Trợ động từ

Trợ động từ là gì?

Trợ động từ, hay còn gọi là Auxiliary Verb được là từ được sử dụng với động từ chính để hiển thị thì của câu nói, cũng có thể tạo thành một câu phủ định, câu nghi vấn. Có 3 loại trợ động từ được sử dụng phổ biến trong văn phạm tiếng Anh chính là: to have, to be và to do.

Điểm chung của các loại trợ động từ

Trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ những động từ này không có ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là những động từ chính trong câu. Khi là động từ chính, trợ động từ sẽ mang một ý nghĩa riêng. Các loại trợ động từ có những tính chất khác nhau nhưng vẫn có một số điểm chung như sau:

1. Câu phủ định thêm NOT sau trợ động từ

E.g. He is not a student.

(Anh ta không phải là học sinh)

E.g. We do not live far away.

(Chúng tôi sống không xa đây lắm)

2. Câu nghi vấn dùng đảo ngữ của trợ động từ

E.g. Are you a student?

(Bạn có phải là một học sinh không)

E.g. Do you speak English?

(Bạn nói tiếng anh được chứ?)

3. Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ

E.g. You’re not going out today, are you?

(Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)

E.g. They are student, aren’t they?

(Họ là học sinh ư?)

4. Trả lời cho câu hỏi ngắn bằng trợ động từ

E.g. Yes, Iam

E.g. No, They aren’t

Các loại trợ động từ cơ bản

Trợ động từ cơ bản nhằm giúp chúng ta tạo nên một thì (tense) hoặc là một thành ngữ (expression). Chúng còn kết hợp với thì hiện tại phân từ, quá khứ phân từ hoặc nguyên mẫu để tạo nên các thì của động từ thường.

1. Trợ động từ to be

1.1. Đi kèm với động từ khác tạo thì hiện tại tiếp diễn hoặc thể bị động

E.g. The children are playing in the yard (Bọn trẻ đang chơi trong sân)

E.g. He was imprisoned for three years. (Ông ta bị bỏ tù 3 năm)

1.2. Là một động từ không đầy đủ. Ngoài 2 vai trò ở ý 1.1 thì Be cần phải có 1 bổ ngữ để hoàn thành ý nghĩa của câu.

E.g. She is a student. (Cô ấy là một học sinh)

1.3. Trong trường hợp sử dụng như một động từ chính, Be được dịch nghĩa là hiện hữu hoặc là tồn tại

E.g. I think, therefor I am.

1.4. Dùng để diễn tả sự sắp đặt

E.g. The party is to take place on Sunday

(Bữa tiệc sẽ diễn ra vào chủ nhật)

1.5. Dùng để diễn tả một mệnh lệnh

E.g. You are to see the boss at 5.30 PM

(Bạn sẽ gặp sếp vào lúc 5h30 chiều)

1.6. Diễn tả tương lai trong quá khứ

E.g. They were to come and see us this weekend, but they couldn’t come.

(Họ sẽ đến và gặp chúng tôi vào cuối tuần này nhưng họ không thể đến)

1.7. Các thành ngữ đi với trợ động từ Be

√ Be able to: Có thể

E.g. I will be able to see you next week

(Tôi sẽ có thể gặp bạn vào tuần tới)

E.g. Are you able to write formal letters?

(Bạn có thể viết thư chính thức?)

√  Be about to: Sắp sửa

E.g. He‘s about to get married

(Anh ấy sắp kết hôn)

E.g. We are about to have lunch, would you like some?

(Chúng tôi sắp ăn trưa, bạn có muốn ăn không?)

√  Be apt to: Nhanh trí, có khiếu về

E.g. She is apt to ask awkward questions about something

(Cô ấy có thể nhanh trí hỏi một câu hỏi về thứ gì đó)

√  Be bound to: Nhất định

E.g. My bike brokes down, so I am bound to be late.

(Xe của tôi bị hỏng, vì thế tôi nhất định sẽ bị trễ)

√  Be certain to: Chắc chắn

E.g. Paul is certain to win the race.

(Paul chắc chắn thắng cuộc đua)

√  Be due to: Vì, chắc hẳn

E.g. Are you due to hand in homework today?

Bạn có chắc là tự làm bài tập hôm nay không?

E.g. The train is due to arrive at Glasgow Central at 12:12.

Chuyến tàu chắc hẳn sẽ đến Glasgow Central lúc 12:12

√  Be going to: Sẽ

E.g. I’m going to take a few exams at the end of the year.

(Tôi sẽ tham  gia một vài kì thi vào cuối năm.)

E.g. Be going to is commonly used in informal styles.

√  Be liable to: Có khả năng sẽ

√  Be likely to: Có vẻ như là

Are parents who have a lot of money likely to spoil their children?

(Là cha mẹ mà có nhiều tiền có vẻ như là làm hỏng con cái của họ phải không?)

√  Be meant to: Ý muốn là

E.g. Is it meant to be a different colour?

(Nó có nghĩa là một màu khác ư?)

√  Be supposed to: Xem là

E.g. You’re supposed to have an hour for lunch. That’s the law.

(Bạn xem là chỉ có một giờ ăn chưa. Đó là luật)

1.8. Để nhấn mạnh hoặc làm tăng tình cảm của hành động, tăng tính thuyết phục cho câu văn, lời nói người ta sử dụng cụm từ "do be"

E.g. Do be careful when you cross the road

(Hãy cẩn thận khi băng qua đường)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

2. Trợ động từ to have

2.1. Trợ động từ trong thì hiện tại hoàn thành

E.g. Nam hasn’t finished his report yet.

(Nam chưa làm xong bản báo cáo của mình)

2.2. Trong trường hợp được sử dụng như một động từ chính trong câu. Have có nghĩa là sở hữu, có cái gì đó. Trong nhiều câu văn có sự thêm kèm của từ got nhưng không mang thêm ý nghĩa.

E.g. The girl has got a car

(Cô gái có một chiếc xe ô tô)

2.3. Cũng tương tự như trường hợp 2.2, nhưng nếu ở hình thức phủ định hoặc nghi vấn thì trợ động từ have không được dùng chung với động từ got.

E.g. Did you have a casio from school?

(Bạn có nhận được 1 chiếc máy tính cầm tay từ nhà trường không?)

→ Cách sử dụng này giúp câu nói lột tả được nội dung của những hành động có tính chất như một thói quen được lặp đi lặp lại nhiều lần.

E.g. She has a walk in the yard

(Cô ấy đi dạo trong sân)

2.4. Được dùng trong câu với hình thức cho biết ai đã gây nên một hành động nào đó. Được đi kèm với 2 cấu trúc:

→ S + have + O1 + V + O2

→ S + have + O2 + Pastparticiple + (by + O1)

E.g. They had Nam clean the yard

(Họ bảo Nam dọn dẹp sân)

E.g. I have just had our car painted.

(Tôi vừa cho họ sơn lại xe ô tô của tôi)

→ Trong hầu hết các trường hợp, trợ động từ have có thể được thay thế bằng trợ động từ get khi câu là câu nghi vấn hoặc câu phủ định.

E.g. Why don’t you get your hair cut?

(Tại sao chúng ta không cắt tóc nhỉ?

E.g. They got the yard cleaned

(Họ đã dọn sân)

2.5. Have to là một động từ khiếm khuyết mang ý nghĩa phải, cần phải. Khi sử dụng cụm từ này để miêu tả sự cần thiết, cưỡng bách và bắt buộc một vấn đề nào đó. Trong trường hợp này have có thể được sử dụng kèm với got.

E.g. I had to walk to the school because I missed the bus

(Tôi phải đi bộ đến trường bởi vì tôi bị nhỡ xe buýt)

2.6. Have to có thể thay thế must khi sử dụng ở các thì mà must không có

E.g. You will have to leave for word early in the afternoon

(Bạn sẽ phải nghỉ việc sớm vào tối nay)

3. Trợ động từ to do

Trong tiếng anh, động từ do có thể vừa làm động từ chính trong câu, lại còn có thể làm trợ động từ trong một số ngữ cảnh. Chẳng hạn ta có câu: She does her work well → Vai trò động từ thường. Ngoài ra thì do được dùng với ý nghĩa là trợ động từ phổ biến hơn rất nhiều.

3.1. Hình thành câu phủ định và nghi vấn khi kết hợp với động từ thường.

E.g. I do my homework

(Tôi làm bài tập của tôi)

3.2. Sử dụng trong câu hỏi đuôi với động từ chính là động từ thường

E.g. Nam stayed in this restaurant, didn’t he?

(Nam ở trong nhà hàng này phải không?)

3.3. Sử dụng trong câu trả lời của câu nghi vấn

E.g. Do you remember this lesson?

→ Yes, I do

(Bạn có nhớ bài học này? – Vâng, tôi nhớ)

3.4. Tạo nên hình thức nhấn mạnh

E.g. You did make her surprised

(Bạn làm cho cô ấy ngạc nhiên)

Trợ động từ là động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết được xếp vào là một loại trợ động từ. Bởi lẽ trong câu, các động từ khiếm khuyết thường đi kèm và bổ trợ nghĩa cho những động từ thường chứ không đứng một mình như các động từ chính khác. Dưới đây là tổng hợp một số động từ khiếm khuyết được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh và các kiến thức đi kèm.

1. Can

Chức năngVí dụ
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra.You can speak Spanish. (Bạn có thể nói tiếng Tây Ban Nha)
Sự xin phép, sự cho phép. Với can not có thể dùng để từ chối lời xin phépCan I leave after dinner (Tôi có thể rời đi sau buổi ăn tối được không?)
Lời yêu cầu, đề nghị hoặc một gợi ýCan I ask you a question?

2. Could

Chức năngVí dụ
Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứMy brother could speak English when he was five
Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nhưng không chắc chắn.The story could be true, I suppose. (Tôi cho là câu chuyện có thể có thật)
Sự xin phép lễ phép trịnh trọng. Dùng từ could thể hiện sự xin phép, lễ phép, tôn trọng hơn sử dụng can. Tuy nhiên để từ chối lời xin phép không sử dụng couldn’t mà phải sử dụng can’t.Could I ask you something? (Tôi có thể hỏi bạn một vài điều được chứ?)
Lời yêu cầu lịch sự (Lịch sự và trang trọng hơn “can”)Could you please wait a moment? (Xin bạn vui lòng đợi một lát)

3. Must

Chức năngVí dụ
Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương laiYou must get up early in the morning. (Bạn phải dậy sớm vào buổi sáng)
Đưa ra lời khuyên hoặc sự suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh.You must be hungry after hard work (Chắc là bạn đói lắm sau khi làm việc vất vả)

4. Have to

Chức năngVí dụ
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan. (Nội quy, quy định,…)I have to stop smoking. My doctor said that (Bác sĩ nói rằng tôi phải dừng việc hút thuốc lại)

5. Might

Chức năngVí dụ
Diễn tả điều có thể xảy ra ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai nhưng khả năng xảy ra thấp hơn “may”She might not be in his house (Cô ấy có lẽ không ở trong nhà của anh ấy)

6. Will

Chức năngVí dụ
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai.Tommorrow will be sunny (Ngày mai trời sẽ nắng)
Dùng trong cầu đề nghị, yêu cầu, lời mời.Will you have a cup of coffee (Bạn có muốn một tách cà phê không?)
Dùng để chỉ sự sẵn lòng, sự quyết đoán, lời đe dọa, lời hứa.I will kich you if you do that again (Tôi sẽ đá bạn nếu bạn còn làm điều đó lần nữa)
Đưa ra một quyết định tại thời điểm nóiDid you buy sugar? – Oh, sorry. I will go now. (Bạn đã mua đường chưa đó? – Ồ xin lỗi. Tôi sẽ đi mua ngay bây giờ)

7. Would

Chức năngVí dụ
Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứShe would be upset when hearing that bad news (Cô ấy sẽ buồn khi nghe tin xấu đó)
Dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mờiWould you like a cake? (Bạn có muốn một cái bánh không?)
Dùng để diễn tả một giả định ở quá khứ hay dự đoán về một tình huống có thể xảy ra.At midnight, Sarah was still working. She would be tired the next day. (Lúc nửa đêm, Sarah vẫn còn đang làm việc. Ngày hôm sau, chắc là cô ấy sẽ bị mệt)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.On the winter evenings, web would all site around the fire. (Vào những tối mùa đông, tất cả chúng tôi thường ngồi quây quần bên đống lửa)

8. Shall

Chức năng Ví dụ
Dùng để xin ý kiến, lời khuyênWhere shall we eat tonight? (chúng ta sẽ đi đâu ăn tối nay?)

9. Should

Chức năng Ví dụ
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “must”You should send this report by 8th September. (Bạn nên gửi báo cáo trước ngày 8/9)
Đưa ra lời khuyên, ý kiến hoặc hướng dẫn.You should call her (Bạn nên gọi cho cô ấy)
Dùng để suy đoánShe worked hard. She should get the best result. (Cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ. Cô ấy lẽ ra đã phải đạt kết quả tốt nhất)

10. Ought to

Chức năngVí dụ
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “should” nhưng chưa bằng “Must”You ought not to eat candy at night. (Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối)
Đưa ra lời khuyên hoặc lời kiến nghịThere ought to be traffic lights at this crossroads. (Nên có đèn giao thông tại ngã tư này.)
Dự đoán điều gì đó có thể xảy ra. (Vì lí do hợp logic hoặc lí do thông thường.)The weather ought to improve after the weekend (Thời tiết chắc là ổn hơn sau kì nghỉ cuối tuần)
Đưa ra lời khuyên, hoặc bảo người nào đó nên hoặc không nên làm gì trong một tình huống nào đó.It’s cold. The children ought to wear their coat. (Trời lạnh. Bọn trẻ nên mặc áo khoác vào.

Bài tập trợ động từ

Dạng 1: Trắc nghiệm về trợ động từ

Câu 1: Jack and his girlfriend _____ cooking in the kitchen to prepare for the birthday party at 10pm.

A. Has been      

B. are  

C. being        

D. to be

Câu 2: John’s mother _____ pruning trees when we visited her.

A. Were      

B. is  

C. was        

D. has been

Câu 3: According to the announcement from the airport, every flight on the 5th day of Tet will _____ moved to the 7th.

A. Have to be      

B. has to been  

C. been        

D. being

Câu 4: If you _____ complete the application, you cannot become a candidate for this position.

A. Does not      

B. do not  

C. are not        

D. has not

Câu 5: Our family _____ planning to go on holiday in Dubai on the Tet holiday.

A. Are                

B. has been  

C. being        

D. is

Câu 6: I _____ do all the work in the team without the support from colleagues because they have gone on business.

A. Haven’t to      

B. must to  

C. have to        

D. should

Câu 7: Please _____ sit in that position because I already reserve it.

A. Don’t      

B. to do            

C. Doing        

D. Do

Câu 8: My boss made a reservation in that hall, _____ him?

A. Wasn’t      

B. didn’t  

C. doesn’t        

D. isn’t

Câu 9: My brother _____ studying hard all day because he want to pass the exam.

A. Has been      

B. is            

C. has to be      

D. to be

Câu 10: If you _____ arrive on time, you will not be able to catch the bus at the earliest.

A. Doing      

B. do not  

C. have to do   

D. did

Câu 11: We hope you _____ catch a cold to prepare for tomorrow’s presentation.

A. Did                

B. aren’t      

C. have to do

D. don’t

Câu 12: Linda _____ cleaning the house in preparation for the class party at her home.

A. isn’t                

B. being            

C. is                  

D. has been

Câu 13: _____ we visit the teacher at the hospital today?

A. Do not      

B. Have            

C. Should        

D. Didn’t

Câu 14: My dog _____ like fish so its diet is always replaced by meat, eggs and pate.

A. Doesn’t      

B. isn’t            

C. has been      

D. don’t

Câu 15: I think we _____ joke with her too much, because she is a hot-tempered and fierce person.

A. Haven’t      

B. ought to  

C. must        

D. shouldn’t

Câu 16: Jane _____ running her own staff so I think there is no need to change her position.

A. Has been      

B. is            

C. has to be

D. isn’t

Câu 17: You _____ complete the assigned task so we need to discipline you.

A. Don’t      

B. aren’t            

C. haven’t          

D. didn’t

Câu 18: My father _____ lift a 50kg box with one hand.

A. Can be      

B. is able to  

C. has

D. is able

Câu 19: Lisa _____ a famous architect since she was only 25 years old.

A. Has been      

B. does            

C. is                    

D. has being

Câu 20: In my opinion, we _____ invest in brand image ads before launching incentives for customers.

A. Have to      

B. could            

C. should          

D. shall

Câu 21: My leader _____ come up with very effective and positive strategies.

A. Has                 B. have             C. hadn’t           D. is

Câu 22: If she completes her speech well before the assembly, she _____ have a great opportunity for the next leadership position.

A. Will                

B. must            

C. have to          

D. ought to

Câu 23: Before signing a transaction contract, foreign partners _____ make full payment of debts from the previous period.

A. May                

B. will            

C. must          

D. can

Câu 24: There are 5 books on the shelf so I don’t know which book Lara is asking to take down.

A. Being                

B. has been  

C. has to be

D. is

Câu 25: According to recent statistics, there _____ many trees cut down and wildlife hunted illegally. So we are running a campaign with the slogan “For a clean earth”

A. Has                

B. are  

C. having been

D. have to be

Dạng 2: Điền vào chổ trống trợ động từ thích hợp

Câu 1: What _____ they plan to do first when they arrive in Paris? (do)

√ Đáp án: Do

Câu 2: Our family has _____ traveling in Australia for a week, so we will be back soon. (be)

√ Đáp án: Been

Câu 3: I _____ a visit to the eiffel tower last October and soon we plan to travel there again. (have)

√ Đáp án: Had

Câu 4: Sally has _____ a PhD student in France for 3 years and now she works at a pharmaceutical company in France. (be)

√ Đáp án: Been

Câu 5: _____ you like adventure games? I thought it would be great to have a player.(do)

√ Đáp án: Do

Câu 6: Why _____ not she like to go camping in the ocean? Everyone on the team agrees with this option. (do)

√ Đáp án: Does

Câu 7: I have been in Nha Trang for 2 weeks during Christmas. Unfortunately, the hotel I _____ staying in was of extremely poor quality. ( be)

√ Đáp án: Was

Câu 8: Jacob said that he _____ like being disturbed while working, but she ignored it. (do not)

√ Đáp án: Didn’t

Câu 9: The flight will depart 2 hours later than expected because it has a system problem. (have)

√ Đáp án: Has

Câu 10: As usual, Lara _____ late for the interview, so she canceled the results from that company. (be)

√ Đáp án: Was

Câu 11: We have _____ working full time to complete this Tet program. (be)

√ Đáp án: Been

Câu 12: _____ you ever been to Canada? It is a beautiful place with maple forests. (have)

√ Đáp án: Have

Câu 13: I _____ think this problem is that easily solved. We need to discuss it carefully before doing it. (do not)

√ Đáp án: Don’t

Câu 14: I _____ living in Germany with my aunt. I really like this place because it makes me feel comfortable and peaceful. (be)

√ Đáp án: Am

Câu 15: We _____ conducting a survey about the satisfaction level of travelers visiting Ho Chi Minh City.(be)

√ Đáp án: Are

Câu 16: Jisoo _____ lots of guitars, so if you’re interested, go to her house to use as long as she accepts. (have)

√ Đáp án: Has

Câu 17: We _____ staying at Lim’s house yesterday to prepare furniture and food for the trip to Dalat on this Saturday. (be)

√ Đáp án: Were

Câu 18: Why does Rose _____ the key to this mansion because I remember she said she was very poor and now lives in an inn? (have)

√ Đáp án: have

Câu 19: My boyfriend _____ like noisy places so he always refuses to attend parties. (do not)

√ Đáp án: Does not

Câu 20: I _____ not catch the bus because I had arrived too late today. Therefore, I was forced to walk to the company. (can)

√ Đáp án: Could

Bài tập 3: Chọn trợ động từ phù hợp

Câu 1: You must/ should/ ought to/ shall fasten your seat belt when driving a car to avoid a strong collision in the event of an accident.

√ Đáp án: Must

Câu 2: If you want to apply for a management position, you can/may/need/ have to at least 2 years of work experience.

√ Đáp án: Need

Câu 3: A child may/ should/ can/ will be taught how to prevent abuse or be alert when interacting with strangers.

√ Đáp án: Should

Câu 4: There are also a lot of offers on other items so you will/ can/ should/ must choose another one instead.

√ Đáp án: Can

Câu 5: If you are unable to make all requests from our company, then you should/ can/ may/ must resign.

√ Đáp án: Must

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Danh từ trong Tiếng Anh

Danh từ trong tiếng anh là gì?

