rất nhiều tiền trong két)
A hoặc An còn được dùng trong các con số và sự đo lường.
E.g. A hundred (một trăm), a thousand (một nghìn), a million (một triệu), a billion (một ty), half a kilo (núa kl), sixty kilometers an hour (60 km/giờ), four times a day (4 lần/ngày)…
2. Trường hợp không sử dụng a, an
→ Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
E.g. Both my parents are farmers
(Cả bố và mẹ tôi đều là nông dân)
E.g. What terrible weather! (Thời tiết thật khó chịu)
→Trước các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước.
E.g. We usually have dinner at 7 pm
(Chúng tôi thường ăn tối lúc 7 giờ)
E.g. He gave us a good dinner
(Anh ấy đã mời chúng tôi bữa tối rất thịnh soạn)
→ Trước tính từ hoặc đại từ sở hữu, thay vào đó, ta có thể sử dụng cấu trúc: a…of + đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, theirs, ours)
E.g. He is a friend of mine
(Anh ấy là một người bạn của tôi)
▬ Lưu ý: A/ an có thể được dùng trước một số danh từ không đếm được khi các danh từ này được xem như danh từ đếm được để diễn đạt nghĩa “một loại của”, “một phần của” hoặc khi các danh từ này đề cập đến xúc cảm của con người và hoạt động về tinh thần.
E.g. Have you got a shampoo for dry hair
(Bạn có loại dầu gội dành cho tóc khô không?)
E.g. Would you like a coffee
(Bạn có muốn một tách café không?)
E.g. I need a good sleep (Tôi cần một giấc ngủ sâu).
E.g. We need a secretary with a knowledge of English
(Chúng tôi cần một thư kỷ biết tiếng Anh)
→ Một số từ có thể gây sự nhầm lẫn vì cách viết và cách đọc khác nhau.
E.g. A house (một ngôi nhà)
E.g. An hour (một giờ)
E.g. A university (một trường đại học)
E.g. An umbrella (một cái ô)
3. Trường hợp sử dụng the
→ The được dùng trước một danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau.
E.g. Who is the girl in blue?
(Cô gái mặc đồ màu xanh là ai vậy?)
E.g. What did you do with the camera Ient you?
(Bạn đã làm gì với cái máy ảnh tội cho bạn mượn?)
E.g. Tell Pat the story about John and Susan
(Hãy kể cho Pat nghe câu chuyện về John và Susan)
→ The được dùng trước danh từ chỉ nơi chốn cụ thể.
E.g. Turn left here for the station
(Rẽ trái ở đây để đến nhà ga)
→ Trong câu này, nhà ga đã được xác định cụ thể là nhà ga nào.
E.g. The train stopped at a station
(Tàu dừng ở một nhà ga Trong câu này, không biết cụ thể đó là ga nào.)
▬ Lưu ý: Chúng ta nói go to the cinema / theatre / movie thì không nhất thiết là chúng ta muốn nói đến một rạp xem phim/nhà hát cụ thể nào.
E.g. I often go to the cinema, but I haven’t been to the theatre for ages
(Tôi thường đi xem phim, nhưng lâu rồi tôi không đi đến nhà hát)
▬ The được dùng trước danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ có một trong môi trường quanh ta:
the earth (trái đất)
the sun (mặt trời)
the sky (bầu trời)
the stars (những ngôi sao)
the moon (mặt trăng
the planet (hành tinh)
the World (thế giới)
the equator (xích đạo)
the Government (chính phủ)
the police (cảnh sát)
the Japanese (người Nhật Bản)
the Prime Minister (thủ tướng chính phủ)
the capital (thủ đô)…
E.g. The earth goes around the sun and the moon goes around the earth
(Trái đất quay xung quanh mặt trời và mặt trăng thì quay xung quanh trái đất)
E.g. Hanoi is the capital of Vietnam. (Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam)
▬ The được dùng với một số cụm từ để đề cập đến môi trường vật chất của chúng ta, tức thế giới xung quanh ta và khí hậu của nó, hoặc các mặt thông thường khác trong cuộc sống như:
the environment (môi trường)
the town (thị trấn)
the sea (biển)
the seaside (bờ biển)
the night (buổi tối)
the mountain (núi)
the desert (sa mạc)
the rain (mưa)
the wind (gió)
the fog (sương)
the weather (thời tiết)
the sunshine (ánh nắng mặt trời)
the universe (vũ trụ)
the future (tương lai)…
E.g. Do you prefer living in the countryside or in the city?
(Bạn thích sống ở nông thôn hay ở thành phố hơn)
→ The được dùng trước tính từ hoặc trạng từ so sánh hơn nhất, trước số thứ tự và trước “next, last, same, only”.
E.g. He is the most intelligent student in the class
(Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp học)
E.g. Monday is the first day of a week
(Thứ Hai là ngày đầu tuần)
E.g. Hoa and I are studying in the same school
(Hoa và tôi đang học cùng trường)
→ The được dùng trước tên các đảng chính trị, tên tàu thủy và tên các ban nhạc.