Danh từ là một từ hay một cụm từ dùng để chỉ: người, vật, địa điểm, nơi chốn, tính chất, cảm xúc hoặc một hoạt động nào đó

1. Danh từ chỉ vật

  • book (quyển sách)
  • TV channel – (kênh truyền hình trên tivi)
  • table (cái bàn)
  • phone (cái điện thoại)…

2. Danh từ địa điểm nơi chốn

  • America (nước Mỹ)
  • Eiffel Tower
  • Countryside (nông thôn)
  • pagoda (chùa)
  • airport (sân bay)
  • bus station (bến đợi xe buýt)

3. Danh từ chỉ tính chất

  •  beauty (cái đẹp)
  • kindness (sự tốt bụng)…

4. Danh từ chỉ cảm xúc

  • happiness (niềm hạnh phúc)
  • depression (sự tuyệt vọng)

5. Danh từ chỉ hoạt động

  • travel (chuyến đi)
  • reading (việc đọc)

Danh từ thường được đứng ở đầu câu, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu hoặc đứng giữa câu để làm tân ngữ cho câu.

E.g. Birds are singing. (Những con chim đang hót.)

→ Trong câu này, “birds” là danh từ, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.

E.g. He sent me an email. (Anh ta đã gửi cho tôi một bức thư điện tử.)

→ Trong câu này, “email” là danh từ, đóng vai trò là tân ngữ trong câu.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Chức năng của danh từ trong tiếng anh

Danh từ có thể được đặt ở các vị trí khác nhau trong câu, và giữ các chức năng khác nhau. Danh từ có thể được dùng làm:

1. Danh từ được dùng làm chủ ngữ trong câu

Chủ ngữ là đối tượng gây ra hành động trong câu. Chủ ngữ thường được đặt ở đầu câu. (Subject of a sentence)

E.g. Ti is a student of Foreign Trade University.

(Tí là một sinh viên của Trường Đại học Ngoại Thương)

2. Danh từ được dùng làm tân ngữ trong câu

Tân ngữ là một thành phần thuộc vị ngữ, thường là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng (có thể là người hoặc vật) chịu tác động của hành động thể hiện ở động từ. Có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp

E.g. Bobby kicked the ball. (Bobby đã đá quả bóng)

→ Trong câu này, “the ball” (quả bóng) là vật chịu sự tác động của hành động “kicked” (đã đá) do Bobby thực hiện. Do vậy, “the ball” là tân ngữ trong câu.

▬ Có hai loại tân ngữ:

→ Tân ngữ trực tiếp (Direct object)

Tân ngữ trực tiếp: là tân ngữ chỉ người hoặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động. Tân ngữ trực tiếp trả lời cho câu hỏi “What” (Cái gì).

→ Tân ngữ gián tiếp (Indirect object).

Tân ngữ gián tiếp: là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người , hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ gián tiếp trả lại cho câu hỏi “To whom” (Tới ai đó) hoặc “For whom” (Cho ai đó)

E.g. Teo gave Mai flowers. (Tèo đã tặng hoa cho Mai)

Trong câu này, có 2 tân ngữ là “Mai” và “flowers”. Theo đó, “flowers” (những bông hoa) là đối tượng đầu tiên chịu sự tác động của động từ “gave” (đã tặng).

Nếu ta hỏi “What did Teo give to Mai?” (Tèo đã tặng Mai cái gì?) thì câu trả lời sẽ là “flowers”. Do vậy “flowers” là tân ngữ trực tiếp trong câu. Còn Mai là tân ngữ nhận sự tác động gián tiếp từ chủ ngữ thông qua “flowers”. Hoặc, nếu ta đặt câu hỏi “To whom did Teo give flowers?” thì câu trả lời sẽ là “Mai”. Do vậy, Mai là tân ngữ gián tiếp trong câu.

▬ Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp, được ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ thường dùng ở đây là “for” và “to”.

Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi bắt buộc phải có tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác (động từ dạng V-ing hoặc động từ nguyên thể – Infinitive), cụm từ hoặc cũng có thể là đại từ.

 Tân ngữ là đại từ: My friend will not deceive me. (Bạn tôi sẽ không lừa dối tôi)

√ Tân ngữ là cụm từ: I know how to do that. (Tôi biết cách làm việc đó)

√ Tân ngữ là động từ nguyên thể (Infinitive): John expected to study law next semester. (John đã hy vọng được học môn luật vào kỳ tới)

√ Tân ngữ là động từ dạng V-ing (hay còn gọi là danh động từ – Gerund): remember paying her $2.

(Tôi nhớ là đã trả cô ấy $2)

3. Danh từ được dùng làm tân ngữ của giới từ

Danh từ đi sau giới từ được gọi là tân ngữ của giới từ đó. (Object of a preposition)

E.g. I will speak to the manager later.

(Tôi sẽ nói chuyện với người quản lý sau)

→ Trong câu, “manager” (danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ “to”.

E.g. Shall we go for a walk?

(Chúng ta sẽ đi dạo chứ?) (Go for a walk: đi dạo)

→ Trong câu, “walk” (danh từ chỉ sự vật) làm tân ngữ cho giới từ “for”.

4. Danh từ được dùng làm bổ ngữ của chủ ngữ 

Bổ ngữ của chủ ngữ còn gọi là bổ ngữ của mệnh đề (Subject complement) là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả chủ ngữ. Bổ ngữ của chủ ngữ được dùng đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như: (to) become, to be, (to) seem, (to) feel, (to) sound…

E.g. I am a student. (Tôi là một sinh viên)

→ Trong câu này, “student” (danh từ chỉ nghề nghiệp) làm bổ ngữ cho chủ ngữ “I”

E.g. He became a president one year ago.

(Ông ta đã trở thành tổng thống một năm trước)

→ Tương tự, “president” (danh từ chỉ nghề nghiệp) làm bổ ngữ cho chủ ngữ “He”.

5. Danh từ được dùng làm bổ ngữ của tân ngữ 

Bổ ngữ của tân ngữ (Object complement) là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả tân ngữ, thường đứng sau một số động từ như: make (làm, chế tạo), elect (lựa chọn, bầu cử), call (gọi điện thoại), consider (xem xét, cân nhắc), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận)…

E.g. They elected her our English teacher.

(Họ chọn cô ấy làm giáo viên tiếng Anh của chúng tôi)

→ Trong câu này, tân ngữ là “her”. Do vậy, English teacher (giáo viên tiếng Anh) được coi là bổ ngữ của tân ngữ “her”.

6. Danh từ được dùng làm một phần của giới từ 

E.g. He spoke in a different tone. (Anh ấy nói với một giọng điệu khác)

7. Danh từ được dùng làm đồng vị ngữ với một danh từ khác

Đồng vị ngữ hay còn gọi là ngữ đồng vị (Appositive phrase) có thể là một từ hoặc một cụm từ dùng đã giải thích, thuyết minh, làm rõ thêm cho thành phần đi trước nó. Cả hai thành phần được coi như cùng một vị trí ngữ pháp.

E.g. He told me about his son, a writer.

(Ông ta kể với tôi về con trai ông ta là một nhà văn).

→ Trong câu này, “writer” (nhà văn) dùng để làm rõ thêm cho “his son” (con trai ông ấy), và cùng đóng vai trò là tân ngữ của giới từ “about”.

Phân loại danh từ dựa vào tính chất, đặc điểm

1. Danh từ cụ thể

Danh từ chungDanh từ riêng
Là danh từ dùng làm tên chung cho một loại.Ví dụ: apple (quả táo), fish (con cá), department (phòng ban).– Danh từ chung còn có thể là những danh từ tập hợp (Collective nouns) dùng để chỉ một nhóm người, vật, hoặc sự vật.Ví dụ: police (cảnh sát), government (chính phủ), family (gia đình), crowd (đám đông), flock (đàn, bầy), group (nhóm), swarm (bầy, đàn), team (đội)…Giống như tiếng Việt, danh từ riêng là tên riêng để chỉ từng sự vật, đối tượng riêng lẻ, đó có thể là các tên riêng của người, địa danh, con vật (trong trường hợp con người đặt cho nó một cái tên riêng để gọi)…Ví dụ: Flint (Flint), Italy (nước Ý), Mount Everest (đỉnh núi Everest)…

2. Danh từ trừu tượng

Là những danh từ dùng để chỉ tính chất, trạng thái hoặc hoạt động của con người, sự vật hay hiện tượng.

Một số từ phổ biến: Health (sức khỏe), sadness (sự buồn chán), existence (sự tồn tại), culture (văn hóa), charity (lòng từ thiện), courage (lòng can đảm), fear (sự sợ hãi), joy (niềm vui)…

√ Danh từ chỉ chất liệu, nguyên vật liệu: Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ)…

Lưu ý:

  • “Woods” (số nhiều) = rừng cây
  • “Glass” với nghĩa là cái cốc thì đếm được
  • Glasses: kính mắt
  • “Food” dùng với nghĩa loại thức ăn thì đếm được.

√ Danh từ chỉ tình cảm, cảm xúc: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (sự khủng khiếp), beauty (vẻ đẹp), fear (nỗi sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), pity (lòng thương hại), relief (sự thanh thản), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc)…

→ Những danh từ này thường được đặt sau some, any, no, a little… hay các danh từ như bit (ít), piece (miếng, mẩu), slice (lát),… + of

E.g.  A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một nụ mứt), a cake of soap (một bánh xà phòng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a drop of oil (một giọt dầu), a piece of advice (một lời khuyên)…

Lưu ý: (còn lại)

√ Các danh từ tên riêng (Proper nouns) thường dùng ở dạng số ít, nhưng đôi khi có thể được dùng ở dạng số nhiều.

E.g. The Mornashs will go to London for their holiday.

(Gia đình nhà Mornash sẽ đi nghỉ lễ tại Luân đôn.)

E.g. There are three Toms in my class.

(Lớp tôi có 3 bạn tên là Tom.)

√ Nhiều danh từ vừa được coi là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, nhưng ý nghĩa có thay đổi.

Đếm đượcKhông đếm được
1. HairI found a hair in my soup (Tôi thấy một cọng tóc trong súp)She brushed her long black shiny hair (Cô ấy chải mái tóc dài đen nhánh của mình)
2. LightCould you turn the light on, please? (Anh mở đèn giúp tôi đi?)Light is streaming in through the open door (Ánh sáng đang ùa qua cánh cửa mở)
3. NoiseI heard a loud noise and ran to the window (Tôi đã nghe một tiếng động lớn nên chạy tới cửa sổ)Please will you stop making so much noise! (Anh làm ơn đừng có gây ồn quá nữa!)
4. PaperThe story was in all the papers (Câu chuyện này đã được đăng trên tất cả các báo)Dictionaries are usually printed on thin paper (Từ điển thường được in trên giấy mỏng)
5. RoomAnnie ran out of the room (Annie chạy ra khỏi phòng)Is there room for one more in your car? (Xe anh còn chỗ trống cho một người nữa không?)
6. TimeI’ve read the book three times (Tôi đọc quyển sách này ba lần rồi)He wants to spend more time with his family (Anh ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình)
7. WorkThe museum has many works by Picasso as well as other modern painters (Viện bảo tàng này có nhiều tác phẩm của Picasso cũng như những họa sĩ hiện đại khác)I’ve got so much work to do (Tôi có quá nhiều việc để làm)
8. SportRugby is a sport (Bóng bầu dục là một môn thể thao)I don’t like sport (Tôi không thích thể thao)
9. PaintingThat’s an old painting over there (Đằng kia là một bức tranh cũ)Is Betty good at painting? (Betty giỏi môn vẽ/hội họa không?)
10. ChickenIn battery farms, chickens are kept in tiny cages (Ở các trại gà, gà bị nhốt trong những cái chuồng bé tí)I will buy some chicken for dinner (Tôi sẽ mua ít thịt gà về ăn tối)
11. ExperienceI had a bad experience of living lone (Tôi đã có một trải nghiệm sống một mình thực sự tồi tệ)My lack of practical experience a was a disadvantage (Việc tôi thiếu kinh nghiệm thực tế là một bất lợi)

√ Các danh từ chỉ đồ uống (coffee – cà phê, wine – rượu, beer – bia, tea – trà, juice – nước ép, alcohol – chất cồn, smoothies – sinh tố, water – nước…) thường là danh từ không đếm được. Nhưng chúng ta có thể đếm được khi sử dụng thêm đơn vị đong đếm thích hợp, như: cup of (cốc), bottle of (chai), glass of (ly), can of (lon)

E.g. I don’t like beer (Tôi không thích bia)

E.g. I would like a bottle of beer (Tôi muốn một chai bia)

Phân loại danh từ dựa vào số lượng

1. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Phần lớn danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có thể dùng các đơn vị đo lường thích hợp trước danh từ không đếm được (some, piece, slice…) nhưng không được dùng số từ (từ chỉ số đếm) và mạo từ a / an (xem thêm trong phần mạo từ).

Danh từ không đếm được thường là các danh từ trừu tượng, hoặc có thể là danh từ chỉ chất liệu và nguyên vật liệu.

Danh từ đếm đượcDanh từ không đếm được
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người hay vật mà chúng ta có thể đếm trực tiếp được (Ví dụ như: 5 quyển sách, 9 cái bàn, 10 giáo viên…). Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc loại danh từ đếm được.Ví dụ: notebook (quyển sách), computer (máy tính), factory (nhà máy), horse (con ngựa), hen (con gà mái), musician (nhạc sĩ).Danh từ không đếm được là những danh từ mà chúng ta không thể đếm trực tiếp được. Muốn đếm, ta phải sử dụng một đơn vị đo lường thích hợp.Ví dụ: Chúng ta không thể đếm 1 nước, 2 nước, 3 nước… mà phải sử dụng đơn vị: lít/chai/lọ/cốc để đong đếm. Như vậy, nước (water) được coi là danh từ không đếm được.Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), petrol (xăng), chalk (phấn viết bảng)..

2. Danh từ số ít và danh từ số nhiều 

  • Danh từ không đếm được luôn được coi là danh từ số ít.
  • Danh từ đếm được thường có hai dạng: số ít và số nhiều.

Biến đổi từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều

1. Số nhiều của một danh từ thường được tạo thành bằng việc thêm “s” vào số ít.

Day (ngày)→ Days (những ngày)
Dog (con chó)→ Dogs (những con chó)
House (ngôi nhà)→ Houses (những ngôi nhà)
Girl (bé gái)→ Girls (những bé gái)

Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm “s”.

E.g. There are two 3’s in 33 (có hai số 3 trong số 33)

E.g. She spelt “necessary” with two c’s (cô ấy đánh vần từ “necessary” có hai chữ c)

2. Những danh từ tận cùng bằng “o” hay “ch”, “sh”, “ss”, “z” hay “x” thì ở số nhiều phải thêm “es”.

Brush (bàn chải)→ Brushes (những cái bàn chải)
Box (cái hộp)→ Boxes (những cái hộp)
Church (nhà thờ)→ Churches (những nhà thờ)
Kiss (nụ hôn)→ Kisses (những nụ hôn)
Quiz (câu đố)→ Quizzes (những câu đố)
Tomato (quả cà chua)→ Tomatoes (những quả cà chua)

3. Những từ có nguồn gốc nước ngoài hay một số từ tận cùng bằng “o” thì chỉ thêm “s”.

Dynamo (máy phát điện)→ Dynamos (những máy phát điện)
Kimono (áo kimono)→ Kimonos (những áo kimono)
Kilo (kí lô)→ Kilos (những kí lo)
Photo (tấm ảnh)→ Photos (những tấm ảnh)
Soprano (giọng nữ cao)→ Sopranos (những giọng nữ cao)
Radio (đài ra-đi-ô)→ Radios (những đài ra-đi-ô)
Zoo (vườn bách thú)→ Zoos (những vườn bách thú)
Piano (đàn pi-a-nô)→ Pianos (những đàn pi-a-nô)
Solo (bài đơn ca)→ Solos (những bài đơn ca)

4. Một số danh từ tận cùng bằng “o”, có hai hình thức số nhiều.

Volcano (núi lửa)→ Volcanos/volcanoes (nhiều núi lửa)
Tornado (cơn bão)→ Tornados/tornadoes (nhiều cơn bão)
Mosquito (con muỗi)→ Mosquitos/mosquitoes (nhiều muỗi)
Mango (quả xoài)→ Mangos/mangoes (nhiều quả xoài)

5. Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một phụ âm (consonant + y) thì bỏ “y” và thêm “ies”.

Baby (đứa bé)→ Babies (nhiều đứa trẻ)
Fly (con ruồi)→ Flies (nhiều con ruồi)
Lady (quý bà)→ Ladies (nhiều quý bà)
Country (quốc gia)→ Countries (nhiều quốc gia)

 Các danh từ tên riêng tận cùng bằng “y” chỉ thêm “s” như bình thường.

E.g. I hate Mondays (Tôi ghét thứ Hai)

 Những danh từ tận cùng bằng “y” theo sau một nguyên âm thì hình thức số nhiều của nó chỉ thêm “s” như bình thường.

E.g. boy – boys; day – days; donkey – donkeys

6. Danh từ tận cùng bằng “f” hay “fe” thì bỏ “f” hay “fe” rồi thêm “ves”.

Calf (con bê)→ Calves (những con bê)
Half (nửa)→ Halves (những nửa)
Knife (con dao)→ Knives (nhiều dao)
Leaf (lá cây)→ Leaves (nhiều lá cây)
Life (cuộc đời)→ Lives (những cuộc đời)
Loaf (ổ bánh mì)→ Loaves (nhiều ổ bánh mì)
Self (cái tối)→ Selves (những cái tôi)
Shelf (cái kệ)→ Shelves (những cái kệ)
Thief (kẻ cắp)→ Thieves (nhiều kẻ cắp)
Wife (vợ)→ Wives (nhiều vợ)
Wolf (con sói)→ Wolves (nhiều con sói)

 Một số trường hợp đặc biệt chỉ thêm “s” như bình thường

Cliff (vách đá)→ Cliffs (những vách đá)
Safe (két sắt)→ Safes (nhiều két sắt)
Roof (mái nhà)→ Roofs (những mái nhà)
Handkerchief (khăn tay)→ Handkerchiefs (những khăn tay)
Gulf (vịnh)→ Gulfs (những vịnh)
Reef (đá ngầm)→ Reefs (nhiều đá ngầm)
Proof (bằng chứng)→ Proofs (những bằng chứng)
Dwarf (người lùn)→ Dwarfs (những người lùn)
Turf (lớp đất mặt)→ Turfs (những lớp đất mặt)
Grief (nỗi đau khổ)→ Griefs (những nỗi đau khổ)
Belief (niềm tin)→ Beliefs (nhiều niềm tin)

7. Một số danh từ có hình thức số nhiều không theo quy tắc.

Foot (bàn chân)→ Feet (nhiều bàn chân)
Goose (con ngỗng)→ Geese (nhiều con ngỗng)
Man (đàn ông)→ Men (nhiều đàn ông)
Louse (con rận)→ Lice (nhiều con rận)
Mouse (con chuột)→ Mice (nhiều con chuột)
Tooth (cái răng)→ Women (nhiều phụ nữ)
Child (đứa trẻ)→ Children (nhiều đứa trẻ)
Ox (con bò đực)→ Oxen (những con bò đực)

√ Một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều đặc biệt theo quy luật của tiếng Hy Lạp và Latin.

Formula (công thức)
Alumna (nữ sinh)
Focus (tiêu điểm)
Erratum (lõi in)
Oasis (ốc đảo)
Fungus (nấm)
Bacterium (vi khuẩn)
Dictum (châm ngôn)
Criterion (tiêu chuẩn)
Dogma (giáo lý)
Stigma (vết, đốm)
Basis (nền tảng)
Analysis (sự phân tích)
Radius (bán kính)
Terminus (ga cuối)
Vertebra (xương sống)
Hypothesis (giả thuyết)
Crisis (sự khủng hoảng)
Phenomenon (hiện tượng)
Memorandum (bản ghi nhớ)
Datum (dữ kiện/dữ liệu)
Curriculum (chương trình giảng dạy)
→ Formulae/formulas (nhiều công thức)
→ Alumnae (nhiều nữ sinh)
→ Foci/focuses (nhiều tiêu điểm)
→ Errata (nhiều lỗi in)
→ Oases (nhiều ốc đảo)
→ Fungi/funguses (nhiều nấm)
→ Bacteria (nhiều vi khuẩn)
→ Dicta (nhiều châm ngôn)
→ Criteria (nhiều tiêu chuẩn)
→ Dogmata (nhiều giáo lý)
→ Stigmata (nhiều vết, đốm)
→ Bases (nhiều nền tảng)
→ Analyses (nhiều sự phân tích)
→ Radii (nhiều bán kính)
→ Termini (nhiều ga cuối)
→ Vertebrae/vertebras (nhiều xương sống)
→ Hypotheses (nhiều giả thuyết)
→ Crises (nhiều sự khủng hoảng)
→ Phenomena (nhiều hiện tượng)
→ Memoranda (nhiều bản ghi nhớ)
→ Data (nhiều dữ kiện/dữ liệu)
→ Curricula (nhiều chương trình giảng dạy)

 Một số danh từ không thay đổi khi ở số nhiều

Sheep (con cừu)Aircraft (máy bay)Swine (con lợn)Craft (tàu, thuyền)Grouse (gà rừng)Fish (con cá)…Deer (con nai)

→ “Fish” (con cá) thường không thay đổi. “Fishes” có thể dùng nhưng ít thông dụng (A school of fish: một đàn cá).

 Một số loài cá không thay đổi hình thức số nhiều:

Ví dụ: carp (cá chép), cod (cá tuyết), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), salmon (cá hồi), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn)…

√ Nhưng nếu dùng chúng với nghĩa số nhiều thì phải dùng động từ ở số nhiều.

→ Một số danh từ chỉ trang phục áo quần hay dụng cụ có hai phần luôn có hình thức số nhiều: trousers (quần), shorts (quần soóc), glasses (kính mắt), scissors (cái kéo), jeans (quần bò), pyjamas (đồ pijama), binoculars (ống nhòm), spectacles (kính đeo mắt), socks (tất), pants (quần), shoes (giày), tongs (cái kẹp), scales (cái cân).

→ Một số danh từ tận cùng bằng “s” không thay đổi khi ở số nhiều: means (phương tiện), Swiss (người Thụy Sĩ), headquarters (sở chỉ huy), works (nhà máy, tác phẩm), barracks (doanh trại), series (dãy, chuỗi), species (loài), crossroads (giao lộ)…

→ Một số danh từ khác chỉ có ở hình thức số nhiều: arms (vũ khí), stairs (cầu thang), riches (tài sản), goods (hàng hóa), clothes (quần áo), earnings (tiền kiếm được), outskirts (vùng ngoại ô), surroundings (vùng phụ cận).

8. Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau

Brother (anh/em trai)
Cloth (vải)
Penny (đồng xu)
Staff (nhân viên)
→ Brothers (nhiều anh/em trai); Brethren (đạo hữu, đồng đội)
→ Cloths (nhiều mảnh vải); Clothes (quần áo)
→ Pennies (những đồng xu); Pence (số tiền xu)
→ Staffs (những nhân viên); Staves (các khuôn nhạc)

Cách phát âm đuôi s, es của danh từ

Đuôi –s/es của danh từ số nhiều có 3 cách phát âm, đó là: /s/, /z/ và /iz/

/iz/: khi “es” đứng sau danh từ tận cùng là phụ âm đặc biệt, cụ thể là các phụ âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes…
/s/: khi “s” đứng sau danh từ tận cùng là các âm vô thanh, cụ thể là: /p/, /f/, /t/, /k/, /θ/Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths…
/z/: khi “s” đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (bao gồm cả nguyên âm đơn –u, e, o, a, i, và các nguyên âm đôi) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /d/, /v/, /g/, /l/, /m/, /n/, /r/, /η /, /ai:/, /ai/, /aʊ/, /ei/, /oʊ/, /ɔi/, /eə/, /iə/, /ʊə/…
Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars…

Mâu thuẫn giữa hình thức số và nghĩa của danh từ

Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít như:

Tin tứcnews (tin tức)…
Môn họcmaths (môn toán), economics (môn kinh tế học), statistics (môn thống kê)…
Một số môn chơibilliards (bi-a), darts (môn ném phi tiêu), draughts (cờ vua), bowls (ném bóng gỗ), dominoes (đô-mi-nô)… ;
Một số loại bệnhmumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), measles (bệnh sởi)…

E.g. The news is good. (Tin tức thì tốt đẹp)

E.g. Economics is a very difficult subject. (Kinh tế học là một môn học rất khó)

√ Ngược lại, một số danh từ luôn ở hình thức số ít, nhưng lại có nghĩa số nhiều (thường là danh từ chỉ tập hợp, có thể dùng với động từ số nhiều).

E.g. Army (quân đội), police (cảnh sát), family (gia đình), team (đội), cattle (trâu bò), government (chính phủ), clergy (tu sĩ)…

Chia động từ theo danh từ

1. Nếu chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, thì ta chia động từ ở dạng số ít.

E.g. Students are doing their homework in the class.

(Những học sinh đang làm bài tập trong lớp).

→ Trong câu, “students” là danh từ số nhiều đóng vai trò làm chủ ngữ, do vậy, động từ chia ở dạng số nhiều “are”

E.g. Water boils at 100°C. (Nước sôi ở nhiệt độ 100°C).

→ Trong câu, “water” là danh từ không đếm được đóng vai trò làm chủ ngữ, do vậy, động từ chia ở dạng số ít “boils”

2. Nếu chủ ngữ là danh từ ở dạng số nhiều (danh từ được thêm s, es), thì ta chia động từ ở dạng số nhiều.

Trong tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải tương hợp nhau theo các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Danh từ đếm được ở dạng số ít và danh từ không đếm được đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu thì động từ chia số ít.

E.g. The book is very interesting. (Cuốn sách này rất thú vị)

E.g. Traffic is always busy at this time of day.

(Giao thông luôn đông đúc vào thời điểm này trong ngày)

Quy tắc 2: Danh từ số nhiều đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu thì động từ chia số nhiều. Hai chủ ngữ liên kết với nhau bằng liên từ and” thì cần động từ số nhiều (khi đó ta đã coi cụm danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ là danh từ số nhiều)

▬ N1, N2, N3… and Nn + Plural verb

E.g. Helen and Dorothy are here. (Helen và Dorothy ở đây)

Lưu ý: (còn lại, đến trước quy tắc 3)

Nếu hai chủ ngữ tuy nối với nhau bằng “and” nhưng lại được xem như là một thì động từ theo sau vẫn ở số ít.

E.g. The president and CEO is Mr. Smith.

(Chủ tịch (Hội đồng quản trị) kiêm giám đốc điều hành là ông Smith)

Quy tắc 3: Nếu chủ ngữ là cụm danh từ dạng: N1 + giới từ + N2 thì động từ chia theo danh từ thứ 1.

▬ N1 + preposition + N2 + Verb (Nound)

E.g. The reports of the department were lost yesterday.

(Những báo cáo của khoa đã bị mất ngày hôm qua)

E.g. Attendance at this years seminars is low.

(Số lượng người tham gia hội thảo năm nay ít)

Quy tắc 4: Each / Every / Either / Neither / Any / None + of + danh từ số nhiều, nhưng động từ chia số ít. Nếu theo sau Each/Every/Neither/Either là danh từ số ít, thì động từ cũng chia số ít.

  • Each/Every/Either/Neither/Any/None +of+ plural noun + singular verb
  • Each/Every/Either/Neither + singular noun + singular verb

E.g. Each student has a pencil. (Mỗi sinh viên có một cái bút chì)

E.g. Each of the students has a pencil. (Mỗi sinh viên có một cái bút chì)

 Khi “each” theo sau chủ ngữ, thì each không còn ảnh hưởng gì đến động từ nữa.

E.g. He students each have a pencil (Mỗi sinh viên đều có một cái bút chì).

 Các từ “eachvà “every” đứng trước những chủ ngữ số ít liên kết với nhau bằng liên từ and thì động từ vẫn ở số ít.

E.g. Each/Every + N1 + (each/every) + N2 + … + (each/every) + Nn + singular verb

E.g. Each boy and girl in the room gets only one vote.

(Mỗi cô cậu ở trong phòng này chỉ có duy nhất một phiếu bầu)

E.g. Nearly every teacher and student in this school is opposed to the new rule.

(Hầu như mọi giáo viên và sinh viên trường này đều chống lại quy định mới).

Quy tắc 5: Các từ: “both”, “many”, “a few”, “several” dùng với danh từ số nhiều và chia động từ số nhiều.

Both students are Vietnamese.

(Cả hai sinh viên đều là người Việt Nam)

 Theo sau cấu trúc Both + N1 + and + N2 thì động từ được chia ở dạng số nhiều.

  • Both N1 and N2 + plural verb
  • Both of + plural noun + plural verb

E.g. Both Lan and Trang are Vietnamese.

(Cả Lan và Trang đều là người Việt Nam)

 Tương tự, “many students” hoặc “many of the students” thì động từ chia số nhiều.

  • Many + plural noun + plural verb
  • Many of + plural noun + plural verb

E.g. Many students are Vietnamese.

(Nhiều sinh viên là người Việt Nam)

√ “Some”, “a lot of” “any” và “all” có thể dùng với danh từ đếm được số nhiều (thì chia động từ số nhiều) hoặc dùng với danh từ không đếm được (thì chia động từ số ít).

  • Some/A lot of Any/All + plural noun + plural verb
  • Some/A lot of Any/All + uncountable noun + singular verb

E.g. Some people find this more difficult than others.

(Nhiều người thấy cái này khó hơn những cái khác)

E.g. There is still some wine in the bottle. (Vẫn còn ít rượu trong chai)

E.g. All my plants have died.

(Tất cả cây của tôi vừa mới chết rồi)

E.g. All wood tends to shrink. (Gỗ đều có xu hướng co lại)

E.g. All of the food has gone. (Tất cả đồ ăn đều đã hết)

E.g. All of the students are intelligent. (Tất cả sinh viên đều thông minh)

Quy tắc 6: Với chủ ngữ là “everything, everybody, everyone, anything, anyone, anywhere, nothing, nobody, no one, nowhere, something, somebody, someone, somewhere”, thì động từ luôn luôn chia số ít.

E.g. Everything looks bright and clean.

(Mọi thứ có vẻ sáng sủa và sạch sẽ)

Quy tắc 7Nếu chủ ngữ có cấu trúc dạng “more than one + danh từ đếm được số ít”, thì động từ chia số ít.

E.g. More than one person has known the news.

(Nhiều hơn một người đã biết tin tức này)

Quy tắc 8: Nếu chủ ngữ là một mệnh đề hoặc dạng danh động từ, hoặc động từ nguyên thể có “to”, thì động từ chia số ít.

E.g. Learning English is very difficult. (Việc học tiếng Anh thì rất khó)

E.g. That you get very high grades in school is necessary.

(Điều cần thiết là bạn đạt điểm cao ở trường)

E.g. To make friends with new classmates takes me some days.

(Tôi mất một vài ngày để làm quen với những bạn học mới).

Quy tắc 9: Khi chủ ngữ có dạng the + adj (để chỉ một lớp/nhóm người) thì chúng ta chia động từ ở dạng số nhiều.

E.g. The rich are not always happy. (Người giàu không phải lúc nào cũng hạnh phúc)

Quy tắc 10: One of + danh từ số nhiều, nhưng động từ chia số ít

E.g. One of my best friends is going to Ha Long Bay next week for her holiday.

(Một trong số những người bạn thân của tôi sẽ đi nghỉ lễ vào tuần tới tại vịnh Hạ Long)

Quy tắc 11: Nếu theo sau “No” là danh từ số ít, thì động từ chia số ít, nhưng nếu là danh từ số nhiều thì động từ của câu được chia theo dạng số nhiều.

  • No + singular noun + singular verb
  • No + plural noun + plural verb

E.g. No student is to leave the room (Không một sinh viên nào được ra khỏi phòng).

E.g. No people think alike (Không ai nghĩ giống ai).

Quy tắc 12: Cần chú ý đến những cụm từ xen vào giữa chủ ngữ và động từ như: as well as, in addition to, together with, along with, accompanied by, including, not to, mention… Gặp những trường hợp như thế, ta hãy thận trọng dùng động từ phù hợp với chủ ngữ chứ không phải là phù hợp với danh từ nào đứng gần động từ.

E.g. Dorothy, as well as her brothers, intends to spend the summer here

(Dorothy, cũng như các em trai cô ấy, dự định nghỉ hè ở đây).

→ Trong câu này, Dorothy là chủ ngữ chứ không phải brothers, nên ta dùng động từ intend ở ngôi thứ 3 số ít (intends).

Quy tắc 13Khi chủ ngữ là những danh từ liên kết với nhau bằng liên từ or, nor hoặc but hay các cặp liên từ tương quan như “neither… nor”, “either… or”, “not only… but also” thì động từ phải đồng thuận với chủ ngữ nào gần nhất.

E.g. Her car or Helens is always available.

(1) (Xe của cô ấy hoặc xe của Helen luôn luôn sẵn sàng).

E.g. Not only the students but also the professor is going to attend.

(2) (Không chỉ các sinh viên mà cả vị giáo sư cũng sẽ tham dự).

▬ Với câu có nhiều chủ ngữ nhưng đều là số ít như thí dụ (1) thì không có vấn đề gì, nhưng khi gặp chủ ngữ số ít liên kết với chủ ngữ số nhiều (hoặc ngược lại) như trong thí dụ (2) thì ta cần lưu ý. Để tránh lúng túng trong việc dùng động từ như trong trường hợp thí dụ (2), khi viết những câu có chủ ngữ kép gồm cả danh từ số ít và số nhiều, ta nên đặt chủ ngữ số nhiều năm gần động từ (và dùng động từ ở hình thức số nhiều).

▬ Câu (2) được viết lại “Not only the professor but also the students are going to attend”. Hoặc giả sử, ta có thể sử dụng hình thức động từ không thay đổi với ngôi số của chủ ngữ: “Not only the students but also the professor will attend”.

Quy tắc 14Với các danh từ tập hợp đồng làm chủ ngữ như jury, committee, crowd, team, group, majority… hầu hết các trường hợp đều dùng động từ ở hình thức số ít khi ta xem danh từ đó như một đơn vị (unit). Nhưng nếu ta dùng với nghĩa từng thành viên (member) riêng biệt hợp thành, thì lúc đó, danh từ tập hợp cần động từ ở hình thức số nhiều. Chẳng hạn, khi ta dùng danh từ family với nghĩa từng thành viên của gia đình riêng biệt.

E.g. The family are arriving for the wedding at different times.

((Các thành viên) Gia đình đến dự đám cưới vào những thời điểm khác nhau.)

 Với danh từ tập hợp jury

E.g. After deliberating, the jury reports its verdict.

(Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, bôi thâm đoàn tuyên bố phán quyết của mình).

→ Trong câu trên, jury được xem là một tổng thể duy nhất nên động từ theo sau ở hình thức số ít (reports).

E.g. The jury have many specialized skills.

((Các thành viên) Bồi thẩm đoàn có nhiều kỹ năng chuyên biệt)

→ Câu trên ám chỉ đến những thành viên riêng biệt trong bồi thẩm đoàn nên danh từ tập hợp là số nhiều và cần động từ ở hình thức số nhiều (have).

 Danh từ tập hợp number có thể đòi hỏi động từ số ít hoặc số nhiều: “The number of..” thì luôn luôn cần động từ số ít; “A number of …” thì cần động từ ở hình thức số nhiều.

  • The number of + plural noun + singular verb
  • A number of + plural noun + plural verb

E.g. The number of employees needing supervision is diminishing

(Số người làm công cần được giám sát đang giảm đi.).

E.g. A number of people are asking for bonuses.

(Một số người đang đòi tiền thưởng.)

Quy tắc 15: Cẩn thận với những danh từ có hình thức số nhiều nhưng ngữ nghĩa lại số ít. Đó là những danh từ không đếm được tận cùng bằng “-ics” hoặc “-s” như news (tin tức) và các danh từ thường gặp trong các lĩnh vực sau:

▬ Các môn học và các hoạt động: athletics (điền kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học), mathematics (toán học), politics (chính trị học)…

▬ Các môn chơi, trò chơi: billiards (bi-da), checkers (cờ đam), darts (trò chơi phóng lao trong nhà), dominoes (trò chơi đô-mi-nô)…

▬ Tên một số bệnh: diabetes (bệnh tiểu đường), measles (bệnh sởi), mumps (bệnh quai bị), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh zona, bệnh lở ở mình), rickets (bệnh còi xương).

E.g. Mathematics is too difficult for them (Toán học quá khó đối với họ).

E.g. Measles still strikes many Americans (Bệnh sởi vẫn còn giáng xuống nhiều người Mỹ)

 Các danh từ chỉ môn học tận cùng bằng “-ics” dùng với động từ số ít, nhưng khi những từ đó được dùng với những nghĩa khác thì có thể đòi hỏi động từ số nhiều.

E.g. Statistics is an interesting subject. (Thống kê là một môn học thú vị)

E.g. Statistics are often misleading. (Số liệu thống kê thường hay sai lạc)

→ Câu dưới, statistics hàm nghĩa: các thống kê, số liệu thống kê là danh từ số nhiều.

 Khi chủ ngữ là tựa sách, tên các tác phẩm nghệ thuật, kịch bản… thì động từ ở số ít cho dù tựa đề có hình thức số nhiều.

E.g. Sons and Lovers was one of the strangest books I have ever read.

E.g. (Sons and Lovers là một trong những cuốn sách kỳ lạ nhất mà tôi từng đọc)

Quy tắc 16: Một số từ như pants (quần dài ở Mỹ, quần lót ở Anh), trousers (quần), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn – để cắt lông cừu, tỉa hàng giậu) và tongs (cái kẹp) là danh từ số nhiều và cần động từ số nhiều đi cùng. Tuy nhiên, khi có từ pair (of) đi trước các danh từ này và đứng làm chủ ngữ thì động từ theo sau là số ít.

E.g. The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc.)

E.g. pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được để lại trên bàn.)

Quy tắc 17Nên nhớ rằng, there và here không bao giờ đóng vai trò chủ ngữ của một câu: một cấu bắt đầu bằng there hoặc here thì chủ ngữ thường nằm ở phía sau động từ. Điều đó có nghĩa rằng, động từ được chia phụ thuộc vào danh từ phía sau đó.

E.g. Here are the pictures of our wedding. (Đây là những bức ảnh đám cưới của chúng tôi.)

E.g. There is only one desk in the classroom. (Chỉ có duy nhất một cái bàn ở trong lớp.)

→ Ở câu trên, chủ ngữ không phải là here mà là pictures nên động từ phải ở số nhiều (are).

→ Câu dưới, chủ ngữ là desk nên động từ ở số ít (is).

 Những câu bắt đầu với đại từ nhân xưng It làm chủ ngữ thì động từ theo sau luôn ở số ít.

E.g. It was Dorothy and Helen who came to see us yesterday while we were away.

(Đó là Dorothy và Helen đã đến thăm chúng tôi hôm qua khi chúng tôi đi vắng.)

Quy tắc 18: Mặc dù hầu hết các chủ ngữ số nhiều đều có động từ đi theo ở hình thức số nhiều, nhưng với những danh từ nói về số lượng tiền bạc, thời gian, khoảng cách… thì lại đi với động từ số ít. Lúc đó, khối lượng (tiền bạc, thời gian…) được xem là một đơn vị.

E.g. Eleven hundred dollars a year was the per capita income in Japan in 1960.

(1.100 đô-la một năm là thu nhập bình quân đầu người ở Nhật Bản năm 1960.)

E.g. Twenty miles is the length of the race.

(20 dặm là chiều dài của cuộc đua.)

Quy tắc 19: Khi chủ ngữ là một phân số (fraction) hoặc phần trăm (percent), hay các từ như: half of, plenty of và the rest of…, thì chia động từ tùy thuộc vào danh từ làm bổ ngữ cho giới từ đi theo phân số hoặc phần trăm hay các từ đó.

E.g. Sixty percent of his house is painted blue.

(60% căn nhà của anh ấy được sơn màu xanh)

E.g. More than thirty percent of the houses on this street are for sale.

(Hơn 30% những căn nhà trên phố này đang chào bán)

E.g. Half (of) her relatives live abroad.

(Một nửa số thân nhân của cô ấy sống ở hải ngoại)

 Hãy cẩn thận với các đại từ liên hệ who, which và that. Khi có một trong các đại từ này đứng làm chủ ngữ cho một mệnh đề phụ thuộc, thì động từ trong mệnh đề đó phải phù hợp với tiền tố, tức những từ hay cụm từ được đại từ thay thế.

E.g. John is one of the men who drink too much beer.

(John là một trong những người uống quá nhiều bia)

E.g. John is one man who drinks too much beer.

(John là một người uống quá nhiều bia).

Sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ trong câu có đại từ who, which hoặc that dễ bị nhầm lẫn khi trong tiền tố có cụm từ “one of” và “only one of”. Hãy xem xét hai câu sau:

E.g. He is one of those people who are late for everything.

(Anh ta là một trong số những người trễ nải với mọi việc)

E.g. He is the only one of those people who is late for everything.

(Anh ta là người duy nhất trễ nải với mọi việc)

 Câu trên ngụ ý anh ta là một trong số những người trễ nải, đại từ who thay thế cho people – những người “trễ nải” – nên động từ to be ở hình thức số nhiều (are). Còn câu dưới, trong số những người thì anh ta là người duy nhất trễ nải. Đại từ who thay cho one kết hợp với only khiến động từ trong mệnh đề phụ phải ở hình thức số ít (is).