E.g. She is a longlife member of the Republican Party
(Bà ấy là thành viên lâu năm của Đảng Cộng Hòa)
E.g. The Wall is a famous rock band in Vietnam
(Bức Tường là ban nhạc rock nổi tiếng tại Việt Nam)
→ The được dùng trước tên người ở số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.
E.g. The Smiths are living next to my door
(Gia đình nhà Smith đang sống cạnh nhà chúng tôi)
→ The được dùng trước tên người ở số ít để phân biệt một người với một người khác có cùng tên.
E.g. We have two Mr. Longs working here. Which do you want? –
→ I want to meet the Mr. Long with red hair
(Chúng tôi có hại người tên Long làm việc ở đây. Bạn muốn gặp ai? – Tôi muốn gặp ông Long mà có tóc màu đỏ)
→ The cũng được dùng khi đề cập đến một người nổi tiếng.
E.g. The man’s name was Tran Luc – Not the Tran Luc film director?
(Tên của ông ấy là Trần Lực – Không phải là đạo diễn phim Trần Lực đó chứ?)
→ The được dùng trước tên các tờ báo, nhưng không được dùng trước tên các tờ tạp chí.
E.g. The Times, the Washington Post, New Scientist…
▬ Chúng ta có thể dùng the với (Tiewspaper, nhưng thực (Tiews paper không có nghĩa là một tờ báo cụ thể.
E.g. I read about the accident in the paper (Tôi đọc về tai nạn đó trên bảo)
The đi kèm danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở dạng số nhiều được dùng để nói về người hoặc vật cụ thể.
E.g. I often listen to music (Tôi thường nghe nhạc)
{nhạc nói chung, không nói cụ thể nhạc nào?}
E.g. The film wasn’t very good but I like the music
(Phim thì không hay mấy nhưng tôi thích nhạc phim)
(Vi bộ phim đã được xác định cụ thể là phim nào, do vậy, nhạc phim đó cũng đã được xác định)
E.g. Children need love and attention
(Trẻ em cần tình thương và sự quan tâm chăm sóc)
{chỉ trẻ em chung chung, không nói cụ thể đến nhóm nào
E.g. We took the children to the ZOO
(Chúng tôi dẫn bọn trẻ đi sở thú) {chỉ một nhóm trẻ cụ thể
→ The thường không được dùng khi nói đến người hoặc vật một cách chung chung, nhưng the + danh từ đếm được số ít có thể được dùng để nói chung về một loại động vật, một loại dụng cụ hoặc máy móc, các phát minh khoa học và các nhạc khi..
E.g. The tiger is in danger of becoming extinct.
(Hổ đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng)
E.g. People would be closer without the mobile.
(Mọi người sẽ trở nên gần gũi hơn nữa không có di động)
E.g. I can play the piano. (Tôi có thể chơi đàn piano)
▬ Lưu ý: Chúng ta có thể dùng a, an để nói khái quát bằng cách nêu một thành viên bất kỳ của một loại. Nhưng không được dùng khi nói khái quát về tất cả các thành viên của một loại.
E.g. A baby deer can stand as soon as it’s born.
(Hươu con có thể đứng ngay khi mới sinh ra)
E.g. The wolf is in danger of becoming extinct
= the wolves are in danger of becoming extinct
NOT A wolf is in danger of becoming extinct
(Chó sói đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng)
▬ The + tính từ được dùng để nói về một nhóm người cụ thể nào đó trong xã hội: the young (lớp trẻ), the old (người già), the unemployed (người thất nghiệp), the deaf (người điếc), the rich (người giàu), the disabled (người khuyết tật)… Trong trường hợp này, động từ trong câu được chia ở dạng số nhiều nếu cụm từ đó đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
E.g. The government should pay more attention to the disabled and the homeless
(Chinh phủ nên quan tâm hơn đến người tàn tật và người vô gia cư)
E.g. The poor account for more than 50% of the | population in Vietnam
(Người nghèo chiếm hơn 50% dân số Việt Nam)
The + quốc tích được dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia nào đó.
E.g. The Chinese rarely use forks in the meal
(Người Trung Quốc hiếm khi dùng dĩa trong bữa ăn)
→ The thường được dùng trước những danh từ có “of” theo sau.
E.g. The university of London (Đại học London)
E.g. The music of the nineteenth century (Âm nhạc của thế kỷ 19)
4. Trường hợp không sử dụng the
→ Trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung chung.
E.g. Elephants are intelligent animals
(Voi là con vật thông minh) {NOT the elephants are intelligent animals
→ Trước các danh từ trừu tượng: nature, life, happiness, freedom, love… khi những danh từ này có nghĩa chung chung. Dùng the khi những danh từ này có nghĩa riêng biệt.
E.g. Life is very complicated (Cuộc sống rất phức tạp)
E.g. We are studying the life of Ho Chi Minh (Chúng tôi đang nghiên cứu về cuộc đời của Hồ Chí Minh)
→ Trước các môn thể thao.