 Khi diễn giải các bài toán đơn giản – Cộng, trừ, nhân, chia – ta cần lưu ý: Khi cộng hay nhân, ta có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều đều được.

→ Two and two is four. Hoặc: Two and two are four (2 cộng 2 là 4)

→ Twelve times three is thirty-six. Hoặc: Twelve times three are thirty-six (12 nhân 3 là 36)

√ Nhưng với phép trừ và phép chia, thì luôn luôn dùng động từ số ít.

E.g. Nine minus four is five. Hoặc: Nine minus four leaves five (9 trừ 4 còn 5)

E.g. Fourteen divided by two is seven (14 chia 2 còn 7)

Bài tập cách áp dụng danh từ trong trắc nghiệm

Câu 1: How ………….. apples are there in the basket?

A. many

B. much

C. some

D. any

Trong câu hỏi về số lượng, ta sử dụng “many” và “much”. “Much” được dùng với danh từ không đếm được, “many” dùng với danh từ đếm được. “apple” (quả táo) là danh từ đếm được.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu quả táo ở trong rổ?

Câu 2: Peter never feels lonely. He has got ………. friends.

A. much

B. so much

C. many

D. a great deal of

Ta nhận thấy: “much”, “so much” và “a great deal of” không dùng với danh từ đếm được số nhiều. Do vậy, cả ba phương án A, B và D đều sai.

 → “Many + danh từ đếm được số nhiều”.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Peter không bao giờ cảm thấy cô đơn, anh ấy có rất nhiều bạn bè.

Câu 3: He went to the supermarket and bought a ……….. of soap.

A. cup

B. tree

C. bar

D. sheet

Khi miêu tả một bánh xà phòng, hoặc một thanh chocolate, hay thanh kẹo, ta thường sử dụng từ “bar”.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Anh ấy đến siêu thị và mua một bánh xà phòng.

Câu 4: Some of the students ………….. left the classroom for lunch.

A. has

B. have

C. are

D. were

Sau “Some of + danh từ đếm được số nhiều”, động từ theo sau sẽ chia ở dạng số nhiều.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Một vài học sinh đã rời lớp học để đi ăn trưa.

Câu 5: A lot of restaurants ………….. open at night.

A. are

B. is

C. was

D. be

Sau “A lot of + danh từ số nhiều”, động từ được chia ở dạng số nhiều. Phương án A động từ được chia ở dạng số nhiều. Phương án B và C động từ chia ở dạng số ít. Phương án D không thể hoàn thành một câu đúng ngữ pháp.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Có rất nhiều nhà hàng mở cửa vào ban đêm.

Câu 6: Most people ………….. with my attitude.

A. agrees

B. has agreed

C. agreeing

D. agree

Sau “Most + danh từ đếm được số nhiều”, động từ thường được chia ở dạng số nhiều. Phương án A và B động từ được chia ở dạng số ít. Phương án C không thể hoàn thành một câu đúng ngữ pháp. Phương án D động từ chia ở dạng số nhiều.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đều đồng tình với quan điểm của tôi.

Câu 7: There ………….. a few flowers in this garden last summer.

A. being

B. were

C. are

D. is

“A few flowers” là danh từ đếm được số nhiều. Động từ do đó cũng phải ở dạng số nhiều. Thời gian nhắc tới trong câu là trong quá khứ, do đó ta dùng thì quá khứ đơn.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Mùa hè năm ngoái trong khu vườn này có một vài bông hoa.

Câu 8: Most of us ………….. the same about the war.

A. feel

B. feels

C. feeling

D. has felt

Sau “Most of + danh từ số nhiều”, động từ được chia ở dạng số nhiều. Khi nói về cá thích yêu ghét, nhu cầu tình cảm của con người ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Đa số chúng tôi đều đồng cảm về chiến tranh.

Câu 9: Some foods …………. him ill.

A. to make

B. making

C. makes

D. make

“Some foods” là danh từ ở dạng số nhiều. Động từ theo sau danh từ số nhiều được chia ở dạng số nhiều.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Một vài món ăn làm anh ấy phát ốm.

Câu 10: His silence ………….. he agrees with us.

A. means

B. mean

C. meaning

D. to mean

Silence (sự im lặng) là một danh từ không đếm được, do vậy động từ theo sau phải chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Sự im lặng của anh ấy có nghĩa là anh ấy đồng tình với chúng ta.

Câu 11: Everybody ………… trying to do their best at present.

A. to be

B. have been

C. are

D. is

“Everybody” là một danh từ thuộc nhóm đại từ bất định. Động từ theo sau đại từ bất định được chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tất cả mọi người đang cố gắng hết sức mình ở thời điểm hiện tại.

Câu 12: It is important to brush your ………….. at least twice a day.

A. teeth

B. teeths

C. tooth

D. tooths

“teeth” là dạng số nhiều của “tooth” (cái răng), do vậy phương án B và D là hai phương án sai. Còn lại hai sự lựa chọn là “teeth” (nhiều cái răng) và “tooth” (một cái răng). Trong thực tế, khi nói đến đánh răng, ta có thể tự hiểu là đánh cả hàm răng. Do vậy, phương án C thay vào sẽ không hợp nghĩa.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Đánh răng hai lần một ngày rất quan trọng.

Câu 13: There ………….. any new mails in the mailbox for you today.

A. are not

B. is not

C. be not

D. not are

Danh từ chính trong câu là “new mails” là một danh từ số nhiều. Động từ to be vì thế cũng phải chia ở dạng số nhiều.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Hôm nay trong hộp thư không có lá thư nào mới của bạn đâu.

Câu 14: Happiness …………. one of the most important things in a person’s life.

A. is

B. being

C. are

D. be

Chủ ngữ “happiness” là danh từ trừu tượng nên động từ “to be” phải chia ở số ít.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Hạnh phúc là một trong những thứ quan trọng nhất trong cuộc đời một con người.

Câu 15: The army …………. eliminated this section of the training test.

A. has

B. to have

C. have

D. having

Đối với những danh từ tập hợp, động từ theo sau sẽ được chia ở dạng số ít nếu danh từ đó được coi như một đơn vị. Nếu đối tượng được nhắc tới là các cá nhân trong tập hợp, thì động từ được chia ở dạng số nhiều. Trong trường hợp này, ta hiểu theo nghĩa thứ 2. Do đó, động từ được chia ở dạng số nhiều.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Quân đội đã loại bỏ phần này khỏi bài kiểm tra đào tạo.

Câu 16: Wheat ………….. used to make flour.

A. were

B. are

C. be

D. is

Danh từ chính trong câu “wheat” thuộc loại danh từ không đếm được, do đó động từ chính phải chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Lúa mì được sử dụng để làm bột.

Câu 17: The American ……….trust the news.

A. don’t

B. doesn’t

C. not done

D. not to do

“The + tính từ” được sử dụng để chỉ một nhóm người, một tầng lớp người trong hội. Do đó, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Người Mỹ không tin thông tin đó.

Câu 18: I often enjoy …………. after lunch.

A. chocolates

B. any chocolate

C. a sheet of chocolate

D. a bar of chocolate

“Chocolate” là một loại thức ăn, thường tồn tại dưới dạng thỏi. Do vậy, khi nhắc đến thỏi chocolate, trong Tiếng Anh ta sử dụng “a bar of chocolate”. “Chocolate” là danh từ không đếm được, do vậy không có dạng số nhiều phương án A loại. Phương án B ta để ý từ “any”, nếu thay vào sẽ rất vô lí về mặt ngữ nghĩa. “A sheet” thường được sử dụng với ý nghĩa tấm, lá, dải, khối (chỉ dùng với lửa hoặc nước). “A sheet” là một từ không hợp lí để miêu tả với chocolate.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tôi thường thưởng thức một thanh chocolate sau bữa trưa.

Câu 19: All the books on the shelf ………….. to me.

A. belong

B. belongs

C. belonging

D. is belonging

Chủ từ trong câu là “books” do vậy động từ được chia ở dạng số nhiều. Khi nói về quyền sở hữu cái gì đó của ai trong hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Tất cả các cuốn sách trên kệ đều thuộc quyền sở hữu của tôi.

Câu 20: The trousers you bought for me ………….. me.

A. don’t fit

B. doesn’t fit

C. fits

D. fit not

 “Trousers” là danh từ luôn xuất hiện mang ý nghĩa số nhiều. Động từ chính vì thế cũng phải chia ở dạng số nhiều.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Cái quần bò bạn mua cho tôi lúc trước không vừa với tôi.

Câu 21: …………………………………. necessary.

A. A lot of information are

B. Some information are

C. All of the information is

D. Many of the informations are

“Information” (thông tin) thuộc nhóm danh từ không đếm được. Do đó, động từ theo sau phải chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tất cả các thông tin đều cần thiết.

Câu 22: Look! There is a …………… of ducks on the river.

A. flock

B. herd

C. sheet

D. pile

Khi nói về đàn gia súc, ta hay sử dụng từ “herd”. Khi nói về đàn gia cầm, ta hay sử dụng từ “lock”.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Nhìn kìa, có một đàn vịt đang bơi trên sông.

Câu 23: He sat quietly and followed his ……….. of thought.

A. train

B. school

C. crowd

D. bar

Khi nói đến một chuỗi các sự kiện, hành động có liên quan tới nhau, ta sử dụng từ “train”.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Anh ấy ngồi yên lặng, cuốn mình vào dòng suy tư.

Câu 24: It is going to rain. ……….. of dark clouds are gathering in the sky.

A. flocks

B. herds

C. masses

D. crow

Khi miêu tả một khối lớn vật chất không có hình thù nhất định, ta sử dụng từ “mass”, trong trường hợp này là đám mây.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Trời sắp đổ mưa. Nhiều đám mây đen đang tụ họp lại trên bầu trời.

Câu 25: Her parents gave her a ……….. of pearls on her wedding day.

A. piece

B. rope

C. train

D. dune

Từ “rope” được sử dụng để miêu tả một chuỗi, ví dụ như ở đây là chuỗi ngọc trai.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bố mẹ cô ấy tặng cô một chuỗi dây chuyền ngọc trai vào ngày cưới.

Câu 26: Linguistics …………… out the ways in which languages work.

A. find

B. finding

C. to find

D. finds

Có một số danh từ, tuy ở dạng số nhiều, nhưng nghĩa số ít (danh từ chỉ môn học, bệnh tật,…). Ví dụ: Mathematics, Economics,… Sau những danh từ đó, động từ chia ở dạng số ít. “Linguistics” ở đây là một môn học, do vậy động từ phải chia ở dạng số ít. Phương án A động từ chia ở dạng số nhiều. Phương án B và C không thể hoàn thành một câu đúng ngữ pháp. Phương án D động từ chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Ngành ngôn ngữ học tìm ra những phương thức hoạt động của ngôn ngữ.

Câu 27: The Philippines …………. . of more than 7,000 islands.

A. consist

B. consisting

C. consisted

D. consists

Đối với những quốc gia được hình thành nên từ nhiều đơn vị hành chính độc lập, ví dụ như Phi-líp-pin và Hoa Kỳ, tên quốc gia đó sẽ có “s” ở cuối và có “the” đứng trước. The Philippines là một đảo quốc, được hình thành từ hơn 7000 hòn đảo lớn nhỏ. Hoa Kỳ là một quốc gia được hình thành từ nhiều bang, mỗi bang là một đơn vị hành chính độc lập. Tuy nhiên, vì là tên của một quốc gia, nên động từ theo sau vẫn được chia ở dạng số ít. Phương án A, động từ được chia ở dạng số nhiều.

Phương án B không thể hoàn thành một câu đúng ngữ pháp. Phương án C động từ được chia ở thì quá khứ, tuy nhiên nghĩa của câu là một sự thật trong hiện tại, không thể chia ở thì quá khứ. Phương án D động từ chia ở thì hiện tại, dạng số ít.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa. Đất nước Phi-líp-pin có hơn 7000 đảo.

Câu 28: Statistics …………… a branch of mathematics.

A. being

B. were

C. is

D. are

Statistics tuy có “s” ở cuối, nhưng không phải danh từ số nhiều mà mang nghĩa số ít, động từ theo sau phải chia ở dạng số ít. Phương án A không thể hoàn thành một câu đúng ngữ pháp. Phương án B và D động từ được chia ở dạng số nhiều. Phương án C động từ được chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Môn thống kê là một phân nhánh của toán học.

Câu 29: Physics ……………. to understand the mysteries of the physical world.

A. seeking

B. seeks

C. to seek

D. seek

Physics tuy có “s” ở cuối, nhưng không phải là danh từ số nhiều mà mang nghĩa số ít, động từ theo sau phải chia ở dạng số ít. Phương án A và C không thể hoàn thành một cấu đúng ngữ pháp. Phương án B động từ chia ở dạng số ít, phương án D động từ chia ở dạng số nhiều.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Vật lý học tìm kiếm cách lí giải cho những bí ẩn của thế giới vật chất.

Câu 30: The United Nations …………… its head quarters in New York city.

A. have

B. having

C. has

D. to have

“The United Nations” (Liên hợp quốc) là một tổ chức bao gồm nhiều quốc gia thành viên. Tuy có “s” ở cuối nhưng không phải là một danh từ số nhiều, vì vậy động từ phải được chia ở dạng số ít. Phương án A động từ được chia ở dạng số nhiều phương án B và D không thể hoàn thành một câu đúng ngữ pháp. Phương án Cđộng từ được chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Liên hợp quốc có trụ sở đặt tại thành phố New York.

Câu 31: She teaches ……….. and does not have much time for her own ………..

A. a couple of classes/ researchs

B. a lot of classes/ research

C. many classes/ researches

D. a great deal of classes/ research

Ta nhận thấy ở phương án A, dạng số nhiều của “research” là “researches” chứ không phải là “researchs” Ở phương án D, sau “a great deal” lẽ ra phải là một danh từ không đếm được. Ta loại bỏ được 2 phương án A, D và phân vân giữa phương án B và C. “a lot of” và “many” tuy cùng mang nghĩa là “rất nhiều”. Nhưng “many” thường được sử dụng trong câu nghi vấn và câu phủ định, còn “a lot of” thường được sử dụng trong câu khẳng định, ngoài ra, “a lot of” mang sắc thái nhấn mạnh nhiều hơn.

Thêm vào đó, ta nên chú ý tới danh từ “research”. “research” là một danh từ đặc biệt, có cả dạng đếm được và không đếm được. “research” nếu hiểu theo nghĩa là cuộc nghiên cứu của cả một tập thể, có thành tựu nhất định, thì “research” là một danh từ đếm được. Nếu “research” mang nghĩa là công việc nghiên cứu nói chung, khi đó “research” sẽ là một danh từ không đếm được.

Trong trường hợp này, từ “research” được hiểu theo sắc thái nghĩa thứ hai nhiều hơn, là công việc nghiên cứu của cá nhân cô ấy, từ “research” trong trường hợp này sẽ trở thành một danh từ không đếm được, do vậy sẽ khi sử dụng dạng số nhiều “reseaches”. Đây cũng có thể là một lí do chúng ta nghiêng phương án B.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cô ấy dạy rất nhiều lớp và không có nhiều thời gian dành cho những nghiên cứu của mình.

Câu 32: One of my neighbours ………. curious about other people’s private life.

A. being

B. were

C. is

D. been

Sau “One of + danh từ dạng số nhiều”, động từ được chia ở dạng số ít. Phương án A và D không thể hoàn thành một câu đúng ngữ pháp. Phương án B động từ chia ở dạng số nhiều. Phương án C động từ chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Một trong số những người hàng xóm của tôi rất tò mò về cuộc sống riêng tư của người khác.

Câu 33: The benefits office has announced an early retirement package available to any fulltime ……….. who meets the requirements.

A. employment

B. employee

C. employer

D. employ

Employment: sự thuê làm; Employee: nhân viên

Employer: nhà tuyển dụng; Employ (v): thuê, tuyển dụng

Vì trước khoảng trống là tính từ và sau khoảng trống là mệnh đề quan hệ nên ta cần điền 1 danh từ vào khoảng trống nên đáp án D sai.

Đáp án B là hợp nhất về mặt ngữ nghĩa.

Dịch nghĩa: Văn phòng đã đưa ra thông báo về chương trình nghỉ hưu sớm dành cho bất kì nhân viên chính thức nào đạt đủ tiêu chuẩn.

Câu 34: A lot of her furniture in her room …………….

A. are

B. be

C. were

D. is

Sau “A lot of + danh từ”, động từ được chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào danh từ đang nhắc tới. Trong trường hợp này, “furniture” là một danh từ không đếm được. Do đó, động từ theo sau sẽ phải chia ở dạng số ít. Phương án A và C động từ được chia ở dạng số nhiều. Phương án B không thể hoàn thành một câu đúng ngữ pháp. Phương án D động từ được chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Rất nhiều đồ nội thất trong phòng cô ấy là đồ mới.

Câu 35: Much progress …………… been made in recent years.

A. have

B. has

C. having

D. to have

“Progress” là một danh từ không đếm được. Sau danh từ không đếm được, động từ được chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án B.

Make progress: tiến bộ

Dịch nghĩa: Đã có rất nhiều sự tiến bộ trong những năm gần đây.

Câu 36: One of the girls who …………… working in this department …………….. my niece.

A. is/being

B. are/is

C. is/are

D. was/were

Chỗ trống đầu tiên là một động từ của đại từ quan hệ “who”, đại từ quan hệ “who” đây thay thế cho “the girls”, do đó ở chỗ trống đầu tiên là một động từ được chia ở dạng số nhiều. Chỗ trống thứ hai là động từ chính của câu, được chia theo danh từ chính của cậu. Danh từ chính của cậu là “One of the girls”. Sau “One of + danh từ đếm được số nhiều”, động từ được chia ở dạng số ít. Do vậy chỗ trống thứ hai sẽ là một động từ được chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Một trong số những cô gái đang làm việc ở khoa này là cháu gái của tôi.

Câu 37: The English …………… to drink tea.

A. likes

B. to like

C. like

D. has liked

“The + tính từ” được sử dụng mang nghĩa một nhóm người, một tầng lớp người trong xã hội. Do vậy, động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều. Nói về sở thích yêu ghét của con người, ta sử dụng thì hiện tại đơn.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Người Anh rất thích uống trà.

Câu 38: The study of languages …………… very interesting.

A. is

B. were

C. are

D. to be

Trong cụm danh từ “The study of languages”, danh từ chính là “the study” – một danh từ số ít. Do đó, danh từ theo sau phải chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Công việc nghiên cứu ngôn ngữ rất thú vị.

Câu 39: That you take a computer course ……………… very necessary.

A. am

B. have been

C. are

D. is

Sau “That + mệnh đề”, động từ được chia ở dạng số ít. Lí do bởi mệnh đề “That + S + V” được coi như một danh từ số ít.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Việc bạn tham gia một khóa học về máy tính là rất cần thiết.

Câu 40: Mumps usually …………… a mild fever.

A. cause

B. causes

C. causing

D. to cause

“Mumps” là một danh từ tuy có “s” đứng cuối, nhưng không phải là một danh từ số nhiều. Bản thân “mumps” đã là danh từ gốc, là tên một loại bệnh và thuộc loại danh từ không đếm được. Do đó, động từ theo sau được chia ở dạng số ít.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bệnh quai bị thường gây ra sốt nhẹ.

Bài tập về danh từ

Bài tập 2: Viết dạng danh từ số nhiều của các từ trong ngoặc và điền vào chổ trống thích hợp nhất

1. These (person) ______ who live with goals are always a positive inspiration for everyone. 

→ People

2. The (woman) ______ are always a flower that every man needs to respect and care for.

→ Women

3. My (child) _______ all enjoy being active, so our family often has mountain climbing sessions at the end of each week.

→ Children

4. Last week during the climb I slipped and fell to the ground so my (foot) ______ are still very painful and it needs to be treated for a while.

→ Feet

5. I’m preparing food for the (sheep) ______ on the farm.

→ Sheep

6. My (tooth) ______ hurt so I have to go to the dentist right now.

→ Teeth

7. The (student) ______ are going to have a camp at the beach so I need more supervising teachers.

→ Students

8. Those are the (fish) ______ I bought on my cruise last week and they are all very expensive.

→ Fish

9. The service company sent some (man) ______ to repair the roof for our family after last night’s snowstorm.

→ Men

10. Today our company has a great promotion for (housewife) ______ who are worried about the cost of spending and the quality of their family’s food.

→ Housewives

11. Prepare sharp (knife) ______ and leave them on the banquet table to prepare for the forthcoming beefsteak food.

→ Knives

12. (Goose) ______ are being fed in the backyard.

→ Geese

13. (Piano) ______ on display in the music center are quite expensive compared to buying in small shops.

→ Pianos

14. Some (policeman) ______ are dispatched to the scene as soon as a notice of the murder occurs.

→ Policemen

15. The passengers’ (baggage) ______ onboard must be carefully preserved, avoiding any collision or damage.

→ Baggage

Bài tập 3: Chuyển những danh từ sau sang dạng số nhiều hoặc số ít phù hợp nhất

A book → ………..

An apple → ………

A university → ……..

An umbrella → ………

A hometown → ………

An orange → ………..

A desk → ………

A shelf → ……..

A key → …….

A table → ……….

A girl → ………..

A boy →……….

Sheep → ………

People →……..

Fish →……….

Teeth → ………

Children → …….

Deer →……..

Feet → …….

Geese → ……..

Woman →………

Lice →………

Man→……….

Swine → ………

A teacher →……..

Đáp án

1. Books

2. Apples

3. Universities

4. Umbrellas

5. Hometown

6. Oranges

7. Desks

8. Shelves

9. Keys

10. Tables

11. Girls

12. Boys

13. Sheep

14. Person

15. Fish

16. Tooth

17. Child

18. Deer

19. Foot

20. Goose

21. Women

22. Louse

23. Men

24. Swine

25. Teachers

Bài tập 4: Phân loai các từ sau đây thành 2 loại ( danh từ đếm được và danh từ không đếm được) vào từng ô phù hợp nhất

Cheese, food, apple, orange, advice, help, bottle, wind, desk, history, ice, doctor, house, hail, engineer, butter, honey, technician, working, swimming, rain, friend, ethics, fun, chair, grammar, box, salt, tea, coffee, space.

Đáp án :

Danh từ đếm đượcDanh từ không đếm được
Apple, orange, bottle, desk, doctor, house, engineer, technician, friend, chair, box.Cheese , food, advice, help, wind ,history, ice, hail, butter, honey, working, swimming, rain, ethics, fun, grammar, salt, tea, coffee, space.

Bài tập 5: Trắc nghiệm

1. Birds’ ______ are usually placed very high above the ground to avoid danger to their offspring.

A. Nest

B. nests

C. nestes

D. nestyes

2. Today on TV there is ______ of a terrible accident happening.

A. News

B. new

C. newes

D. The new

3. Among the ______ I like the most in Kpop genre because it makes me feel happy and excited.

A. Musics

B. musices

C. music

D. musios

4. The ______ are swimming in the clear lake.

A. Fishs

B. fishes

C. fishes

D. fish

5. My uncle has just bought 2 ______

A. Ox

B. oxen

C. oxs

D. oxes

6. The ______ ate all the cookies on the table last night so I think we should be more careful with the food next time.

A. Mice

B. mouses

C. mouse

D. mices

7. There are two ______ in the sights of the hunters.

A. Deers

B. deeres

C. deeroes

D. deer

8. Help me put the ______ on the banquet table, it will be a necessary tool when eating beefsteak.

A. Knifes

B. knife

C. knives

D. knifes

9. The ______ were told to lock the door carefully and not let strangers into the house

A. Child

B.Children

C. Childs

D. Childrens

10. These shoes fit my ______ perfectly so I will definitely buy them.

A. Feet

B. foot

C. foots

D. footes

11. ______ at the job interview will be a big minus for that candidate.

A. Absentness

B. Absence

C. Absentee

D. Absentence

12. Life is a series of unexpected ______, so each person must be strong and resilient before all challenges of life.

A. Event

B. eventful

C. events

D. eventfulment

13. Under the situation of soaring prices, everyone should choose for themselves a reasonable ______.

A. Consumment

B. consuming

C. consumption

D. consume

14. The thing that destroys people is ______ because you will be controlled by it, manipulate your thoughts and do evil.

A. Hatred

B. hater

C. hating

D. hateful

15. The room was too ______because its owner had lost control of the air conditioner.

A. Heat

B. hot

C. heater

D. heated

16. The best way to quickly forget your ex is to skip the ______ and stay strong.

A. Recollect

B. Collection

C. Recollection

D. Recollecting

17. ______is a great motivation to help us get things done quickly.

A. Inspirer

B. Inspiratory

C. inspiring

D. inspiration

18. There is a ______ for a change of personnel position that our superiors bring down so we will discuss this issue at the upcoming meeting.

A. Suggestion

B. suggestive

C. suggester

D. suggestibility

19. Denying the ______ of wrong is an act of avoiding one’s responsibility.

A. Existence

B. existence

C. existent

D. existment

20. After last night’s storm, there was a lot of ______ happening in town.

A. Damage

B. damaged

C. damages

D. damages

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Đại từ trong Tiếng Anh [Pronoun]

Đại từ trong tiếng Anh là gì?

Đại từ trong tiếng Anh là từ hoặc cụm từ có chức năng thay thế danh từ với mục đích tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều lần. Ngoài chức năng trên, đại từ còn có khá nhiều chức năng khác nhau tương ứng với mỗi loại. Trên thực tế, theo tính chất và cách sử dụng, đại từ được phân thành 7 loại cơ bản.

  • Đại từ nhân xưng
  • Đại từ sở hữu
  • Đại từ phản thân
  • Đại từ nhấn mạnh
  • Đại từ quan hệ
  • Đại từ chỉ định
  • Đại từ nghi vấn

Phân loại đại từ trong tiếng Anh

Với mỗi loại đại từ được nêu ra dưới đây sẽ được trình bày theo 3 phần tuần tự là định nghĩa, ví dụ và cách dùng chi tiết nhất. Từ đó, bạn có thể dễ dàng nhận thấy sự khác biệt của từng loại khác nhau.

1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng [Personal Pronouns] là đại từ đại diện cho các danh từ chỉ người, chỉ vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp cũng như không muốn lặp lại các từ đó. Đại từ nhân xưng còn được gọi là đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi bao gồm hai loại chính:

  • Đại từ chủ ngữ (Subject Pronoun)
  • Đại từ tân ngữ (Object Pronoun)
Đại từ nhân xưng
Bảng đại từ nhân xưng

Nếu bạn đã học về đại từ trong trường, đây có thể là những từ mà giáo viên của bạn tập trung vào. Bởi vì đây là những từ loại quan trọng và sử dụng thường xuyên bậc nhất trong ngôn ngữ Tiếng Anh.

Đại từ là đa năng, đa nghĩa. Đại từ có thể chỉ bất cứ thứ gì: một chiếc xe đạp, một cái cây, một bộ phim, một cảm giác. Đó là lý do tại sao bạn cần một tiền đề. Một tiền đề là một danh từ hoặc cụm danh từ mà bạn đề cập ở đầu câu hoặc câu chuyện và sau đó thay thế bằng một đại từ. Trong các ví dụ dưới đây, tiền đề và đại từ thay thế cho nó đề được bôi đậm, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy điều này.

E.g. My family drives me nuts, but I love them.

(Gia đình tôi điều khiển tôi, nhưng tôi yêu họ.)

E.g. The sign was too far away for Henry to read it.

(Dấu hiệu quá xa để Henry đọc nó.)

E.g. Sarah said she is almost finished with the application.

(Sarah cho biết cô gần như đã hoàn thành với ứng dụng.)

Trong một số trường hợp, tiền đề không cần phải được đề cập rõ ràng, miễn là bối cảnh hoàn toàn rõ ràng. Nó thường nói rõ ai là đại từ I, me và you thường đề cập đến người đang nói. Tiền đề cũng có thể sử dụng một đại từ trước khi bạn đề cập đến tiền đề, nhưng cố gắng tránh làm tiền đề trong các câu dài hoặc phức tạp vì nó có thể làm cho câu khó theo dõi.

E.g. I love them, but my family drives me nuts.

(Tôi yêu họ, nhưng gia đình tôi lại điều khiển tôi.)

2. Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu được thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ với mục đích chỉ sự sở hữu và tránh lặp lại từ trong câu. Dưới đây là bảng đại từ sở hữu thông dụng nhất.

Đại từ nhân xưngĐại từ sở hữu
Imine
weours
youyours
hehis
shehers
itits
theytheirs
Đại từ sở hữu
Bảng đại từ sở hữu

Sau khi học đến phần đại từ sở hữu, sẽ xuất hiện 1 dạng bài tập viết lại câu đơn giản giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu.

Các câu sử dụng tính từ sở hữu

E.g. Sarah is working on her application. (Sarah đang làm việc trên ứng dụng của mình)

E.g. Just put me back on my bike. (Chỉ cần đặt tôi trở lại trên xe đạp của tôi)

E.g. The students practiced their presentation after school. (Các học sinh thực hành thuyết trình sau giờ học)

Các câu sử dụng đại từ sở hữu

E.g. Are you finished with your application? Sarah already finished hers.

E.g. The blue bike is mine.

E.g. I practiced my speech and the students practiced theirs.

3. Đại từ phản thân

Sử dụng một đại từ phản thân khi cả chủ ngữ và đối tượng của động từ đều đề cập đến cùng một người hoặc vật. Đại từ phản thân có thể dùng để diễn đạt chủ ngữ nếu là tác nhân gây ra hành động, diễn đạt tân ngữ nếu nhận tác động của một hành động nào đó trong câu.

Đại từ nhân xưngĐại từ phản thânNghĩa
Imyselfchính tôi
you (số ít)yourselfchính bạn
sheherselfchính cô ấy
ititselfchính nó
weourselveschính chúng tôi
you (số nhiều)yourselveschính các bạn
theythemselveschính họ
Đại từ phản thân
Bảng đại từ phản thân
1. Đại từ phản thân của đại từ nhân xưng số ít thường kết thúc bằng đuôi self, đại từ phản thân của đại từ nhân xưng số nhiều thường kết thúc bằng đuôi selves. Người ta dùng đại từ phản thân làm tân ngữ trong trường hợp tân ngữ và chủ ngữ đều là một người, một vật. Đồng thời diễn tả chủ ngữ là tác nhân gây ra chính hành động đó.

E.g. I built this house myself

(Chính tôi tự xây ngôi nhà này)

2. Đại từ phản thân đứng sau động từ hoặc giới từ. Trường hợp này chủ ngữ là tác nhân gây ra hành động đó.

E.g. She cut herself (Cô ấy tự cắt)

E.g. She is annoyed with herself (Cô ấy tức giận với chính cô ấy)

3. Đại từ sở hữu dùng để nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ. Với vai trò này, đại từ sở hữu thường được đặt ngay sau danh từ được nhấn mạnh đó.

E.g. I spoke to the boss himseft (Tôi đã nói chuyện với sếp)

4. Được sử dụng như một tân ngữ trong câu. Trường hợp này diễn tả phải nhận tác động của một hành động nào đó.

E.g. She did it by herself (Cô ấy đã tự làm nó một mình)

4. Đại từ nhấn mạnh

Đại từ nhấn mạnh có hình thức giống hệt với đại từ sở hữu. Điểm khác lớn nhất của đại từ nhấn mạnh chính là tính không bắt buộc. Đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp trong câu mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng vị trí trước nó. Cũng có thể nói, vị trí thường xuyên của đại từ nhấn mạnh là đứng sau danh từ bao gồm cả chủ ngữ và tân ngữ trong câu.

E.g. The students themselves decorated the room.

→ Trong trường hợp này, đại từ nhấn mạnh themeselves không có tác động bắt buộc trong câu. Tức khi ta bỏ đại từ này đi câu vẫn mang đầy đủ ngữ nghĩa chỉ thiếu tính nhấn mạnh. Đương nhiên, đó là ý nghĩa của loại đại từ này.

Đại từ nhân xưngĐại từ nhấn mạnhNghĩa
Imyselfchính tôi
you (số ít)yourselfchính bạn
sheherselfchính cô ấy
ititselfchính nó
weourselveschính chúng tôi
you (số nhiều)yourselveschính các bạn
theythemselveschính họ

5. Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ tạo nên một lớp đại từ khác. Chúng được sử dụng để kết nối các mệnh đề quan hệ với các mệnh đề độc lập. Thông thường, họ giới thiệu thông tin bổ sung về một cái gì đó được đề cập trong câu hoặc là mệnh đề chính.

Đại từ quan hệ có 2 chức năng chính:

  • Thay thế cho một danh từ, một mệnh đề trước đó
  • Liên kết các mệnh đề trong một câu với nhau

Đối với các đại từ đã được giới thiệu, số nhiều số ít thường ảnh hưởng đến hình thức. Tuy nhiên đại từ quan hệ đều chỉ có 1 hình thức khi xét về mặt số lượng. Do đó để phân chia đại từ quan hệ, người ta dựa vào yếu tố thay thế và vai trò trong câu.

Thay thế choVai trò chủ ngữVai trò tân ngữVai trò đại từ sở hữu
NgườiWhoWho / WhomWhose
VậtWhichWhichWhose
Người, vật, mệnh đềThatThat

E.g. The woman who called earlier didn’t leave a message.

(Người phụ nữ đã gọi trước đó đã không để lại tin nhắn.)

E.g. All the dogs that got adopted today will be loved.

(Tất cả những con chó được nhận nuôi hôm nay sẽ được yêu thương.)

E.g. My car , which is nearly twenty years old, still runs well.

(Xe của tôi, đã gần hai mươi tuổi, vẫn chạy tốt.)

 Sử dụng dấu phẩy hay không phẩy phụ thuộc vào mệnh đề đó là mệnh đề xác định hay là mệnh đề không xác định. Để làm rõ vấn đề này, bạn có thể xem chi tiết tại bài viết mệnh đề quan hệ đã được đăng tải trên website.

6. Đại từ bất định

Đúng như cái tên, đại từ bất định là một đại từ không xác định được chỉ người, chỉ vật hay một danh tự cụ thể nào cả. Đại từ bất định dùng để chỉ sự chung chung, có thể được dùng ở dạng số ít, dạng số nhiều hoặc dùng ở cả 2 dạng.

6.1. Bảng đại từ bất định số ít

Anotherkhác
Eachmỗi
Eithercũng
Muchnhiều
Neithercũng không
Onekia
Otherkhác
Anybody / anyone / anythingbất cứ ai, bất cứ điều gì, bất cứ cái gì
Everybody / everyone / everythingmỗi người, mỗi thứ, mỗi điều gì,…
Nobody / no one / nothingkhông ai, không cái gì, không thứ gì,…
Somebody / someone / somethingai đó, cái gì đó,..

6.2. Bảng đại từ bất định số nhiều

Bothcả hai
Fewvài
Manynhiều
Otherskhác
Severalmột số

6.3. Bảng đại từ bất định cả số ít và số nhiều

Alltất cả
Anybất kì
Morehơn
Mostnhất
Nonekhông
Somemột vài

6.5. Hình ảnh đại từ bất định, không xác định

Đại từ không xác định
Bảng đại từ không xác định phổ biến

7. Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định là đại từ dùng để thay thế cho người, vật, danh từ hay nói chung chung là một sự vật đã có từ trước tránh gây lặp lại sự nhàm chán về trùng lặp ngữ pháp trong câu. Đại từ chỉ định thường được dùng với danh từ chỉ sự vật, nơi chốn,…

Bảng đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định Phân loạiDịch nghĩa
ThisSố ít hoặc không đềm đượcđây, này
ThatSố ít hoặc không đếm đượckia, đó
TheseSố nhiềuđây, này
ThoseSố nhiềukia, đó

Bài tập về đại từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Trắc nghiệm

1. I and you made this cake by_____.

A. Yourselves

B.Myself

C. Ourselves   

D. Themselves

2. What will ______ do in your vacation next week?

A. You

B. Your

C.Yours

D. All are right

3. He does everything ______ without his permission.

A. He

B.Him

C. Himself  

D. His

4. Sally had disturbed everything in _____ room, which made her roommate very angry.

A. She

B. Her  

C. Herself

D. All are right

5. Whenever John was sad, _____ he did was play the piano

A. Which

B.When

C.What

D.That

6. Jack _____ was the one who bought the lamborghini in the company.

A. which he

B.Him

C. He

D. Himself

7. She lives near the capital Hanoi, _____ we visited last summer.

A. Which

B. in which

C. in where

D. who

8. Do not worry too much about this, we will help you solve _____.

A. Its

B. Them  

C. Itself

D. Themselves

9. Alice, _____ I love so much, is my colleague

A. Whom

B. Who

C.Which

D. She

10. This math test _____ is extremely difficult, so very few students get good grades.

A. it

B.its

C. itself  

D.All are right

11. All teachers are taking a lunch break, so please see ______at 1pm.

A. they

B. them

C. themselves

D. their

12. John loves watching music ______ makes his soul relaxed and peaceful is ballad music.

A. that

B. in which

C. what

D. who

13. It was Linda ______ met the partners in person and discussed the deal. So if any agreement is not satisfactory, let her know immediately.

A. which

B. in that

C. who

D. what

14. All the students were taking a break from ______ class today because it was raining heavily.

A. theirs

B. their

C. they

D. themselves

15. Have you ever known a girl ______ mother is a famous person? Because today I invited her to attend my birthday party.

A. who

B. in which

C. that

D. whose 

16. Yesterday was a great day for me ______ my lover proposed to me in front of the stadium.

A. when

B. which

C. that

D. in which

17. Everyone has ______ own secret that they can’t confide in to anyone and that’s why I can’t tell you everything.

A. them

B. they

C. their

D. themselves

18. Paris is a beautiful capital of France ______ my husband and I first met here. At that time, he gave me an umbrella in the rain.

A. when

B. where

C. what

D. whom

19. No one in the company knows ______ Wendy resigned as her director. According to some opinions that because she wants to move to another country.

A. why

B. which

C. what

D. in that

20. Mr. David, ______ we had treated last year, is a big corporation president in China.

A. who

B. that

C. which

D. whom

21. Mrs. Sally, ______ we studied in the US last year, is a very talented person and a successful businessman.

A. in who

B. which

C. with whom

D. in that

22. I have two brothers, both of _____ are students at Harvard University. He was trying on shoes at that store and I was waiting for him.

A. who

B. which

C. them

D. whom

23. Kent doesn’t know ______ the teacher gave his grade so low. Because he was sure he did well in this test.

A. when

B. why

C. that

D. who

24. Do you remember the day ______ we first went to Dubai? It was a memory that I still cannot forget until now.

A. what

B. whom

C. when

D. why

25. My sister always told herself that she must be strong, trying to overcome all difficulties in life to become more and more mature.

A. herself

B. she

C. hers

D. her

26. The king himself gave his son a crown and he always wished his son would be an intelligent king in the future.

A. him

B. himself

C. he

D. his

27. Bangkok is considered the capital of Thailand ______ I was born and lived until I was 10 years old. After that, my family emigrated to Korea to do business.

A. which

B. why

C. where

D. in which

28. The woman ______ is giving a lecture today is my sister.

A. whom

B. which

C. when

D. who

29. ______ is all I researched last year and ______ is all I found this year.

A. this-that

B. those-these

C. that-this

D. this-these

30. ______ who leaves the office will eventually have to pay attention to turn off all electronic devices in the room such as air conditioning, lights, etc.

A. anyone

B. people

C. person

D. human

Bài tập 2: Điền vào chổ trống đại từ thích hợp

1. Everyone is able to complete their own work by _____.

→ Themselves

2. How many people do you think will win over _____?

→ You

3. _____ didn’t he send an email early to report this incident?

→ Why

4. Her mother is the person next door _____ went shopping in the supermarket back Friday season.

→ Who

5. This shoe of _____ is worth more than this car.

→ Mine

6. _____ phone is broken, I’m fixing it.

→ My

7. Which hat is _____ which was washed by her two weeks ago.

→ hers

8. Why don’t we go to a cafe nearby to wait for _____boss?

→ our

9. Did he know it was his birthday present or not and threw _____ away?

→ it

10. This is New York City _____ I have lived and worked for 10 years.

→ where

11. Choose the room ______ is painted pink because my daughter loves the style of the house.

→ Which/that

12. Sally, ______ father is a good lawyer, so if you have any legal difficulties please consult her.

→ Whose

13. The shoe store, ______ my husband had previously bought, is now closed due to a number of mechanical problems.

→ Which

14. Remember a big TV screen at Jane’s ______ we visited her home for the first time? I think it would be suitable for our group to watch movies together.

→ When

15. My husband cooked for ______ when I was away on a business trip. That makes me very proud and secure.

→ Himself

Giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Vậy giới từ có vai trò gì đối với việc học tiếng Anh của chúng mình nhỉ?

1 – Chức năng giới từ trong tiếng Anh

Dựa vào chức năng mà giới từ được phân loại như sau, nhớ hãy ghi lại luôn nhé!