E.g. I usually play chess with my father at week ends
(Tôi thường chơi cờ với bố tôi vào ngày cuối tuần)
→ Trước các danh từ chi các bữa ăn trong ngày. Nhưng có thể dùng a, an khi trước danh từ chỉ bữa ăn có tính từ bổ sung nghĩa cho nó.
E.g. We usually have breakfast at 6.30 a.m
(Chúng tôi thường ăn sáng lúc 6:30 sáng)
E.g. We had a nice dinner at his house last week
(Chúng tôi đã có một bữa tối thịnh soạn ở nhà anh ấy vào tuần tr°ước)
Không dùng the trước các tước hiệu.
E.g. President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
Cách dùng the với nơi chốn và địa danh cần biết
1. The không được dùng trước tên của
+ Lục địa: Africa, Europe, Asia.
+ Quốc gia: Vietnam, America New Zealand..
+ Tiểu bang: Texas, California…
+ Thành phố, thị trấn: New York, Houston, Bristol… + Đảo: Corsiaca, Sicily,.. + Hồ: Coniston Water, Lake Michigan… + Núi, đồi: Everest, Etna, North Hill…
+ Đường phố, công viên, quảng trường: Shirley Street, Time Square, Hyde Park…
+ Nhà ga, phi trường, trường học và các tòa nhà, công trình hoặc cơ quan trọng yếu: Kennedy Airport, Victoria Station, Edinburgh Castle…
+ Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng… được đặt tên theo tên người sáng lập hoặc các nhà thờ được đặt tên theo các vị thánh: Matida’s Restaurant, St.Paulos Cathedral, Mc Donald…
+ Các hành tinh: Venus, Mars, Jupiter…
+ Các công ty, các hãng hàng không: Fiat, Sony, British Airway, IBM, Vietnam Airline…
+ By + các phương tiện: by bus, by car…
2. The được dùng trước tên riêng của
+ Các quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union hoặc tên các quốc gia ở số nhiều (các quốc gia là hợp chủng quốc, gồm nhiều tiểu bang), như: the Unite States, the Netherlands, the Philippines, the United Kingdom, the Dominican Republic..
+ Vùng miền: the west, the east, the south, the north, the south-east, the Middle East, the Midlands… + Biến: the Black Sea, the Mediterrannean (Sea), the Baltic
+ Đại dương: the Pacific (Ocean), the Atlantic (Ocean), the Arctic Ocean, the Indian Ocean…
+ Sông: the River Nile, the Volga, the Thames, the Amazon…
+ Kênh đào: the Suez Canal, the Panama Canal…
Sa mạc: the Sahara (Desert), the Kalahari…
+ Rặng núi, rặng đồi: the Rockies, the Andes, the Alps, the Himalayas…
+ Quần đảo: the Canary Islands, the Bahamas, the British Isles…
+ Nhóm hồ: the Great Lakes… Hàng
+ Khách sạn, nhà hàng, quán rượu: the Continential Hotel, the Bombay Restaurant, the Red Lion (Pub)…
+ Rạp hát, rạp chiếu bóng: the Globe theater, the Odeon Cinema, the Playhouse…
+ Viện bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật: the National Museum, the Frick (Gallery), the Science Museum, the British Museum..
+ Thư viện, câu lạc bộ; the Library of Congress, the Angle Club..
+ Một số tòa nhà, công trình nổi tiếng: the Empire State Building, the White House, the Royal Palace, the Golden Gate Bridge, the Vatican…
▬ Chúng ta dùng the khi nói về các miền, nhưng chúng ta không dùng the với tên miền tận cùng bằng tên một châu lục hoặc tên một quốc gia. Ở Ví dụ: the north (of France) but Northern France the west (of Africa) but West Africa the south-east (of Spain) but South-eastern Spain/South-East Spain
▬ Chúng ta không dùng the trước tên của các tòa nhà và cơ quan trọng yếu có hai từ: từ đầu tiên thường là tên riêng của một người hay một địa điểm. Nhưng the lại được dùng I trước các tên có of” hoặc các tên có từ đầu tiên là một danh từ chung hoặc một tính từ.
E.g. Kenney Airport, Cambridge University, Hull Station, Norwich Museum… the White House, the Univeristy of York, the Palace of Westminster, the Science Museum, the Open University…
Các quy luật đặc biệt và ngoại lệ
Không dùng the trước một số danh từ chỉ nơi chốn như: hospital, church, prison, school, college, university khi đề cập đến khái niệm tổng quát hoặc mục đích sử dụng chính của những nơi này. Nhưng dùng the khi những nơi này được đề cập như một nơi chốn cụ thể.