2 – Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từCách dùngVí dụ
At (ở, tại)Chỉ một địa điểm cụ thểAt home, at the station, at the airport …
Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đóAt the cinema, …
Chỉ nơi làm việc, học tậpAt work , at school, at college …
In (ở trong, trong)Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiềuIn the room, in the building, in the park …
Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nướcIn France, in Paris, …
Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxiIn a car, in a taxi
Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốnIn the South, in the North ,…
in the middle, in the back …
On (Trên, ở trên)Chỉ vị trí trên bề mặtOn the table, on the wall …
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)On the floor, on the farm, …
Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhânOn a bus, on a plane, on a bicycle…
Dùng trong cụm từ chỉ vị tríOn the left, on the right…
Giới từ trong tiếng Anh - 3 giới từ phổ biến nhất IN - ON - AT

Giới từ trong tiếng Anh – 3 giới từ phổ biến nhất IN – ON – AT

2.1 – Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác

ABOVE (cao hơn, trên) BELOW (thấp hơn, dưới)

OVER (ngay trên) UNDER (dưới, ngay dưới)

INSIDE – OUTSIDE (bên trong – bên ngoài)

IN FRONT OF (phía trước) BEHIND (phía sau)

NEAR (gần – khoảng cách ngắn)

BY, BESIDE, NEXT TO (bên cạnh)

BETWEEN (ở giữa 2 người/ vật) AMONG (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)

Với mỗi cặp giới từ, bạn hãy đặt một cặp câu để so sánh và ghi nhớ các sử dụng nó nhé!

3 – Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách dùngVí dụ
At (vào lúc)Chỉ thời điểmAt 5pm, at midnight, at noon,…
Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)At the weekend, at Christmas, …
In (trong)Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, nămIn September, in 1995, in the 1990s
Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.In the morning, in the afternoon,…
On (vào)Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong nămOn Monday, on Tuesday ,…
On 30th October…
Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thểOn Christmas Day,
On Sunday mornings …

3.1 – Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác

DURING (trong suốt một khoảng thời gian)

FOR (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra)

SINCE (từ, từ khi)

FROM … TO (từ … đến …)

BY (trước/ vào một thời điểm nào đó)

UNTIL/ TILL (đến, cho đến)

BEFORE (trước) AFTER (sau)

Các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh phổ biến nhất
Các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh phổ biến nhất

Với mỗi giới từ, bạn hãy đặt một câu để ghi nhớ các sử dụng nó nhé!

3 – Giới từ chỉ chuyển động

TO (đến, tới một nơi nào đó)

FROM (từ một nơi nào đó)

ACROSS (qua, ngang qua)

ALONG (dọc theo)

ABOUT (quanh quẩn, đây đó)

INTO (vào trong) – OUT OF (ra khỏi)

UP (lên) – DOWN (xuống)

THROUGH (qua, xuyên qua)

TOWARDS (về phía)

ROUND (quanh, vòng quanh)

Với mỗi giới từ trong tiếng Anh, bạn hãy đặt một câu để ghi nhớ các sử dụng nó nhé!

4 – Các loại giới từ trong tiếng Anh khác

Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:

4.1 – Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)

For + V-ing/Noun

VD: We stopped for a rest. (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)

To/In order to/ So as to + V-bare infinitive

VD: I went out to/in order to/so as to post a letter. (Tôi ra ngoài để gửi thư)

4.2 – Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

VD: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)

4.3 – Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

VD: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)

You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)

4.4 – Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)

VD: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)

4.5 – Sự tương tự: like (giống)

VD: She looks a bit like Queen Victoria. (Trông bà ấy hơi giống nữ hoàng Victoria.)

4.6 – Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)

VD: She lives with her uncle and aunt. (Cô ấy sống cùng với chú thím.)

4.7 – Sự sở hữu: with (có), of (của)

VD: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)

4.8 – Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

VD: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)

4.9 – Vị trí

Giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ.I bought the coffee maker in January. We recommended the best art school to him.
Giới từ không đứng trước tính từ và động từThe city hall is under construction.
Not : The city hall is under constructive
(Tòa thị chính đang trong quá trình xây dựng.)

5 – Bài tập giới từ

5.1 – Phần bài tập

Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây. 

1. _____ time _____ time I will examine you on the work you have done.

A. From / to                 B. At / to                                 C. In / to                                  D. With / to

2. Make a comment _____ this sentence!

A. to                            B. in                                        C. on                                       D. about

3. The clerk _____ that counter said those purses were _____ sale.

A. in/ for                      B. at/ on                                   C. at/ in                                    D. on/ on

4. The people next door are furious _____ us _____ making so much noise last night.

A. at/ with                   B. with/ for                              C. for/ to                                  D. about/ in

5. The Vietnamese participants always take part _____ sports events with great enthusiasm.

A. in                            B. on                                       C. at                                         D. to

Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây. 

6. The price of electricity is going up _____ August.

7. They came to visit us _____ my birthday.

8. Did you have a good time _____ Christmas?

9. The children are really excited _____ their summer vacation.

10. We were very disappointed _____ the organization of the festival.

5.2 – Phần đáp án 

1. A2. C3. B4. D5. A
6. in7. on8. at9. about10. with

Động từ bất quy tắc

Định nghĩa

Trong khi học các thì cơ bản trong tiếng anh, việc gặp phải các động từ chia thì quá  khứ và quá khứ phân từ trở nên khá phổ biến. Hầu hết các động từ đều được chia 2 hình thức trên bằng cách thêm ed vào cuối. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, người ta gọi những trường hợp ngoại lệ đó là động từ bất quy tắc.

Từ bất quy tắc ở đây được hiểu theo một ý nghĩa trực quan nhất, tức là không theo bất kì một quy tắc nào khi chuyển sang thể quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3). Mặc dù lượng động từ bất quy tắc chiếm 1 số nhỏ trong động từ có quy tắc, tuy nhiên theo thực tế hơn 70% thời gian người ta dùng các động từ BQT.

Hãy xem một số ví dụ về các động từ bất quy tắc sau: Be, have, do, go, say, come, take, get, make, see.

Đây là những động từ bất quy tắc phổ biến nhất mà chúng ta vẫn thường hay sử dụng trong cả giao tiếp lẫn các bài tập ngữ pháp. Chính vì vậy, ngoài việc nắm vững cấu trúc các thì cơ bản thì việc học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc là một trong những điều bắt buộc khi tiếp cận ngôn ngữ này.

Bảng động từ bất quy tắc

Trong tiếng anh hiện nay, có khoảng 620 động từ bất quy tắc. Tuy nhiên chỉ khoảng hơn 300 động từ thường được sử dụng trong giao tiếp và chiếm đến 90% tổng số được sử dụng. Dưới đây là bảng tổng hợp 360 động từ bất quy tắc thường xuyên được sử dụng theo thức tự a, b, c. Để tìm kiếm nhanh chóng động từ, bạn có thể nhập chính xác động từ cần tìm, bảng sau sẽ xổ ra một số kết quả về thể quá khứ, quá khứ phân từ, phiên âm giọng Mỹ, cách đọc giọng Mỹ.

Một trong những phương pháp ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc truyền thống, chính là tra cứu và sử dụng. Tức trong quá trình làm bài tập ngữ pháp (đặc biệt là bài tập thì), chúng ta sẽ sử dụng bảng tra cứu kết hợp với việc làm bài. Không chỉ giúp bạn làm quen, thuần thục được các dạng bài tập một cách nhanh chóng. Hơn thế nữa, việc tra liên tục sẽ giúp liệt kê được các từ có biên độ dùng cao, dễ dàng ghi nhớ. Dưới đây full bảng động từ bất quy tắc, bạn có thể xem đầy đủ và tải về để tiện tra cứu.

bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_01
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_02
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_03
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_04
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_05
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_06
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_07
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_08
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_09
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_10
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_11
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_12
bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_13

Cách học hiệu quả

1. Học với FlashCard → Tốn tiền nhưng hiệu quả

FlashCard, gọi tắt Flash là một loại thẻ cứng mang thông tin trên cả 2 mặt. Loại thẻ này được thiết kế để sử dụng như một sự trợ giúp trong việc hỗ trợ ghi nhớ. Mỗi FlashCard thường chứa một câu hỏi ở mặt này và câu trả lời ở mặt còn lại. FlashCard là một trong những công cụ hiệu quả để hỗ trợ ghi nhớ từ vựng như: ngày tháng, lịch sử, công thức hoặc bất kì một chủ đề nào có thể được học dựa vào dạng câu hỏi và câu trả lời. FlashCard có thể ở dạng ảo (trên các thiết bị điện tử) hoặc trên thiết bị vật lý. Tuy nhiên, để tăng hiệu quả sử dụng một cách tối đa, người ta thường sử dụng FlashCard điện tử.

Để hỗ trợ học bảng đông từ bất quy tắc này một cách hiệu quả, bạn có thể học thông qua bộ FlashCard đến từ MCbooks – Một trong những công ty chuyên cung cấp sách và văn phòng phẩm về ngoại ngữ. Để có giá giảm hơn 20 % thì bạn có thể mua thông qua Tiki vô cùng tiện lợi.

2. Học theo nhóm từ có cùng đặc điểm quá khứ

2.1. Động từ với 3 hình thức giống hệt nhau

Chúng ta cùng bắt đầu với nhóm động từ bất quy tắc dễ nhất. Những động từ này đều giống nhau ở hình thức hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ. Các động từ này bao gồm:

bet, burst, cast, cost, cut, fit, hit, hurt, let, put, quit, set, shut, split, spread

2.2. Động từ ở hiện tại giống với quá khứ phân từ

Những động từ này thường có hình thức giống nhau ở hiện tại (V1) và quá khứ phân từ (V3).

PresentPastPast Participle
comecamecome
becomebecamebecome
runranrun

2.3. Động từ thêm -n ở quá khứ và quá khứ phân từ

So với 2 nhóm mà chúng ta vừa tìm hiểu. Thì nhóm này có đôi phần phức tạp hơn. Cụ thể thì chúng tôi đã chia thành nhiều nhóm nhỏ giúp bạn đọc dễ dàng phân biệt.

2.3.1. Nhóm chứa O ở quá khứ và quá khứ phân từ
PresentPastPast Participle
breakbrokebroken
choosechosechosen
forgetforgotforgotten
freezefrozefrozen
getgotgotten
speakspokespoken
stealstolestolen
teartoretorn
wakewokewoken
wearworeworn

2.3.2. Nhóm chỉ chứa O ở thể quá khứ
PresentPastPast Participle
drivedrovedriven
rideroderidden
riseroserisen
writewrotewritten

2.3.3. Nhóm chứa -ew ở quá khứ và -own ở quá khứ phân từ
PresentPastPast Participle
blowblewblown
flyflewflown
growgrewgrown
knowknewknown
throwthrewthrown

2.3.4. Nhóm có quá khứ phân từ thêm -en ở cuối
PresentPastPast Participle
bitebitbitten
hidehidhidden
eatateeaten
fallfellfallen
forbidforbadeforbidden
forgiveforgaveforgiven
givegavegiven
seesawseen
shakeshookshaken
taketooktaken

2.4. Động từ thay đổi nguyên âm

2.4.1. E dài thành E ngắn
PresentPastPast Participle
keepkeptkept
sleepsleptslept
feelfeltfelt
bleedbledbled
feedfedfed
meetmetmet
leadledled

2.4.2. EA có cách phát âm thay đổi
PresentPastPast Participle
dealdealtdealt
dreamdreamtdreamt
meanmeantmeant
readreadread
hearheardheard

2.4.3. I dài thành Ou
PresentPastPast Participle
bindboundbound
findfoundfound
grindgroundground
windwoundwound

2.4.5. I ngắn thành U
PresentPastPast Participle
digdugdug
stickstuckstuck
spinspunspun
stingstungstung
swingswungswung

2.4.6. -Ell thành -Old
PresentPastPast Participle
sellsoldsold
telltoldtold

2.4.7. Kết thúc bằng -Ought-Aught
PresentPastPast Participle
bringbroughtbrought
buyboughtbought
catchcaughtcaught
fightfoughtfought
seeksoughtsought
teachtaughttaught
thinkthoughtthought

2.5. Động từ với 3 nguyên âm khác nhau

Thoạt nghe thì trường hợp này khá là khó. Tuy nhiên, rất may mắn sự khác nhau của 3 nguyên âm này đều theo 1 quy luật cực kì dễ nhớ.

2.5.1. Nguyên âm IA  U
PresentPastPast Participle
beginbeganbegun
drinkdrankdrunk
ringrangrung
shrinkshrankshrunk
singsangsung
sinksanksunk
springsprangsprung
swimswamswum

2.6. Những động từ bất quy tắc thật sự

Ngoài những quy tắc mà chúng ta có thể phát hiện dựa vào mặt hình thức từ ngữ, phát âm thì những từ dưới đây không tuân theo bất kì một quy tắc nào cả. Tuy nhiên, chúng không thuộc hàng hiếm mà chính là những từ có mật độ sử dụng thường xuyên nhất trong Tiếng Anh. Vì vậy, hãy đảm bảo chúng ta cần phải thuộc lòng các từ ngay trong bảng dưới đây nhé.

PresentPastPast Participle
bewas / werebeen
dodiddone
gowentgone
havehadhad
makemademade

3. Học theo câu tự đặt

Không chỉ riêng đối với các động từ bất quy tắc, phương pháp này còn sử dụng cho nhiều từ mới khác nhau. Thay vì phải ghi nhớ các từ khóa đơn lẻ khác nhau, chúng ta đặt chúng vào những câu có ngữ nghĩa, hình thức dễ nhớ hơn.

Ex: I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow!

Với ví dụ trên, bạn có thể dễ dàng học thuộc cả 3 hình thức của động từ “see“. Bạn có thể làm tương tự với nhiều động từ bất quy tắc khác. Đây là một cách học mới  mẻ, có nhiều sự đột phá trong lối tư duy và ứng dụng từ vựng, ngữ  pháp.

4. Đặt bảng động từ bất quy tắc ở những vị trí thường xuyên nhìn thấy

Cách học này bạn có thể ứng dụng cùng với sử dụng FlashCard, phân nhóm từ. Cụ thể như sau: Chia thành nhiều nhóm từ khác nhau có đặc điểm chung, sau đó sử dụng FlashCard đặt ở những vị trí thích hợp, những vị trí quan sát thường xuyên. Ngoài ra, bạn cũng có thể ứng dụng các hình ảnh để làm hình nền  máy tính, hình nền điện thoại.

5. Học qua âm nhạc

Âm nhạc mang chúng ta đến cảm xúc. Nhiều người sử dụng âm nhạc không chỉ là một phương tiện giải trí mà còn là nơi để trau dồi thêm kiến thức, đặc biệt là những kiến thức về ngoại ngữ. Cùng điểm qua một số bài hát có thể giúp bạn học thuộc 360 động từ bất quy tắc ngay dưới đây nhé:

Video trên giúp bạn hiểu hơn về cách học tiếng Anh và các từ vựng thông qua âm nhạc.

6. Học qua trò chơi

Một cách học vui vẻ hơn là thông qua trò chơi tiếng anh. Không chỉ dừng lại ở những chủ đề như hoa quả, động vật, công việc, … trò chơi tiếng anh còn phát triển lên những động từ bất quy tắc. Cùng tìm hiểu ngay tại đây nhé:

7. Học thông qua việc sử dụng thường xuyên

Một cách truyền thống có từ lâu đời, đơn giản nhưng hiệu quả vô cùng. Có những học sinh từng chia sẽ với tôi rằng, học chuẩn bị 1 file PDF của động từ bất quy tắc (hoặc cũng có thể là các FlashCard cho sinh động). Sau đó tuyển chọn thật nhiều bài tập về chia thì, cấu trúc ngữ pháp.

Như bạn biết đấy, bài tập chia thì sử dụng cực kì nhiều cả 3 hình thức của động từ: Hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ. Với sự chuyển biến liên tục, nếu người học làm nhiều bài tập có sử dụng những động từ đó thì việc ghi nhớ một cách lâu dài là chuyện hiển nhiên. Hãy thử phương pháp này và để lại cảm nhận của bạn bên dưới bài viết này nhé.

Bài tập vận dụng

Dạng 1: Trắc nghiệm

Câu 1. Before she _____ home, she went out to eat with her boyfriend.

A. having returned

B. had returned

C. have returned

D. have returned

Câu 2. By the end of the following month, Mark _____ a three-year term in Australia.

A. had completed

B. completed

C. has completed

D.have completed

Câu 3. Because Jack lost the key, he went around to the back of the mansion and _____ the main door

A. have entered

B. enters          

C. enter            

D. entered

Câu 4. She _____ the ferocity of her neighbors’ dogs for throwing rocks at them.

A. awoke

B. has awoken

C. awake

D. have awoke

Câu 5. In rural areas, people often _____ wood before cooking anything instead of using gas stoves like in the city.

A. Cleaved

B. have cleaved

C. cleave

D. has cloven

Câu 6. I _____ the requests from our company VIP customer.

A. Have completed

B. completed

C. has completed

D. complete

Câu 7. My cat _____ 3 pieces of cheese before the party started.

A. Has been eaten

B. had eaten

C.ate

D. eat

Câu 8. My girlfriend _____ to New York 3 months ago and since then I have not been able to contact her.

A. Had drived

B. driven            

C. drive          

D. drove

Câu 9. Every year, many people cut down trees and forests around the world, which causes global climate change.

A. cut

B. have cuted

C. cutted

D. cuts

Câu 10. My mom _____ a mercedes car since 2 years.

A. Bought

B.has bought

C. buy

D.have bought

Câu 11. My brother carelessly _____ on his knee because he fell slowly on the roof yesterday.

A. Bleed

B. is bleed

C. bled

D. is bled

Câu 12. The company’s profit _____ thanks to the foreign investment.

A. Was arise

B. was arose

C. arisen

D. was arisen

Câu 13. Every morning the crowing of the cock always _____ everyone in the village to wake up

A. awokes

B. awakes

C. awoken

D. is awoken

Câu 14. The building _____ 10 years ago, so now it needs to be remodeled

A. was built

B. was build

C. built

D. build

Câu 15. John _____ a transportation company for 5 years and now he has found a different job with a better salary.

A. Has drove

B. has drived

C. has driven

D. driven

Câu 16. She _____ too much alcohol so she was not allowed to drive.

A. Drink

B. was drunk

C. was drank

D. drank

Câu 17. The patient records ………………… in the hospital system.

A. Are abided

B.abode

C. are abide

D. abided

Câu 18. We _____ the holiday season on the 29th of the lunar calendar, so we have lots of plans for a relaxing trip.

A. Are begin

B. begin

C. began

D. begun

Câu 19. The neighbor kid _____ our glass door, so we needed to have a camera installed to look.

A. Break

B. was broken

C. broken

D. broke

Câu 20. You can _____ one of the three aspirations below from our insurance company.

A. Chose

B. choose

C. are chosen

D. chosen

Dạng 2: Điền vào chỗ trống

Câu 1. The woman who _____ near the door of the man with short hair was a successful businessman. (stand)

Đáp án: Stood

Câu 2. Does she _____ what we mentioned in the last interview? (understand)

Đáp án: Understand

Câu 3. This hospital _____ construction since 2 years ago and now it is completed (start)

Đáp án: Has started

Câu 4. My husband _____ a wedding ring when we argued two days ago. This made me very sad and disappointed. (throw)

Đáp án: Threw

Câu 5. He _____ out 2 hours ago, so we can’t connect for you to meet him. (go)

Đáp án: Went

Câu 6. Sally _____ to Paris about 2 weeks ago for a meeting of foreign partners. (move)

Đáp án: Moved

Câu 7. GDP growth rate unexpectedly _____ in the last 6 months. (increase)

Đáp án: increased

Câu 8. We _____ for the first time at the university concert and since then we love each other (meet)

Đáp án: met

Câu 9. Her computer has been _____ in the library, so we need to conduct a camera check now. (steal)

Đáp án: Stolen

Câu 10. Have you _____ an invitation for our upcoming exhibition? (receive)

Đáp án: Received

Câu 11. Our family _____ 3 hours on a flight to the US. (spend)

Đáp án: Spent

Câu 12. Jenny _____ her apartment 2 months ago and after that we no longer contact her.(sell)

Đáp án: Sold

Câu 13. Tim _____ the payment before leaving the store. ( pay)

Đáp án: Paid

Câu 14. My girlfriend _____ some magazines this morning. (buy)

Đáp án: Bought

Câu 15. My uncle _____ his keys yesterday. (lose)

Đáp án: Lost

Câu 16. My daughter _____ in the car. (sleep)

Đáp án: Slept

Câu 17. Collen _____ to HongKong. (fly)

Đáp án: Flew

Câu 18. My secretary has _____ two essays this week (write)

Đáp án: Written

Câu 19. I have never _____ such a wonderful and mysterious scene. (see)

Đáp án: Seen

Câu 20. My class _____ birthday cards to our class’s disabled friend. (send)

Đáp án: Sent

Câu 21. Jane had _____ our meeting last night, so she traveled with her family. (forget)

Đáp án: Forgotten

Câu 22. My colleague _____ that I was a liar, a fraud, this made me very sad (say)

Đáp án: Said

Câu 23. This apartment was _____ 3 years ago, so I plan to move here when it is completed. (build)

Đáp án: Built

Câu 24. She _____ some flowers and cake to my mother’s birthday party. (bring)

Đáp án: Brought

Câu 25. Allen _____ $100 for this bag. (pay)

Đáp án: paid

Câu 26. My brother _____ a bicycle for 1 million dollars. (buy)

Đáp án: Bought

Câu 27. Because the weather in the US this season is very cold, so we _____ a lot of warm clothes. (wear)

Đáp án: Wore

Câu 28. Unfortunately, the last bus of the day _____ about 5 minutes before I arrived. (leave)

Đáp án: Left

Câu 29. He sat on an old chair so it _____. (break)

Đáp án: Broke

Câu 30. During the last holiday season, our company _____ the Vietnamese capital Hanoi and it was a very meaningful trip. (visit)

Đáp án: Visited

Câu điều kiện hỗn hợp | Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng

Bộ ngữ pháp câu điều kiện cơ bản như bạn đã biết bao gồm câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và 3. Tuy nhiên bên cạnh đó còn có câu điều kiện hỗn hợp. Đây là một trong những dạng đặc biệt của câu điều kiện, có sự kết hợp của 2 loại câu điều kiện với nhau. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn về dạng câu điều kiện hỗn hợp này nhé!

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

1. Định nghĩa câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Khi kết hợp câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2 sẽ được cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1.

2. Cách dùng của câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Chính là để diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ và có kết quả trái ngược với hiện tại. Cụ thể là mệnh đề chính là điều không có thật ở hiện tại, mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở quá khứ.

3. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1

If + S + had + V3/ed, S + would + V-infinitive

Trong đó mệnh đề quan hệ của câu điều kiện hỗn hợp loại 1 gọi là câu điều kiện loại 3, còn lại mệnh đề chính là câu điều kiện loại 2. 

Ex: If Tom had worked harder at school, Tom could be a student now.

(Nếu Tom học hành chăm chỉ hơn, thì bây giờ anh ấy đã có thể là một sinh viên rồi.)

Ex: If she had taken my advice, she would buy that house now.

(Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của tôi thì giờ đây cô ấy đã có thể mua ngôi nhà ấy rồi.)

Ex: If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.

(Nếu tôi không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ tôi sẽ không quá mệt mỏi.)

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

1. Định nghĩa câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Khi kết hợp câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 sẽ được cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2. 

2. Cách dùng của câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 được dùng để diễn tả kết quả thì trái ngược với quá khứ, còn giả thiết thì trái ngược với thực tại. Cụ thể mệnh đề chính là điều không có thật trong quá khứ, mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở hiện tại.

3. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2

If + S + V (quá khứ), S + would + have + P.P

Trong đó mệnh đề chính là câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều kiện là câu điều kiện loại 2.

Ex: If I were you, I would have learned swimming earlier.

(Nếu tôi là bạn thì tôi đã học bơi sớm hơn.)

Ex: If she didn’t love him, she wouldn’t have married him.

(Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cô ấy đã không lấy anh ấy làm vợ.)

Những trường hợp khác của câu điều kiện

1. Unless = If…not: Trừ phi, nếu…không

Ex: If you don’t learn to think when you are young , you may never learn 

(Nếu bạn không học cách suy nghĩ khi còn trẻ, bạn có thể không bao giờ học)

Unless you learn to think when you are young , you may never learn.

(Trừ phi bạn học cách suy nghĩ từ lúc nhỏ, bạn có thể không bao giờ học.)

Ex: If it doesn’t rain, the grass doesn’t get wet.

(Nếu trời không mưa thì bãi cỏ sẽ không ướt.)

Unless it rains, the grass doesn’t get wet.

(Trừ phi trời mưa, bãi cỏ sẽ không ướt.)

In case (trong trường hợp), Suppose/ Supposing (giả sử như), even if (ngay cả khi, cho dù), so long as, as long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện.

Ex: Supposing he’s right and I do die tomorrow? Maybe I should take out an extra insurance policy.

(Giả sử anh ấy đúng và tôi sẽ chết vào ngày mai? Có lẽ tôi nên đưa ra một chính sách bảo hiểm bổ sung.)

Ex: Even if someone breaks your heart, there is always someone willing to mend it.

(Ngay cả khi ai đó làm tan vỡ trái tim bạn, vẫn luôn có người sẵn sàng hàn gắn nó.)

Ex: Any two persons may marry in Scotland provided that both persons are at least 16 years of age on the day of their marriage.

(Bất kỳ hai người nào cũng có thể kết hôn ở Scotland với điều kiện cả hai người đều ít nhất 16 tuổi vào ngày kết hôn.)

Ex: As long as the world shall last there will be wrongs, and if no man rebelled, those wrongs would last forever.

(Chừng nào thế giới còn tồn tại sẽ có những sai lầm, và nếu không có người đàn ông nào nổi loạn, những sai lầm đó sẽ tồn tại mãi mãi.)

2. Without: Không có

Ex: You can’t make an omelette without breaking eggs.

(Bạn không thể làm món trứng tráng mà không làm vỡ trứng.)

If you don’t break eggs, you can’t make an omelette.

(Nếu bạn không làm vỡ quả trứng thì bạn không thể làm món trứng tráng.)

Ex: A body without knowledge is like a house without a foundation.

(Một cơ thể không có kiến thức giống như một ngôi nhà không có nền tảng.)

If a body don’t have knowledge, it is like a house without a foundation.

(Nếu một ngôi nhà không có kiến thức, thì nó là một ngôi nhà không có nền tảng.)

Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu hơn về cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp và có thể áp dụng nó sử dụng một cách chính xác nhất. Không chỉ vậy còn những kiến thức liên quan khác trong bài bạn cũng có thể tham khảo. Chúc bạn học tập tốt và đạt được thành tựu như mình mong muốn.

Not only but also – Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Ngữ pháp tiếng Anh là nền tảng và là kỹ năng cơ bản cần được trang bị cho việc thi cử THPT Quốc gia cùng các kỳ thi tiếng Anh khác, chứa đựng nhiều kiến thức về các dạng cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp, đòi hỏi người học phải hiểu và nhớ, vận dụng chúng nhuần nhuyễn. Not only…. But also nằm trong cấu trúc từ nối tiếng Anh, là kiến thức khá cơ bản, dễ dàng nắm được. Tuy nhiên điểm ngữ pháp này thường rất dễ nhầm lẫn và áp dụng sai. Trong bài viết này, https://gialaigiasu.online  sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu xa về cấu trúc này cũng như cách áp dụng phổ biến nhất.

Not only…. But also là gì ?

Not only…. But also là một trong những cấu trúc từ nối tiếng anh, với nghĩa tiếng việt tức là không chỉ…. Mà còn…..sử dụng để thể hiện quan hệ tăng tiến, có tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật thông tin mà mình cung cấp cho người nghe với ý khen, chê,…. Hoặc tường thuật về vấn đề gì đó. Đặc biệt các danh, động, tính từ đi kèm phải liên quan và cùng chủ đề, bản chất với câu văn.

Ex: Lan is not only humorous but also unselfish

(Lan không chỉ là người vui tính mà còn không ích kỷ)

Câu thể hiện ý khen và nhấn mạnh những đức tính tốt của Lan: Vui tính và không ích kỷ.

Nếu bạn muốn tường thuật đơn giản cho người nghe, người đọc thì có thể lược bỏ cấu trúc này và viết là:

Lan is humorous anh unselfish (Lan là người vui tính và không ích kỷ)

Ex: The weather today is not only sunny but also wendy

(Thời tiết hôm nay không chỉ có nắng mà còn có gió)

Câu cung cấp thông tin về thời tiết của ngày hôm nay được nhấn mạnh giúp người đọc, người nghe nắm bắt thông tin tốt và hiệu quả hơn.

Khi lược bỏ cấu trúc: Not only…. But also ta có câu: The weather today is sunny and wendy

(Thời tiết hôm nay nắng và có gió)

Các trường hợp sử dụng not only….but also

Nắm vững các trường hợp sử dụng cấu trúc câu not only… but also sẽ giúp chúng ta hiểu rõ ý nghĩa, ngữ cảnh để vận dụng cấu trúc này.

Nhấn mạnh danh từ

Form: S  V not only Noun (1) but also Noun (2) ( với V là động từ, Noun là danh từ)

Ex: Lena speaks fluently not only Spanish but also Chinese. ( Lena không chỉ nói trôi chảy tiếng Tây Ban Nha mà còn nói tốt tiếng Trung Quốc)

Tác dụng: Làm nổi bật danh từ/ cụm danh từ được nói đến trong câu.

Nhấn mạnh tính từ

Form: S V not only Adj (1) but also Adj (2)

Ex: Jane is not only beautiful but also generous. ( Jane không chỉ xinh đẹp mà còn hào phóng)

Nhấn mạnh động từ

Form: S not only V (1) but also V(2)

Ex: Lisa not only dances well but also sings very good

(Lisa không chỉ nhảy giỏi mà còn hát rất tốt)

Nhấn mạnh trạng từ

Form: S + V + not only + Adv (1) but also Adv (2)

Ex: Tom performs his song not only attractively but also memorably.

(Tom biểu diễn bài hát của anh ấy không chỉ cuốn hút mà còn rất đáng nhớ).

Cấu trúc đảo ngữ với Not only…..but also

 Với câu nhấn mạnh danh từ

Form: S + V + not only + N1 + but also + N2

Ex: Not only does Lena speak fluently Spanish but also Chinese.

Với câu nhấn mạnh tính từ

Form: S + V + not only + Adj1 + but also + Adj2

Ex: Not only is Jane beautiful but also generous.

Với câu nhấn mạnh động từ

Form: S + V + not only + V1 + but also + V2

Ex: Not only does Lisa sing well but also dance very good.

Với câu nhấn mạnh trạng từ

Form: S + V + not only + Adv1 + but also + Adv2

Ex: Not only does Tom perform his song attractively but also memorably.

Từ những cấu trúc đảo ngữ trên, ta có thể đưa ra các bước chuyển đổi câu thường thành đảo ngữ như sau:

√ Bước 1: Chuyển not only lên đầu câu.

√ Bước 2: Xác định V trong câu để chọn trợ động từ phù hợp, sử dụng động từ to be hay động từ khuyết thiếu

√ Bước 3: Xác định chủ ngữ trong câu và đặt chủ ngữ ngay sau trợ V/ be/ động từ khuyết thiếu.

√ Bước 4: Giữ nguyên động từ ( nếu có) ở nguyên thể, không chia, sau đó viết danh, động, tính từ, trạng từ (1)

√ Bước 5: Cuối cùng, đặt but also và viết danh, động, tính từ, trạng từ (2)

4. Thành lập câu với cấu trúc Not only…. But also

Có rất nhiều cách để thành lập câu có nghĩa với cấu trúc not only…. But also. Sau đây chúng tôi xin nhắc lại các cấu trúc cơ bản, đã được nói đến ở phần trên, bao gồm:

√ S + V + not only + N1 + but also + N2

√ S + V + not only + Adj1 + but also + Adj2

√ S + V + not only + V1 + but also + V2

√ S + V + not only + Adv1 + but also + Adv2

Có những cách thành lập này, các bạn dễ dàng ghi nhớ và hệ thống kiến thức một cách tốt hơn, tóm lược hơn. Từ đó việc áp dụng cũng đơn giản hơn rất nhiều. Tuy nhiên, nếu biết công thức mà vẫn áp dụng sai thì không phải do bạn mà là do bạn chưa tìm hiểu kĩ. Qua phần tiếp theo, VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu thêm điều này:

5. Lưu ý khi sử dụng và các lỗi thường gặp

Với những người mới học, mới biết đến hay cả người đã và đang học cấu trúc not only…. But also…. Cần phải nhớ những lưu ý sau đây để làm bài ngữ pháp giảm thiểu được các sai sót không mong muốn. Cụm but also không bắt buộc giữ nguyên khi vận dụng mà ta có thể chen giữa but và also chủ ngữ, danh từ tạo thành câu có nghĩa.

Ex: Not only I but my best friend also love collecting stamps.

(Không chỉ tôi mà bạn thân tôi cũng thích việc sưu tầm tem).

Cấu trúc not only… but also chỉ có nghĩa khi các danh từ, động từ, tính từ, trạng từ bạn sử dụng cùng chủ đề, đồng tính chất, danh từ đi với danh từ, động từ đi với động từ, tính từ đi với tính từ,…. Không thể danh từ đi với tính từ, động từ đi với danh từ,….. Bởi nó sẽ phá vỡ quy tắc tạo câu cơ bản.

Ex: She speaks not only Spanish but also attractive

(Cô ấy không chỉ nói tiếng Tây Ban Nha mà còn cuốn hút)

Thoạt nhìn câu này có nghĩa khi dịch sang tiếng Việt nhưng đây là một câu vận dụng sai hoàn toàn cấu trúc, bởi not only…. But also có tác dụng để nhấn mạnh danh từ, động từ và tính từ mà câu văn trên với một bên là danh từ một bên là tính từ dẫn đến công dụng không được phát huy.

Ngoài ra, tránh dùng sai các động từ, cụm từ về mặt ngữ nghĩa

(Ex: Tom drinks orange juice not eats orange juice)

Khi sử dụng cấu trúc đảo ngữ Not only…. But also….. đặc biệt là trong các câu viết lại cho trước hay trắc nghiệm, ta chỉ viết hay chọn câu khi có dấu hiệu Not only đứng đầu câu, nếu từ đứng đầu câu chỉ có từ Only thì đây là cấu trúc đảo ngữ hoàn toàn khác, cần phân biệt để tránh nhầm lẫn.

6. Bài tập về not only…. But also

Các bài tập dưới đây bao gồm có đáp án và cả không đáp án. Bạn có thể làm trực tiếp hoặc tải file bài tập về để luyện tập giúp mau tiến bộ hơn nhé.

Bài 1: Viết lại câu

1. Nam’s handsome. Nam’s intelligent.

………………………………………………………………………………………………………..

2. Mai plays the guitar well. Mai dances beautifully.

………………………………………………………………………………………………………

3. They came late. They left early.

………………………………………………………………………………………………………………..

4. She’s tired. She’s hungry.

………………………………………………………………………………………………………….

5. She can enjoy a good meal and she can go fishing on the lake.

……………………………………………………………………………………………………..

6. They ate lamb chops and fish.

………………………………………………………………………………………………………….

7. The underground is quick and cheap.

………………………………………………………………………………………………………….

8. Mr. Brown has read a novel by Charles Dickens and he has seen the film made from it.

………………………………………………………………………………………………………….

9. They like field events and they like team games.

…………………………………………………………………………………………………………

10. Mary has both toothache and headache.

………………………………………………………………………………………………………..

11. The pavements are both narrow and crowded.

…………………………………………………………………………………………………………

12. That boy was dirty and he was lazy, too.

………………………………………………………………………………………………………….

13. Mrs. Brown’s daughter is both beautiful and clever.

………………………………………………………………………………………………………….

14. He’s betrayed your trust. He’s betrayed your love for him.

………………………………………………………………………………………………………….

15. She will have to study hard. She will have to concentrate to do well on the exam.

………………………………………………………………………………………………………….

16. Pneumonia is a dangerous disease. Smallpox is a dangerous illness.

………………………………………………………………………………………………………….

17. She carried me in her arms and she lulled me to study.

………………………………………………………………………………………………………….

18. The underground is quick. It is also cheap.

………………………………………………………………………………………………………….

19. Mary has both toothache and headache.

………………………………………………………………………………………………………….

20. The thief stole my money. He also tore up my identify card.

………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án

1. Nam is not only handsome but also intelligent.

2. Mai not only plays the guitar well but also dances beautifully.

3. They not only came late but also left early.

4. She’s not only tired but also hungry.

5. She can not only enjoy a good meal but also go fishing on the lake.

6. They ate not only lamb chops but also fish.

7. The underground is not only quick but also cheap.

8. Mr. Brown has not only read a novel by Charles Dickens but also seen the film made from it.

9. They like not only field events but also team games.

10. Mary has not only toothache but also headache.

11. The pavements are not only narrow but also crowded.

12. That boy was not only dirty but also lazy.

13. Mrs. Brown’s daughter is not only beautiful but also clever.

14. He’s betrayed not only your trust but also your love for him.

15. She will have to not only study hard but also concentrate to do well on the exam.

16. Not only pneumonia but also Smallpox is a dangerous illness.

17. She not only carried me in her arms but also lulled me to study.

18. The underground is not only quick but also cheap.

19. Mary has not only toothache but also headache.

20. The thief not only stole my money but also tore up my identify card.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. I don’t like this book . It is ______ interesting ______ cheap .

A. both – and

B. either – or

C. neither – nor

D. not only – but also

2. She is ______friendly _____intelligent so I can’t help admiring her .

A. not only / but also    

B. either / or        

C. both / and

D. A&C are correct

3. John is very poor. He has ______ house ______ money.

A. both – and         

B. either – or                   

C. neither – nor       

D. not only – but also

4. ______ Linh ______ her sister like listening to pop music .

A. Both – and                

B. Either – or        

C. Neither – nor

D. Not only – but also

5. Who wrote you this love letter? – I’m not sure. I think it was ___ Michael ___ Paul.

A. both – and             

B. either – or          

C. neither – nor

D. not only – but also

6. ___ Linda ___ Helen called to say sorry. I’m very sad and frustrated.

A. Both – and            

B. Either – or          

C. Neither – nor

D. Not only – but also

7. ___ Ryan ___ Susie have disappointed me. They didn’t come to my birthday party.

A. Both – and        

B. Either – or                  

C. Neither – nor                 

D. Not only – but also

8. He hurt  ___ her feelings ___ her dignity. This is unforgivable.

A. both – and         

B. either – or                       

C. neither – nor

D. not only – but also

9. ___ loyalty ___ honesty are essential in a friendship.

A. Both – and            

B. Either – or          

C. Neither – nor

D. Not only – but also

10. Not only Lee but also his sons ___ chess very well.

A. plays                     

B. has played                  

C. is playing                       

D. play

Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc not only but also

1. He can make people laugh. He can make people cry.  

……………………………………………………………………………………..

2. I sent him many letters. I also tried to telephone him.

………………………………………………………………………………………….

3. There are problems with the children. There are problems with their parents.

…………………………………………………………………………………………

4. She writes plays for television. She acts in movies. 

……………………………………………………………………………………………

5. In winter the days are short. They are also cold and dark.    

……………………………………………………………………………………………

6. We visit our grandfather’s house in summer. We visit our grandfather’s house in winter.    

……………………………………………………………………………………………

7. He has been late four times. He hasn’t done any work.        

……………………………………………………………………………………………

8. She was upset. She was angry. She can dance. She can sing.

……………………………………………………………………………………………

9. They need food. They need medicine.         

……………………………………………………………………………………………

Đáp án

1. He can not only make people laugh, but also make them cry.

2. Not only can he make people laugh; but he can also make them cry.

3. I not only sent him many letters but also tried to telephone him.

4.There are problems not only with the children but also with their parents.

5. She not only writes plays for television but also acts in movies.

6. In winter the days are not only short but also cold and dark.

7. We visit our grandfather’s house not only in summer but also in winter.

8. Not only has she been late four times; but she has also not done any work.

9. She was not only upset but also angry.

10. She can not only dance but also sing.

11. They need not only food but also medicine.

Cấu trúc When, While trong Tiếng Anh

When là một từ cơ bản nhất khi đặt câu hỏi về thời gian trong tiếng anh. Tuy nhiên nó không chỉ có tác dụng đơn giản như thế mà còn có rất nhiều cách sử dụng đi cùng cấu trúc khác nhau. Bài viết này, https://gialaigiasu.online  sẽ cho bạn biết rõ nhất về chi tiết cũng như ví dụ cụ thể áp dụng cho từng trường hợp cũng như những kiến thức mở rộng khác nữa xoay quanh cấu trúc When và While.

Cấu trúc When trong các thì tiếng anh

1. Dùng với thì ở hiện tại và tương lai

Cấu trúc: When + present simple, + simple present / simple future

→ Khi làm gì ở hiện tại, thì điều gì đó sẽ xảy ra ở tương lai (vế trước thì hiện tại, vế sau thì tương lai)

Ex: When you study hard, you will pass the final exam. 

(Khi bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ đạt bài kiểm tra cuối kì.)

Ex: When he receive our letter, he will know the reason why.

(Khi anh ấy nhận được lá thư của chúng ta, anh ấy sẽ biết được lý do tại sao.)

Được dùng để diễn tả mối quan hệ giữa kết quả hay sự việc trong tương lai và hành động trước đó.

2. Dùng với thì quá khứ

Cấu trúc: When + simple past, + past perfect

→ Vế sau diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động mà được miêu tả ở mệnh đề when.

Ex: When Tom just got out of the classroom, Tom knew that he had made some mistakes.

(Khi Tom bước ra khỏi lớp học, Tom biết rằng anh ấy đã phạm phải sai lầm.)

Ex: When I came to his garage, he had gone to work.