E.g. The injured were taken to hospital. They are still in hospital now
(Những người bị thương được đưa tới bệnh viện. Hiện giờ họ vẫn đang nằm viện)
E.g. Jane has gone to the hospital to visit Tom. She is at the hospital now
(Jane vừa đến bệnh viện thăm Tôm. Hiện giờ cô ấy đang ở bệnh viện)
▬ Mục đích sử dụng chính của bệnh viện là nơi chữa bệnh cho bệnh nhân. Trong ví dụ 1, bệnh nhân được đưa đến bệnh viện là mục đích chính của bệnh viện (chữa bệnh cho bệnh nhân). Do vậy, trong ví dụ 1 ta không dùng mạo từ the. Tuy nhiên, trong ví dụ 2 nơi người khác ra vào thăm bệnh nhân không phải là mục đích chính của bệnh viện. Ngoài ra, khi nói câu này, cả người nói và người nghe đều ngầm hiểu đỏ là bệnh viện nào mà Tôm đang nằm. Do vậy, phải dùng the để chỉ danh từ đã xác định.
▬ Lưu ý: Trong tiếng Anh – Mỹ, the luôn được dùng trước hospital.
E.g. He spent a week in the hospital with food poisoning
(Anh ta phải nằm viện một tuần vì bị ngộ độc thực phẩm)
E.g. She goes to the hospital to visit him everyday
(Cô ấy vào bệnh viện thăm anh ta hàng ngày)
Không dùng the trước các danh từ: “bed, home, work, sea, town”
+ Bed: in bed, go to bed to rest or sleep), get out of bed (=get up)
+ Home: at home, go home, come home, leave home
+ Work: at work, go to work, leave work, finish work
+ Sea: at sea (=in a boat or ship on the sea), go to sea (as a sailor)
+ Town: in town, go into town, leave town, out of town
→ Tuy nhiên, nếu trong trường hợp chỉ một địa điểm, nơi chốn cụ thể thì ta vẫn có thể dùng the
E.g. It’s midnight. Why aren’t you in bed
(Đã Trưa đêm rồi. Sao bạn không đi ngủ đi?)
E.g. I sat down on the bed (Tôi ngồi trên giường)
{Cái giường đó đã được xác định là cái giường nào?
E.g. Vivi is a famous sailor. He spends months at sea
(Vivi là một thủy thủ nổi tiếng. Anh ta ở trên biển nhiều tháng trời)
E.g. We are renting a house by the sea
(Chúng tôi đang thuê một ngôi nhà gần biển) {Một nơi chốn cụ thể)
Mạo từ thường không được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, mạo từ được dùng khi nói về ngày, tháng… cụ thể nào đó (được xác định bằng tính từ đứng trước hoặc cụm từ/mệnh đề theo sau)
E.g. See you next Friday (Hẹn gặp lại bạn vào thứ Sáu tuần sau)
E.g. It was the January after we went to Greece
(Đó là tháng Giêng, sau khi chúng tôi đi Hy Lạp)
Khi nói về mùa, chúng ta có thể dùng hoặc không dùng the, nhưng the luôn được dùng trong cụm từ “in the fall” (vào mùa thu) theo tiếng Anh – Mỹ. the+ danh từ số ít thường được dùng để nói chung về nhạc khí hoặc về việc chơi các nhạc khí. Nhưng trong tiếng Anh – Mỹ, ta có thể dùng hoặc không dùng the.
E.g. We studied the piano at Vietnam National Academy Of Music
(Chúng tôi học pi-a-nô tại Học viện Âm nhạc Việt Nam.)
Không dùng the trước “television” khi nói về truyền hình như một hình thức giải trí. Nhưng dùng the khi “television” có nghĩa là một chiếc máy truyền hình”
E.g. My father is watching television (Bố tôi đang xem TV)
E.g. Can you turn off the television, please!
(Làm ơn tất cái TV đi)
{Trong trường hợp này, chiếc tivi đã được cả người nói và người nghe xác định đó là chiếc tivi nào?
Mạo từ thường được dùng với radio, cinema, theatre và movie
E.g. I used to listen to the radio when I didn’t get married
(Khi chưa kết hôn, tôi thường nghe ra-đi-ô)
Không dùng the trước tên riêng ở dạng sở hữu cách. Nhưng the có thể được dùng trước danh từ sở hữu.
E.g. The car was parked on the front of Tim’s house
(Chiếc ô tô đậu trước nhà Tim) {NOT the car was parked on the front the Tim’s house)
E.g. This is the boss’s car (Đây là xe của ông chủ)
The thường đứng trước những danh từ số ít để thể hiện sự tiêu biểu của loài đó. Nhưng riêng với loài người (man, human beings, mankind) thì không được sử dụng mạo từ the.
E.g. The tiger is in danger of extinction
(Loài hổ thì đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng)
E.g. Man is facing with the threat of air pollution
(Con người đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm không khí)
Bài tập về mạo từ trong tiếng Anh
Dạng 1: Trắc nghiệm về mạo từ
Câu 1: _____ sun is shining all over the garden, I feel _____ peace in my soul.
A. The/ the
B. A/ the
C. The/a
D. No article
Câu 2: _____ cat is climbing up the tree over there, I think maybe it’s trying to catch _____ bird.
A. a/a
B. The/a
C. The/ the
D. A/an
Câu 3: Our family decided to hold _____ party at Tolus restaurant because it was considered as _____ place with landscape and quality service.
A. The/ the
B. a/ a
C. a/ the
D. the/a
Câu 4: If you look through the telescope, you can see millions of stars glittering brightly in _____ space.
A. The
B. a
C. An
D. No article
Câu 5: Do not disturb me while I am working in the room. Please contact me after _____ hour.
A. An
B. a
C. the
D. No article
Câu 6: Our family is looking for _____ place where there are many trees, green nature. Because my wife loves to enjoy _____ freshness of nature.
A. a/ the
B. the/ the
C. a/a
D. the/a
Câu 7: Very sorry for bothering you but now it is raining heavily, please help me bring down _____ umbrella to welcome guess.
A. a
B. the
C. an
D. No article
Câu 8: Did you add some hot pepper to _____ pot? Because I feel it is very spicy compared to the original tasting.
A. a
B. the
C. an
D. No article
Câu 9: _____ orange on the table is gone and I don’t think anyone stole it.
A. a
B. the
C. this
D. An
Câu 10: _____ year ago, there was a catastrophic bus accident, but fortunately many passengers survived.
A. The
B. A
C. An
D. No article
Câu 11: No one realized _____ flaws of this project so they were immediately implemented. This has led to serious consequences for _____ company.
A. The/the
B. A/an
C. An/a
D. the/a
Câu 12: Every morning my wife would wake up at _____ quarter past six to prepare breakfast for the whole family.
A. An
B. the
C. a
D. No article
Câu 13: Although my mother originally planned to buy 1 kilogram of apple for baking, she later bought only half _____ kilogram of apples and _____ half of strawberry.
A. a/ an
B. the/the
C. the/a
D. a/a
Câu 14: Jane and her husband have a honeymoon in _____ Hawaii which is considered the paradise of creation.
A. a
B. an
C. the
D. No article
Câu 15: We received _____ SOS signal appearing right here in this city, please connect the support team there immediately.
A. a
B. an
C. No article
D. the
Câu 16: Look at the man standing by the window. He is _____ European and the most successful businessman there.
A. a
B. the
C. an
D. No article
Câu 17: According to a recent study, fast food is _____ favorite food among young people. And this causes a health emergency of future generations.
A. An
B. a
C. the
D. No article
Câu 18: _____ Adam family has moved here since 1 year ago. And according to information from _____ neighbors, they are very friendly and kind people.
A. a/a
B. the/an
C. a/an
D. the/ the
Câu 19: _____ rich often live a luxurious, extravagant lifestyle and they rarely want to give anyone anything.
A. a
B. an
C. the
D. No article
Câu 20: Unfortunately, there’s only _____ egg in the fridge so we don’t have enough ingredients to make a cake.
A. an
B. a
C. the
D. No article
Câu 21: In _____ 1990s, there were many famous music lines with the famous singers. One of them is Michael Jackson, who is known as _____ POP legend.
A. a/an
B. the/the
C. the/an
D. the/a
Câu 22: _____ number of employees in our company is up to _____ thousand, so we plan to move half of the number to our new branch.
A. The/a
B. A/a
C. The/an
D. The/a
Câu 23: There are _____ lot of flowers in the garden, so you can enjoy and choose a favorite flower as a topic.
A. The
B. a
C. an
D. No article
Câu 24: _____ woman who is cooking is my older sister. You met her before at my birthday party last year.
A. a
B. an
C. No article
D. the
Câu 25: _____ Shark are known as the king of the sea. They scare every living thing in the water, but sometimes cause accidents to humans.
A. a
B. the
C. an
D. No article
Câu 26: _____ pair of lovers enjoying a romantic evening on _____ yacht. I think they must be very rich to be able to enjoy that wonderful feeling.
A. The/the
B. The/ a
C. A/the
D. A/A
Câu 27: Our family often has dinner and movies together on _____ weekend. Although I am very busy at work, I always try to organize everything so I can enjoy time with my family.
A. a
B. the
C. an
D. No article
Câu 28: _____ third of my income goes to charity because I always want to help many poor people in life. It is also the ideal of life that I always strive for.
A. a
B. an
C. the
D. No article
Câu 29: My boss is on a business trip to Singapore for _____ week and plans to start his flight tomorrow. So if you need to contact him, tell me right away.
A. The
B. an
C. a
D. No article
Câu 30: Hurry up! We can catch ______ last train in 10 minutes.
A. a
B. an
C. This
D. the
Dạng 2: Điền mạo từ a, an, the thích hợp vào ô trống
Câu 1: The laptop is _____ useful device for business trips far or neat to transport. You should buy a laptop instead of expensive handbags.
a
Câu 2: Titanic is _____ excellent film with impressive scenes, romantic storylines, and lines that go deep into people’s hearts.
an
Câu 3: Jane has prepared _____ special performance to celebrate _____ new school year. We are all looking forward to her because she’s the best in the school.
a – the
Câu 4: Jack told me that he will conduct _____ market survey tomorrow so everyone should fully prepare what he needs.
a
Câu 5: _____ umbrella is set in my desk, which I think John has left here just in case it rains I don’t bring _____ umbrella.
An – the
Câu 6: Sally is _____ very familiar customer of our store because she goes shopping 3 times _____ week on average. I have seen her so many times.
A – a
Câu 7: Let me remind you once again that everyone please turn off _____ lights, fully air conditioning before leaving your office.
The
Câu 8: This is my first time traveling in Paris, please show me how to get to _____ bus stop.
The
Câu 9: We need _____ table big enough to prepare for the company’s anniversary party, so please come and measure _____ length needed to design it.
A – the
Câu 10: You emailed me too late so please give me _____ hour to complete them. I will contact you as soon as everything is ready.
An
Câu 11: Have you ever heard of _____ mermaid story? I have seen a lot of books and studied them because it is _____ fascinating subject.
The – a
Câu 12: _____ earth is getting warmer because humans are destroying it with such reproachful actions: deforestation, illegal hunting, littering, etc.
The
Câu 13: Her husband had _____ accident just before _____ engagement ceremony took place. That’s why even now she’s single and misses him.
An – the
Câu 14: Cullen plans to move to London after graduating from university in _____ US. Because he wishes to live near his parents and take care of them.
The
Câu 15: There are _____ lot of different style clothes so you can freely choose with each style for yourself.
A
Câu 16: Candy loves to eat pizza at _____ French restaurant because its taste is very rich and feels different than other restaurants.
The
Câu 17: I bought _____ car two months ago and since then I have often taken my family on trips and camping in places farther from _____ city.
A – the
Câu 18: Would you like to visit _____ place we first dated? Now it’s very different from before, I think you will be very impressed with that place.
The
Câu 19: No one knows who that woman is but I’m sure she’s _____ wealthy aristocrat because her dress is stylish.
a
Câu 20: Bobby is _____ name of the dog I just adopted. It is _____ Alaskan dog so it has very smooth fur.
The – an
Câu 21: There are many tourists visiting _____ museum today so please enhance _____ security of this area.
The – the
Câu 22: I usually go to work at 6 o’clock in _____ morning so my mom always prepares food to take with me.
The
Câu 23: Charlie doesn’t like watching movies at home because it’s boring. So usually she goes to _____ movies with her friends in _____ theater.
The – the
Câu 24: The entrance fee for the game site is quite expensive, so we decided to go for _____ walk instead.
a
Câu 25: I often have to go on business twice _____ month so I don’t have much time for my family.
a
Câu 26: _____ elephant has been injured after _____ bushfire in the tourist area so I suggest we increase the protection and care of the animals here.
Sở hữu cách (Possessive) là một trong những cách cơ bản nhất chỉ ra mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng khác nhau và làm rõ ý nghĩa của đối tượng đang được nhắc đến. Khi muốn chỉ ra rằng một cái gì đó thuộc về ai đó hoặc một cái gì đó, chúng ta thường thêm dấu nháy đơn (‘s) vào một danh từ số ít và dấu nháy đơn (‘) cho một danh từ số nhiều. Ví dụ như sau:
The boy’s ball (one boy)
The boys’ ball (two or more boys)
Trong ví dụ trên số lượng quả bóng không quan trọng. Mà ý nghĩa trọng tâm chính là cậu bé, người sở hữu bóng. Do vậy mà nói, cấu trúc của sở hữu cách sẽ bị ảnh hưởng bởi thứ chiếm hữu chứ không phải thứ bị chiếm hữu. Thứ ở đây có thể là người, vật,…
Công thức sở hữu cách
Công thức 1: A's B
→ A là danh từ sở hữu
→ B là danh từ bị sở hữu
▬ Trường hợp danh từ riêng
E.g I like Tara’s hair.
E.g Where is Nam’s telephone?
E.g Who took Anthony’s pen?
E.g This is Charles’s chair.
→ Khi một tên kết thúc bằng s, chúng ta thường coi nó như bất kỳ danh từ số ít khác và thêm ‘s
→ Đặc biệt đối với các tên riêng cổ điển, mang tính cổ đại truyền thuyết ta chỉ cần thêm dấu náy đơn
E.g Who was Jesus’ father? (Ai là cha của chúa Jesus)
▬ Trường hợp danh từ số nhiều nhưng không có tận tùng là s
Một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc không có s (man → men). Để thể hiện sự sở hữu, chúng ta thường thêm các dạng vào số nhiều của các danh từ này và sử dụng công thức 1.
Sở hữu số ít
Sở hữu số nhiều
my child’s cat
my children’s cat
the man’s work
the men’s work
the mouse’s cage
the mice’s cage
a person’s clothes
people’s clothes
▬ Trường hợp thành lập sở hữu cách của nhiều danh từ riêng biệt có cùng một chủ thể bị sở hữu
E.g Nam and Hoa’s father is my friend
Câu này có nghĩa tương đương: The father of Nam and Hoa
(Bố của Nam và Hoa là bạn của tôi)
▬ Trường hợp thành lập sở hữu cách của nhiều danh từ riêng biệt khác chủ thể bị sở hữu.
E.g Tom’s and Peter’s fathers are walking.
→ Câu này nói đến hai chủ thể khác nhau: Cha của tom và cha của Peter
▬ Trường hợp chỉ sự đo lường thời gian, khoảng cách, số lượng.
a week’s holiday
một tuần lễ
an hour’s time
một tiếng đồng hồ
yesterday’s news
tin tức của ngày hôm qua
a stone’s throw
một cú ném đá
a pound’s worth
giá trị của một pound
▬ Trong một thành ngữ
out of harm’s way
hết cách
to your heart’s content
làm bằng cả trái tim
in my mind’s eye
trong tâm trí tôi
to get one’s money’s worth
đáng đồng tiền bát gạo
Công thức 2: A'B
→ A là danh từ sở hữu số nhiều có s tận cùng
→ B là danh từ bị sở hữu
▬ Danh từ số nhiều tận cùng được thêm s. Ta chỉ cần thêm dấy (‘) đằng sau vị trí của danh từ đó. Tượng trưng cho công thức A’B với A là danh từ số nhiều.
E.g The girls’ family has four people
E.g The boys’ room
Sở hữu cách kép
Đây là hình thức sở hữu cách đi kèm với từ Of – cũng là một từ mang nghĩa sở hữu mà chúng ta sẽ được tìm hiểu ở những phần tiếp theo. Sử dụng sở hữu cách kép giúp bạn có thể phân biệt những trường hợp mà nói rất khó diễn tả đúng ý. Xem thêm một vài ví dụ dưới đây nhé.
Tính từ sở hữu
Bạn còn nhớ 7 chủ từ đặc trưng trong tiếng Anh chứ? Khi danh từ rơi vào 1 trong 7 chủ từ này thì sở hữu cách sẽ được chỉ định theo bảng sau:
Đại từ nhân xưng
Tính từ sở hữu
Ví dụ
I
My
My school
You
Your
Your books
He
His
His friend
She
Her
Her boy friend
It
Its
Its wheel
We
Our
Our school
They
Their
Their house
▬ Trường hợp sử dụng tính từ sở hữu nhiều nhất chính là khi chúng ta miêu tả các bộ phận cơ thể hoặc những gì được trang trí trên cơ thể của chúng ta.
E.g My eyes are brown (Mắt của tôi màu nâu.)
→ Mắt là một bộ phận trên cơ thể.
E.g She’s wearing her new hat.
→ Cô ấy mặc một chiếc mũ mới.
Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu cũng mang tính chất sỡ hữu. Tuy nhiên khác với tính từ sở hữu và sở hữu cách truyền thống, phía sau đại từ sở hữu không có danh từ. Do đó, đại từ sở hữu thường bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu được nói đến.
Đại từ nhân xưng
Đại từ sở hữu
Ví dụ
I
mine
This book is mine
You
yours
This pencil are yours
He
his
That cats are his
She
hers
This bottle is hers
It
its
This book is its
We
ours
This room is ours
They
theirs
This room is theirs
Dùng OF để thay thế sở hữu cách
Công thức:
Danh từ sở hữu + OF + Danh từ bị sở hữu
E.g The dog of Nam is there
(Con chó của nam đang ở đó)
Ngoài ra, để sử dụng OF linh hoạt hơn thì bạn có thể tìm hiểu thêm cấu trúc sở hữu cách kép.
Sở hữu cách kép
Đây là hình thức sở hữu cách đi kèm với từ Of – cũng là một từ mang nghĩa sở hữu mà chúng ta đã được tìm hiểu ở những phần trên. Sử dụng sở hữu cách kép giúp bạn có thể phân biệt những trường hợp mà nói rất khó diễn tả đúng ý. Xem thêm một vài ví dụ dưới đây nhé.
A portrait of Tom→ Bức chân dung của Tom (do ai đó đã vẽ)
A portrait of Tom’s→ Một tác phẩm chân dung của Tom (bức chân dung của ai đó do Tom vẽ)
A friend of Jenny’sMột người bạn của Jenny→ Có thể chỉ nói đến 1 người bạn của Jenny
One of Jenny’s friendsMột trong những người bạn của Jenny→ Có thể Jenny có rất nhiều bạn
Quy tắc sở hữu cách bằng đại từ WHO
Hình thứ sở hữu của đại từ WHO chính là WHOSE. Trong trường hợp nếu như WHOSE đứng một mình thì đây được coi như một đại từ. Ngược lại nếu sau WHOSE có danh từ thì WHOSE là một tính từ sở hữu.
E.g Whose hat is it? (Mũ của ai nhỉ)
→ Whose có danh từ đi kèm sau nên là tính từ sở hữu
E.g Whose is it? (Nó của ai)
→ Whose là một đại từ
Bài tập về sở hữu cách trong tiếng Anh
Dạng 1: Sử dụng ‘s hoặc of điền vào chỗ trống
1. My girl has a red hair.
My girl …………….
2. Jane has a green hat.
Jane…………………
3. My teacher has a son.
The son…………….
4. My husband has shoes.
It is ………………..
5. This project is called “online marketing.”
“Online marketing” is ………………..
6. My colleague has an uncle, John
John is………………………….
7. The newspaper has his picture on its cover.
His picture is on………………………….
8. My wife lives in that town.
It is……………………….
9. There is water in the pot
It’s…………………….
10. This address has a number.
What is …………………..?
11. Rock climbing lasts 5 hours.
It is…………………………
12. The dormitory is for boys only
It is …………………………..
13. My boss has an American wife, Kate
Kate is………………………………
14. Sally has a novel.
It is…………….
15. The rescue center has a special symbol called SOS.
SOS is……………………………………………..
16. Jane’s name has 5 characters
What is …………………….?
17. My living room has a wooden table
It is…………………………………
18. My mother-in-law has a farm on the Island.
It is…………………………………………
19. Mr. David has a famous daughter, Julia.
Julia is………………………………….
20. My friend has a birthday party tonight.
It is……………………………………
21. If you start working at 7 o’clock and run the data, you will be finished at 10 o’clock.
So it’s about …………………… from start to complete. (run)
22. If you leave your office at 12:00 pm and walk to the workshop, you get there at 3:00 pm.
So it is ……………………….. from your office to the workshop.(walk)
24. My family is going on holiday on the 15th. I will return to work on the 25th.
So my family has got ………… . (holiday)
25. Jane usually goes to bed at 1:00 pm and she gets up about 30 minutes later.
After that she couldn’t sleep. So yesterday afternoon she only had ……. (sleep)
Đáp án:
1. my girl’s red hair
2. Jane’s blue hat
3. The son’s my teacher
4. It is my husband’s Shoes
5. “online marketing” is the name of this project
6. John is the uncle of my colleague
7. His picture is on the cover of the newspaper.
8. It is my wife’s town
9. It is a pot of water
10. What is the number of this address?
11. It is 5 hours of climbing
12. It is a boys’ dormitory
13. Kate is the American wife of my boss
14. It is Sally’s novel
15. SOS is a special symbol of the rescue center
16. What is the character in Jane’s name?
17. It is the wooden table of my living room
18. It was a farm on the Island of my mother-in-law.
19. Julia is the famous daughter of Mr. David
20. It was my friend’s birthday party tonight.
21. So it’s about three hours’ running the data from start to complete.
22. So it is three hours’ walk from your office to the workshop.
23. So my family has got 10 days’ holiday.
24. After that she couldn’t sleep. So yesterday afternoon she only had 30 minutes’ sleep
Dạng 2: Sử dụng sở hữu cách để điền vào chổ trống thích hợp
1. That is ______ magazine (Jack)
That is Jack’s magazine.
2. How about going to the______ Adams
How about going to the Adams’.
3. The______ comics are on the shelves. (children)
The children’s comics are on the shelves.
4. ______ aunt is 50 years old. ( Jessica)
Jessica’s aunt is 50 years old.
5. ______ and ______ motorbike is expensive. (Mark – Leo)
Mark and Leo’s motorbike is expensive.
6. ______ suitcase is on the ground floor ( My father)
My father’s suitcase id on the ground floor.
7. Her ______ telephone was very cheap. (husband)
Her husband’s telephone was very cheap.
8. _____ romantic film is so interesting. (Charla)
Charla’s romantic film is so interesting.
9. That is the _____picture. (girl)
That is the girl’s picture.
10. Those are the ______ comics. (boys)
Those are the boys’ comics.
Bài tập 3: Thay đổi phần gạch dưới trong câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa bằng cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng anh (‘s hoặc ‘ hoặc không ).
1. Which is the color of handrail?
Handrail’s color
2. Is this the draw of your colleague?
Your colleague’s draw
3. Please, note the time at the top of the manuscript.
Không
4. She has never seen the crush of Jenny.
Jenny’s crush
5. Have you visit the hometown of Linda and David?
Linda and David’s hometown
6. Does she still have the novel of yesterday?
Yesterday’s novel
7. The girlfriend of my son is here
My son’s girlfriend
8. The pool of your uncle is very beautiful and romantic.
Your uncle’s pool
9. The hair of my mother is very smooth and shiny.
My mother’s hair
10. Denny can’t go to the workshop of my brother.
My brother’s workshop
11. Have you seen the book of the friends of Lisa?
Lisa’s friends’ book
Dạng 4: Đọc cái câu sau và ghi lại thành câu mới bắt đầu bằng từ gạch dưới
1. The concert tonight has been cancelled.
Tonight………………………………..
2. The advertising last month caused many negative thoughts for customers.
Last……………………………………
3. The only cake in the store has been sold.
The……………………………………
4. The weather in America is very erratic.
America……………………………….
5. Agriculture is the main economic sector in the region.
The region…………………………….
Đáp án
1. Tonight’s concert has been cancelled.
2. Last month’s advertising caused many negative thoughts for customers.
3. The store’s only cake has been sold.
4. America’s weather is very erratic.
5. The region’s main economic sector in agriculture.