(Khi tôi tới gara của anh ấy, anh ấy đã đi làm rồi.)

→ Cấu trúc này được dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động mà đã xảy ra trong quá khứ (tại mệnh đề When).

3. Thì quá khứ đơn

Cấu trúc: When + simple past, simple past

→ Miêu tả một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra hoặc hai hành động xảy ra gần nhau.

Ex: When the music concert given by Lyly ended, I went home.

(Khi buổi hòa nhạc của Lyly kết thúc, tôi đã ra về.)

Ex: When the clock was 5pm, the children was out of school.

(Khi đồng hồ điểm 5 giờ chiều, bọn trẻ được nghỉ học)

4. Dùng với thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: When + past continuous (chỉ  thời gian cụ thể), + simple past

→ Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xảy đến. 

Ex: When we were playing volleyball at 4.30p.m yesterday, there was a terrible accident.

(Vào lúc 4h30 chiều qua, trong lúc đang chơi bóng chuyền thì chúng tôi thấy một vụ tai nạn khủng khiếp.)

Ex: When they were playing basketball, the bell rang.

(Khi họ đang chơi bóng rổ thì tiếng chuông reo.)

5. Dùng với thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: When + past perfect, + simple past

→ Diễn tả hành động ở mệnh đề When mà đã xảy ra trước.

Ex: When the opportunity had gone, he only knew that there was nothing could be done.

(Khi cơ hội vụt mất anh ấy mới biết anh ấy không còn làm được gì nữa rồi.)

6. Dùng với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn

Cấu trúc: When + simple past, + simple present

Ex: When the opportunity went, he only knew that there is nothing could be done.

(Khi cơ hội vụt mất, anh ấy biết rằng chẳng còn có thể làm được gì nữa.)

Cách sử dụng When trong câu

Đối với từ When, chúng ta có thể đặt nó ở đầu câu hoặc giữa câu tùy thuộc vào mục đích nghĩa cần sử dụng của câu. Thông thường thì đối với mệnh đề có chứa When sẽ không chia dạng tiếp diễn, thay vào đó thường là dạng đơn. Có hai cách sử dụng When trong câu, đó là: 

1. Để nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau

Ex: When society requires to be rebuilt, there is no use attempting to rebuild it on the old plan.

(Khi xã hội yêu cầu được xây dựng lại, không có ích gì khi cố gắng xây dựng lại nó theo kế hoạch cũ.)

Ex: When two friends have a common purse, one sings and the other weeps.

(Khi hai người bạn có một ví chung, một người hát và người kia sẽ khóc.)

Ex: When I lent I had a friend; when I asked he was unkind.

(Khi tôi cho mượn thì tôi có một người bạn, khi tôi hỏi thì anh không tử tế.)

2. Để nói về việc một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào

→ Thường thì cách dùng này ứng dụng vào các hành động chỉ diễn ra trong 1 khoảng thời gian ngắn.

Ex: She was watching TV when the bell ring.

(Khi chuông reo thì cô ấy đang xem Tivi.)

Ex: My mom was cooking in the kitchen when I came back.

(Mẹ tôi thì đang nấu ăn ở nhà bếp khi tôi trở về.)

Ex: It is too late to lock the stable door when the steed is stolen.

(Đã quá muộn để khóa cửa ổn định khi chiến mã bị đánh cắp.)

Cấu trúc “While” trong câu

Giống như When, While cũng đứng đầu một mệnh đề và có thể đứng đầu hoặc giữa câu tùy vào nghĩa của câu. While có 2 cách sử dụng với 2 nghĩa như sau:

1. Để nói về hai hành động xảy ra gần như cùng một lúc với nhau.

Các hành động kéo dài trong một khoảng thời gian.

Ex: The tree must be bent while it is young.

(Cây phải được uốn cong khi nó còn non.)

Ex: One man may steal a horse, while another may not look over the hedge.

(Một người đàn ông có thể đánh cắp một con ngựa, trong khi một người khác có thể không nhìn qua hàng rào.) 

Ex: Don’t make any noise while you work

(Đừng làm ồn khi bạn làm việc)

2. Để nói về một hành động này đang diễn ra thì hành động khác cắt ngang.

Ex: While we breathe, there is hope. 

(Trong khi chúng ta thở, vẫn còn có hy vọng.)

Ex: While you trust to the dog, the wolf slips into the sheepfold.

(Trong khi bạn tin tưởng vào con chó, con sói trượt vào con cừu.)

Ex: While she was singing, her baby slept.

(Khi cô ấy hát, đứa con của cô ấy đang ngủ.)

Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc When và sử dụng nó một cách thành thạo. Hãy học tập mỗi ngày theo từng bước từ lý thuyết cho đến vận dụng. Có như vậy thì bạn mới có thể cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.

Cấu trúc Wish, cấu trúc if only | Công thức & bài tập

Cấu trúc wish là một trong những điểm ngữ pháp được sử dụng khá nhiều trong các bài tập cũng như giao tiếp. Ngoài wish ra, người ta còn sử dụng if only để diễn tả ý tương đương. Ở bài viết này, https://gialaigiasu.online  sẽ trình bày tất cả các vấn đề liên quan đến Wish và if only.

Wish là gì?

Wish mang nghĩa là ước, vì thế mà cấu trúc wish cũng nhằm mục đích diễn tả sự đạt được ước muốn của người dùng. Sau wish là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc một điều gì đó không có thật. Ngoài ra, mệnh đề sử dụng sau wish gọi là mệnh đề danh từ. Khác với tiếng Việt, ước chỉ diễn đạt thông qua một từ duy nhất, trong tiếng Anh người ta sử dụng 3 mệnh đề trong quá khứ, hiện tại, và tương lai để diễn tả những ước muốn.

Khác với tiếng Việt ở chỗ ước chỉ mang tầm ngắn hạn, chỉ một mong muốn hay một sự kì vọng. Đôi khi bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc wish này để nói về ước mơ. Tuy nhiên, việc sử dụng đúng chuẩn ngữ pháp trong tiếng anh cho từng trường hợp khá quan trọng. Hãy cùng tham khảo qua những lưu ý về công thức, cách dùng từng mệnh đề wish ngay sau đây.

Cấu trúc wish theo các thì

Như đã giới thiệu ở phần trên, wish có 3 cách dùng thông dụng nhất để diễn tả điều ước trong tiếng anh. Mỗi trường hợp đều có những điểm khác biệt nên sẽ được chia thành 3 phần nhỏ như sau.

Wish ở hiện tại

Công thức:

→ S1 + wish + S2 + V (Past subjunctive)

Diễn tả mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được trong hiện tại. Nhưng nghĩa của câu là hiện tại, không phải quá khứ.

Ex: I wish I knew his address = If only I knew his address.

(Tôi ước gì tôi có địa chỉ của anh ta) [Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta]

→ Ta hiểu tình huống trong câu này là hiện tại tôi không biết địa chỉ của anh ấy nên tôi không thể đến thăm anh ấy (giả sử như vậy). Bởi vậy, tôi ước rằng hiện tại tôi biết địa chỉ nhà anh ấy. Đây là điều ước trái với một sự thật ở hiện tại, nên ta sử dụng câu ước ở hiện tại. Mệnh đề sau “wish” được chia ở dạng quá khứ giả định. Tương tự như vậy, ta có các ví dụ khác:

Ex: I wish I had a car = If only I had a car. (Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô).

√ Past Subjunctive (quá khứ giả định): là một hình thức chia động từ đặc biệt, theo đó động từ chia ở dạng quá khứ đơn, riêng “to be” luôn được dùng là “were” cho tất cả các chủ ngữ. “Would” không được dùng để diễn đạt mong ước ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng “could”.

Ex: I feel so helpless. If only I could spreak English.

(Tôi cảm thây minh that vo dung. Ước gì tôi có thể nói được tiếng Anh.)

(NOT: only would speak English)

√ Nếu ở dạng phủ định, chúng ta sẽ dùng trợ động từ “didnt” để diễn tả điều không mong nước ở hiện tại.

Ex: I wish the traffic didn’t make so much noise every day.

(Tôi ước gì giao thông hàng ngày không quá ồn ào).

Ex: He wishes he didn’t work in this company at present.

(Anh ta ước rằng hiện tại anh ta không làm việc cho công ty này)

√ Chúng ta cũng có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn ở mệnh đề sau “wish/ if only” để diễn tả điều ước mình đang làm một hành động khác trong hiện tại hoặc 1 điều gì đó đang xảy ra, nhưng chú ý “to be” luôn được chia là “were” với tất cả các chủ ngữ.

Ex: I wish it werent raining. (Tôi ước gì trời không mưa).

Ex: I wish I were lying on the beach now. (Tôi ước giờ mình đang nằm trên bãi biển).

Ex: I wish you werent leaving tomorrow. (Tôi ước ngày mai bạn không rời xa tôi).

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Wish ở quá khứ

Công thức

→ S1 + wish + S2 + had (not) + P2

Dùng để diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều đã không xảy ra.

Ex: I wish I hadn’t failed my exam last year. (Giá như năm ngoái tối đa không thi trượt).

→ Trong câu này, ta hiểu rằng thực tế, năm ngoái tôi đã thi trượt và hiện tại tôi ước gì tôi đã không trượt kỳ thi năm ngoái. Đây là điều ước trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu ước quá khứ, mệnh đề sau “wish/ if only” chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Tương tự ta có các ví dụ khác:

Ex: She wishes she had had enough money to buy the house.

(Cô ấy ước gì cô ấy đã có đủ tiền để mua nhà)

Ex: He wishes he had washed the clothes yesterday.

(Anh ấy ước gì hôm qua anh ấy đã giặt quần áo)

Ex: If only I had studied hard last night. (Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ)

√ Chúng ta có thể dùng could + have + P2 để diễn tả mong ước về quá khứ.

Ex: I wish I could have been at your wedding, but I was in New York.

(Tôi ước gì tôi đã có thể dự tiệc cưới của bạn, nhưng lúc đó tôi đang ở New York)

√ Mệnh đề “if only” có thể đứng một mình hoặc là 1 vế trong câu điều kiện.

Ex: If only the Bush government hadn’t spead war in Iraq, million people there wouldn’t have been killed.

(Giá mà chính phủ Bush đã không đẩy mạnh chiến tranh tại Iraq, thì hàng triệu người ở đó đã không bị giết).

√ “Wish” có thể được dùng ở thì quá khứ mà không thay đổi thể giả định.

Ex: He wished he knew her address. (Anh ta ước gì anh ta biết địa chỉ của cô ấy)

= He was sorry he didn’t know her address.

Wish ở tương lai

Công thức:

→ S1 + wish + S2 + would (not) + V-inf

▬ Cách dùng: Dùng để diễn tả mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì trong tương lai. Người nói đang không bằng lòng với hiện tại. Dùng “wouldn’t” để phàn nàn về việc mà ai đó cứ làm đi làm lại.

Ex: I wish it would stop raining. (Ước gì trời tạnh mưa).

→ Trong câu nói này, người nói đang phàn nàn về trời mưa và muốn trời tạnh mưa.

Ex: He wishes he could do something instead of just sitting and doing nothing.

(Anh ta ước gì anh ta có thể làm việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả).

Ex: I wish he wouldn’t keep interrupting me.

(Tôi ước gì anh ta đừng có ngắt lời tôi mãi như vậy).

√ “Wish” được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Khi mà chủ ngữ thứ nhất và chủ ngữ thứ hai có thể cùng chỉ một đối tượng, nhưng cũng có thể là những đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, chỉ cùng một đối tượng, ta sẽ dùng “Could” thay cho “would”

Ex: I wish I could attend your wedding next week.

(Tôi ước gì tôi có thể dự lễ cưới của bạn vào tuần tới).

√ Ta dùng cấu trúc “I wish… would…” cho những hành động hay sự thay đổi, không phải những tình huống hay hoàn cảnh, và không được dùng để nói về một trạng thái.

Ex: I wish something exciting would happen

    = I want something exciting to happen.

(Tôi mong điều gì đó thú vị sẽ xảy ra) [chỉ hành động ở tương lai]

Ex: My life isn’t interesting. I wish my life were more interesting.

(Cuộc sống của tôi thật buồn tẻ. Ước gì cuộc sống của tôi thú vị hơn)

[chỉ trạng thái ở tương lai]

Một số dạng hình thức khác của Wish

Wish somebody something: Chúc ai điều gì. Tuy nhiên, nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, ta phải dùng động từ “hope” thay vì “wish”.

Ex: I wish you good health. (Tớ chúc cậu sức khỏe tốt)

= I hope you have good health.

Ex: She wished me happy birthday. (Cô ấy đã chúc tôi sinh nhật vui vẻ).

Ex: We wish you good luck in your new job. (Chúng tôi chúc bạn may mắn với công việc mới)

Ta sử dụng cấu trúc “Wish (somebody) to + V-inf” để thể hiện ý muốn một cách lịch sự, xã giao.

Ex: I wish you to become a good teacher. (Tôi chúc bạn trở thành một giáo viên giỏi)

Ex: I wish to speak to your supervisor please. (Tôi muốn nói chuyện với cấp trên của anh)

Ex: I wish to pass the entrance exam. (Tôi ước gì đỗ kỳ thi đầu vào).

→ Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “would like”.

Ex: would like to speak to Ann = I wish to speak to Ann.

(Tôi muốn nói chuyện với Ann).

Các câu điều ước

1. Câu điều ước loại 1

Trong quá trình sử dụng ngôn ngữ, để diễn tả sự bực bội, khó chịu trước những gì đang xảy ra ở hiện tại chúng ta thường sử dụng câu điều ước loại 1. Và mong muốn nó có thể thay đổi.

Cấu trúc câu điều ước loại 1: S + wish (that) + S + would/could + V_inf

Ex: I wish he would stop smoking here. (Tôi ước anh ấy ngừng hút thuốc ở đây.)

Ex: I wish it would stop raining hard. (Tôi ước trời có thể tạnh mưa.)

2. Câu điều ước loại 2

Câu điều ước loại 2 có ý nghĩa khá giống với câu điều kiện loại 2: diễn tả ước muốn trái với sự thật đang xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều ước loại 2: S + wish (that)+ S + V2/ed

Lưu ý:

  • Trong câu điều ước loại 2, động từ chính chia hiện tại phân từ.
  • Riêng động từ tobe, mặc định sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex: I wish I knew your dream. (Tôi ước tôi biết ước mơ của bạn.)

Ex: I wish I were rich. (Tôi ước mình giàu.)

3. Câu điều ước loại 3

Tương tự câu điều kiện loại 3, câu điều ước loại 3 cũng diễn tả những ước muốn trái với sự thật trong quá khứ.

Công thức câu điều ước loại 3: S + Wish (that) + S + had + V3/ed

Ex: I wish I hadn’t spent so much money. (Tôi ước tôi đã không sử dung quá nhiều tiền.)

→ Hối hận khi trong quá khứ bản thân đã sử dụng quá nhiều tiền.

Ex: I wish I had seen the film last night. (Tôi ước tôi đã xem bộ phim vào tối qua.)

→ Trường hợp này sử dụng câu điều ước để bày tỏ sự hối hận cho sự bỏ lỡ một bộ phim vào thời gian là tối qua.

Lưu ý: Trong cả 3 cấu trúc câu ước vừa trình bày, bạn có thể sử dụng cấu trúc If only để thay thế. Về mặt ngữ nghĩa chúng ta có thể tạm dịch If only là “giá như, phải chi”. Còn về tính logic, If only được sử dụng thay cho I wish nhằm mục đích nhấn mạnh sắc thái của câu văn và càng không thể thực hiện được.

Ex: If only I had studied hard last night.

(Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ)

Ex: If only I had a car. (Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô).

Cách dùng mở rộng của wish

1. Wish dùng chung với would

Wish dùng chung với would tạo thành câu ước với 2 ý nghĩa chính.

1. Dùng để phàn nàn về một thói quen xấu nào đó mà chủ từ cảm thấy khó chịu, bực bội.

Ex: I wish he wouldn’t chew gum all the time.

(Tôi ước anh ấy không nhai kẹo gum trong hầu hết thời gian)

2. Dùng wish đi với would để diễn tả những điều mà chúng ta muốn chúng xảy ra.

Ex: I wish the police would do something about these people.

(Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó cho những người kia.)

2. Wish và If only

Như đã trình bày ở trên, If only cũng mang nghĩa tương tự như wish và có ý nhấn mạnh hơn. Trong văn nói người ta thường sử dụng if only để làm trọng âm của câu văn.

Ex: If only I had gone home last night. (Tôi ước tôi về nhà vào tối qua.)

Trên đây là tất cả kiến thức liên quan đến cấu trúc wish sử dụng trong tiếng Anh. Để học tiếng Anh hiệu quả, ngoài việc tìm tòi kiến thức trên internet thì bạn cần phải trang bị cho mình những cách học thật sự hiệu quả với một lộ trình học phù hợp nhất. Chúc các bạn may mắn và thành công trên con đường mà mình đã lựa chọn.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Mệnh đề danh từ | Lý thuyết & bài tập vận dụng

Mệnh đề danh từ là một trong những loại mệnh đề sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Với vẻ bề ngoài là một mệnh đề nhưng đóng vai trò là một danh từ, đây cũng chính là nguồn gốc đặt tên của mệnh đề này. Ở bài học này,  https://gialaigiasu.online sẽ giúp bạn rà soát lại toàn bộ các kiến thức của chủ đề ngữ pháp này.

Mệnh đề danh từ là gì?

Mệnh đề danh từ [noun clause] là một mệnh đề phụ có chức năng của một danh từ. Mệnh đề danh từ thường được bắt đầu bằng “that” hoặc các nghi vấn từ: who, whose, what, which, where, when, why, how hoặc whether, if.

Người ta thường sử dụng mệnh đề danh từ cho những câu phức nhằm diễn đạt những ý nghĩa dài dòng, sâu xa nhiều ẩn dụ.

Cấu trúc và cách dùng

Mệnh đề danh từ đóng vai trò như một danh từ nên có những chức năng tương tự, cụ thể như sau:

  • Đóng vai trò làm chủ ngữ
  • Làm tân ngữ sau động từ
  • Tân ngữ sau giới từ
  • Bổ nghĩa cho chủ ngữ
  • Bổ nghĩa cho tính từ

1. Làm chủ ngữ

Cấu trúc: Noun Clause + V / to be

E.g. That Tom can’t come is disappointing

= It is disappointing that Tom can’t come

(Tom không đến được khiến mọi người thất vọng).

E.g. What he was talking about was interesting

(Những điều anh ấy nói thật thú vị).

E.g. How the prisoner escaped is a complete mystery.

(Kẻ tù nhân trốn thoát bằng cách nào là một điều hoàn toàn bí ẩn).

2. Làm tân ngữ sau động từ

Cấu trúc: S + V + Noun Clause + …

E.g. I know that you must be tired after a long journey

(Tôi biết rằng bạn chắc hẳn rất mệt sau một chuyến đi dài).

E.g. Please tell me where you live.

(Hãy nói cho tôi biết bạn sống ở đâu).

3. Làm tân ngữ sau giới từ

Cấu trúc: S + V / to be (+ adj)+ preposition + Noun Clause

E.g. We argued for hours about when we should start

(Chúng tôi đã tranh cãi hàng giờ về việc chúng tôi nên khởi hành khi nào).

E.g. Pay careful attention to what I am going to say

(Hãy chú ý những điều tôi sắp nói).

4. Bổ nghĩa cho câu

Cấu trúc: Clause + Noun Clause

E.g. What surprised me was that he spoke English so well

(Điều làm tôi ngạc nhiên là anh ta nói tiếng Anh rất tốt).

E.g. That is not what I want

(Đó không phải là điều tôi muốn).

5. Bổ nghĩa cho tính từ

Cấu trúc: S + to be + adj + Noun Clause + …

E.g. I’m happy that you don’t forget me.

(Tôi hạnh phúc vì bạn không quên tôi).

Mệnh đề đồng cách cho danh từ

E.g. The news that we are having a holiday tomorrow is not true

(Tin ngày mai chúng ta dược nghỉ là không đúng).

E.g. Your statement that you found the money in the street will not be believed

(Lời khai của anh rằng anh đã nhặt được số tiền này trên đường sẽ không làm ai tin được).

Lưu ý: Có thể bỏ từ nối “that” trong mệnh đề “that” khi mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu. Nhưng không được bỏ “that” khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ.

E.g. We know (that) the world is round.

(Chúng ta biết rằng trái đất hình tròn)

E.g. That she doesn’t understand spoken English is obvious.

(Rõ ràng là cô ấy không hiểu ngôn ngữ nói của tiếng Anh.)

Lưu ý: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không dùng trật tự từ trong câu nghi vấn trong mệnh đề danh từ.

E.g. I couldn’t hear what he said.

(Tôi không thể nghe được điều anh ta nói) [NOT I couldn’t hear what did he say?]

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh