Vì sao Bộ GD-ĐT bỏ đánh giá xếp loại học lực Giỏi, khá, trung bình, yếu?

 Thay vì xếp loại học lực Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém như Thông tư 58, thì Thông tư 22 đánh giá sự phát triển năng lực của người học với 4 mức “Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt”.

HS Trường Tiểu học Võ Thị Sáu (quận Hải Châu, TP Đà Nẵng) học giờ Tự nhiên – Xã hội theo phương pháp Bàn tay nặn bột. Ảnh: TG

Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) vừa ban hành Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT). Thông tư có hiệu lực từ ngày 5/9/2021 và thực hiện theo lộ trình triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới (CT GDPT 2018) đối với cấp trung học.

Cụ thể, từ năm học 2021-2022 áp dụng Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với lớp 6. Từ năm học 2022-2023 áp dụng tiếp cho lớp 7 và lớp 10. Từ năm học 2023-2024 thực hiện tiếp nối việc đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với lớp 8 và lớp 11. Từ năm học 2024-2025 thực hiện đánh giá theo Thông tư này cho 2 lớp còn lại là lớp 9 và lớp 12.

Thông tư 22 ra đời sẽ thay thế cho hai Thông tư 58 và 26 quy định về đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT được ban hành trước đó.

Bỏ tính điểm trung bình tất cả các môn học

Theo lãnh đạo Bộ GD-ĐT, nếu Thông tư 58 có quy định về điểm trung bình học các môn để lấy căn cứ xếp loại học lực học sinh trong học kỳ và cả năm, thì ở Thông tư 22 mới, quy định này đã không còn. Điểm trung bình học kì và năm học chỉ được tính của riêng cho từng môn học.

Thay vì xếp loại học lực Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém như Thông tư 58, thì Thông tư 22 vì đánh giá sự phát triển năng lực của người học theo yêu cầu cần đạt của chương trình, nên đánh giá kết quả học tập của người học theo 4 mức “Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt” đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp với điểm số và 2 mức “Đạt, Chưa đạt” đối với môn chỉ đánh giá bằng nhận xét.

Khi tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt; tất cả môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp với điểm số có điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cuối năm đạt từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có đạt từ 8,0 điểm trở lên, thì học sinh được đánh giá kết quả học tập là “Tốt”.

Nếu học sinh có kết quả học tập tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt, đồng thời tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp với điểm số có điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cuối năm đạt từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn đạt từ 6,5 điểm trở lên, thì được đánh giá mức “Khá”.

Kết quả học tập của học sinh được đánh giá mức “Đạt” khi có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức “Chưa đạt” và có ít nhất 06 môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cuối năm đạt từ 5,0 điểm trở lên, không có môn học nào dưới 3,5 điểm.

Các trường hợp còn lại, học sinh được đánh giá là “Chưa đạt”.

Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh ở Thông tư 22 được đánh giá theo một trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt; thay vì xếp loại Hạnh kiểm: Tốt, khá, trung bình, yếu như Thông tư 58.

Nhiều môn chỉ đánh giá bằng nhận xét

Bộ GD-ĐT cho biết, Thông tư 22 quy định 2 hình thức đánh giá là bằng nhận xét và bằng điểm số. Trong đó, việc đánh giá bằng nhận xét, ngoài ý kiến chính của giáo viên, còn có sự tham gia phối hợp của học sinh, phụ huynh, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia vào quá trình giáo dục học trò. Cả đánh giá bằng nhận xét và điểm số đều được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ.

Tuy nhiên, khác với các Thông tư quy định về đánh giá học sinh THCS và THPT trước đây, Thông tư 22 cho phép một số một chỉ thực hiện đánh giá bằng nhận xét. Cụ thể, các môn: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, kết quả học tập theo môn học chỉ được đánh giá bằng nhận xét theo một trong hai mức: Đạt, Chưa đạt.

Đối với các môn học còn lại, kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét với đánh giá bằng điểm số. Kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10 và phải làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất nếu điểm là số nguyên hoặc số thập phân.

Đánh giá vì sự tiến bộ của người học

Lãnh đạo Bộ GD-ĐT cho biết, kế thừa Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT, Thông tư 22 yêu cầu việc đánh giá phải vì sự tiến bộ của người học.

Theo đó, việc đánh giá căn cứ vào yêu cầu cần đạt được quy định trong CT GDPT; bảo đảm tính chính xác, toàn diện, công bằng, trung thực, khách quan. Việc đánh giá thực hiện bằng nhiều phương pháp, hình thức, kĩ thuật và công cụ khác nhau, kết hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Hoạt động này phải coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong rèn luyện và học tập của học sinh; không so sánh học sinh này với học sinh khác.

Mục đích của việc đánh giá là xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh theo yêu cầu cần đạt được quy định trong CT GDPT. Hoạt động này nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để học sinh điều chỉnh hoạt động rèn luyện và học tập; cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên thông qua đó cũng có sự điều chỉnh hoạt động dạy học cho phù hợp.

Một số cấu trúc Tiếng Anh thông dụng thường gặp nhất trong đề thi Toeic

1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)

Ex: Sometimes I feel like running away from everything ( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)

2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)

Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)

3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)

Ex: She advised him not to go (Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)

4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)

Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)

5. leave someone alone ( để ai đó yên)

Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)

6. By + V-ing(bằng cách làm…)

Ex: By telling some jokes, he made everyone happy ( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)

7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

EX: I haven’t seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)

8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)

Ex: The lights were off, we could hardly see anything (Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)

9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :

Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)

10. S + make/have/let + O_person + V_inf: bắt, khiến/nhờ/để          ai làm gì đó( cấu trúc câu khẳng định)

Ví dụ:

a. Mr. Quoc Anh makes his student do so much homework. (homework là N-không đếm được)

Dịch: Ông Quốc Anh bắt học sinh của ông ấy làm nhiều bài tập về nhà.

b. I have the plumber(thợ sửa ống nước) repair the leak(chỗ dò) in my bathroom.

Dịch: Tôi đã nhờ thợ sửa ống nước sửa lại chỗ dò trong phòng tắm của tôi.

11. S + have/get + O_thing + V_ed/Vii:  có vật gì được thực hiện bở ai đó (Cấu trúc câu bị động)

VD: . John has his watch repaired by his brother. (passive)

(Cái đồng hồ của John đã được sửa bởi anh trai của anh ấy) => John has his brother repaire his watch. (active)

12. Please + V_inf:  Cấu trúc câu mệnh lệnh, động từ ở dạng nguyên thể

VD: 1. Please keep silent our class is very crowded. (đông)

12. S + keep + O + Adj (V_ing, Ved)/ V_ing (Danh động từ)

VD: 1. We are sorry to keep you waiting. 2. You should keep your food fresh. keep customers satisfied: giữ cho khách hàng được thoả mãn

13. S + allow/ instruct(hướng dẫn)/ invite/ tell/  + O_person + to V

VD: 1. Our boss allow us to go home early.

14 S + buy/ choose/ get/ find/   find/   make/ provide + O_trực tiếp + for + O_gián tiếp

VD: 1. We will buy a book for you 2. John made a bookcase(tủ sách) for Jennifer.

15. Động từ yêu cầu, ra lệnh, đề nghị + that + động từ nguyên mẫu  request/ recommend/ suggest/ suggest/  +  that  +  V_inf (động từ nguyên mẫu)

Tính từ : impetitive/ essential/ important/  necessary +  that  +  S  + V_inf

16. to be afraid of(sợ cái gì..)

Ex: There’s nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)

17. in charge of : chịu trách nhiệm về cái gí đó

Ex: I am in charge of this project. ( tôi chịu trách nhiệm cho dự án này)

18. prior to=before Chú ý: sau prior to chúng ta có thể dùng danh từ hoặc động từ thêm ing, còn before chúng ta sử dụng mệnh đề hoặc danh từ hoặc động từ thêm ing.

Ex: you should arrive at the airport  2 hours prior to your filght depature: bạn nên đến sân bay 2 giờ trước khi máy bay cất cách

19. in favour/ favor of: tán thành, ủng hộ

Ex: Mr. John was in favor of the new proposal: ông John đã ủng hộ đề án mới

20. take advantage of : tận dụng hoặc lợi dụng cái gì

Ex: she shouldn’t  take advantage of his money: cô ta không nên lợi dụng tiền bạc của anh ấy

21. tobe about to do st :sắp sửa làm gì, dự định làm gì

Ex: she is about to sit down: cô ấy sắp sửa ngồi xuống

22. used to: đã từng, từng. (nhưng hiện tại không còn)

Ex: I used to study english every day: tôi đã từng học tiếng anh mỗi ngày

23. would rather +v +than+v: thích làm gì hơn

Ex: I would rather play game than study english: tôi thích chơi hơn học tiếng anh

24. tobe interested in +n/ving : quan tâm, thích thú đến vấn đề gì

Ex: I’m interested in  English: tối thích tiếng anh

25. advise someone to do something

Ex: I advise him to study english every day: tôi khuyên anh ta học tiếng anh mỗi ngày

26. to be/look/feel/sound/appear/seem/grow+ tính từ

Ex: I feel tired: tôi cảm thấy mệt mỏi

27. it + tobe+ time + s+ v2: đã đến lúc ai đó làm gì

Ex: it is time you studied english: đã đến lúc bạn học tiếng anh rồi

28. prefer +n/ving+to+n/ving: thích làm cái gì hơn cái gì

Ex: I prefer watching TV to studying english: tôi thích xem tivi hơn học tiếng anh

29. to be good at/ bad at: giỏi về cái gì hoặc dở về cái gì

Ex: I’m good at English: tôi giỏi tiếng anh

30. to be keen on/ to be fond of + n/ving: thích thú, đam mê cái gì

Ex: I’m keen on playing football: tôi đam mê chơi đá banh

31. tobe amazed at= to be surprised at + n/ving: ngạc nhiên về điều gì

Ex: I’m amazed at your new car: tôi rất ngạc nhiên về xe mới của bạn

32. to be/get used to ving: quên dần với cái gì

Ex: I’m used to getting up early morning: tôi đã quen với việc dạy sớm mỗi ngày

33. it takes someone +amount of  time + to do st

Ex: it takes me 5 hours to study english every day: tôi mất 5 giờ để học tiếng anh mỗi ngày

Các dạng cấu trúc câu hỏi thường xuất hiện trong bài thi toeic reading part 5

Trong phần thi toeic reading part 5 – Incomplete Sentence, thì ta có thể phân loại 40 câu hỏi trên thành 6 dạng chính với những tips khác nhau dành cho các dạng.

Dạng 1: Điền đại từ quan hệ (Relative Pronoun)

(từ 1-2 câu). Khi làm loại này, cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Chủ ngữ hay tân ngữ (who, whom, which, what, where…) hay sở hữu (whose)?

Ví dụ: The homeless people ___ story appeared in the paper last week have now found a place to live.

A. who            B. whom        C. that            D. whose

The periodic table contains all the elements, ___ has a particular atomic weight and atomic number.

A. which of each    B. each of which    C. which each        D. each

Dạng 2: Điền đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu (Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives) (từ 1-2 câu).

Dạng này tuy không khó nhưng nên cẩn thận để tránh nhầm lẫn.

Ví dụ: That decision of ___ to repaint the house now was a very smart one.

A. your            B. you            C. yourself        D. yours

With globalization now a part of our lives, it is impossible for a country to do business by ___

A. itself            B. it            C. its own        D. it’s self

Dạng 3: Điền giới từ (Preposition) (từ 4-5 câu).

Phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống để lựa chọn đáp án thích hợp. Đặc biệt hơn, có nhiều cụm từ (phrasal verb) đi liền cần lưu ý như: participate in, contribute to, involve in…

Ví dụ: The company’s new database system will be installed and running ___ the end of the year.

A. in            B. from            C. by            D. on

I’m surprised ___ how fast customers get served in this restaurant.

A. at            B. in            C. on            D. for

Dạng 4: Điền từ nối (Connecting words and Adver-Clause makers) (từ 5-6 câu).

Coordinators: or, but, so, for, and…

Khi làm cần đọc hiểu ngữ nghĩa của câu để hiểu được mối quan hệ giữa 2 vế, từ đó lựa chọn đáp án thích hợp.

Correlative Conjunctions: both…and, not only…but also…, either…or…, neither…no…

Loại này không khó, cần để ý qua câu và chỗ trống, sau đó đọc qua câu trả lời là có thể điền ngay được đáp án.

Ví dụ:

The human resources manager hasn’t arrived ___, so please have a seat.

A. already        B. still            C. soon            D. yet

They are not only good at mathematics ___ good at science.

A. but also        B. and            C. or            D. either

Còn với Adver-Clause Makers, ta cần chú ý đến một số mẫu câu sau: Before, after, since, until, when, while, as soon as, once, although, because…

Với các từ này, ta cần đọc hiểu ngữ nghĩa của câu để hiểu mối quan hệ giữa 2 vế, từ đó chọn đúng đáp án cần điền.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Với các cụm Because of/Due to + Noun/V-ing, Despite/Ín spite of + Noun/V-ing, so adj that + clause, such noun that + clause, Whether…or… khi làm cần để ý tới mẫu câu và sau chỗ trống là Noun/V-ing hoặc mệnh đề để điền đáp án đúng.

Ví dụ:

The last company blood drive was ___ a success that we plan on having one every two months.

A. such            B. so             C. too            D. much

Consumers are spending less these days ___ reports that the economy is steadily improving.

A. in spite        B. because of        C. although        D. despite

Dạng 5: Điền từ loại (Word form) (từ 14-15 câu).

Phần này tập trung chủ yếu vào ngữ pháp tiếng anh, khá dễ ăn điểm, chỉ cần lưu ý tới vị trí của các từ trong câu, câu điều kiện, động từ causative (make/have/let +  sb + do st, S + Causative verb + O + Past Participle)…

Ví dụ: With the approach of the holiday season, employees are ___ awaiting their bonuses.

A. anxiety        B. anxious        C. anxiousness        D. anxiously

My cousin’s ___ advice about selling our stock saved us thousands.

A. amazingly        B. amazed        C. amazing        D. amazement She made me ___ the dishes.

A. wash        B. washed        C. washing        D. have washed

Dạng 6: Meaning (từ 14-15 câu), các đáp án trong câu này thường giống nhau về tiền tố, hậu tố, hoặc khá giống nhau về ngữ nghĩa..

Loại này không cách nào khác, cần trau dồi ngữ nghĩa để đoán được nghĩa của các từ, từ đó điền đáp án đúng.

Ví dụ: Employees are ___ to put in for vacation time at least two months in advance.

A. requested        B. referred        C. rejected        D. reported

In order to get a ___, you must bring in the defective product with a valid receipt.

A. reimbursement    B. premium        C. duplication        D. refund

Xem thêm

 → Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Cấu trúc câu mệnh lệnh trong Tiếng Anh

Nội dung:

I. CÂU MỆNH LỆNH VỚI NGÔI THỨ NHẤT

II. CÂU MỆNH LỆNH VỚI NGÔI THỨ HAI

III. CÂU MỆNH LỆNH VỚI NGÔI THỨ BA

IV. BÀI TẬP VỚI CÂU MỆNH LỆNH

Cấu trúc câu mệnh lệnh trong tiếng Anh thường được sử dụng để yêu cầu, đề nghị hoặc sai khiến. Nhiều người nhầm tưởng rằng, chủ ngữ câu mệnh lệnh hướng tới thường là you và thường có please ở cuối câu. Nhưng thực ra, câu mệnh lệnh phong phú nhiều hơn như thế.

I. CÂU MỆNH LỆNH VỚI NGÔI THỨ NHẤT

1. Ý nghĩa

Câu mệnh lệnh với ngôi thứ nhất được dùng để thuyết phục người nghe thực hiện một hành động gì đó cùng người nói hoặc để đưa ra một gợi ý.

Với ngôi thứ nhất, khi sử dụng câu mệnh lệnh ta sẽ dùng cấu trúc Let’s…

2. Cấu trúc

Câu khẳng định:

Let us (Let’s) + V – infinitive

Câu phủ định

Let us (Let’s) + not + V – infinitive 

➥ Ví dụ:

  • Let us travel to Thailand this summer
  • Let’s not be alarmed by rumours

3. Lưu ý

Trong tiếng Anh thân mật hàng ngày, ta có thể sử dụng DO NOT LET’S (DON’T LET’S) thay cho LET’S NOT.

➥ Ví dụ:

  • Let’s not be alarmed by rumors
  • Don’t let’s be alarmed by rumors

II. CÂU MỆNH LỆNH VỚI NGÔI THỨ HAI

1. Cấu trúc

Câu khẳng định:

V – infinitive

Câu phủ định

Do + not + V – infinitive

2. Ví dụ

  • Hurry up!
  • Stop
  • Don’t scare
  • Don’t think about him

3. Lưu ý

a/ Trong câu mệnh lệnh với ngôi thứ hai, chủ ngữ ít được đề cập đến nhưng có thể gắn một danh từ cuối cụm từ.

➥ Ví dụ:

  • Be quite, baby

b/ Đại từ “YOU” tuy ít được sử dụng nhưng nó vẫn xuất hiện để thể hiện thái độ thô lỗ.

➥ Ví dụ:

  • You go in, I’ll wait
cau-menh-lenh-trong-tieng-anh
Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

III. CÂU MỆNH LỆNH VỚI NGÔI THỨ BA

Câu mệnh lệnh với ngôi thứ ba, chúng ta thường sử dụng cấu truc  Let…

1. Cấu trúc

Câu khẳng định:

Let + Object + V – infinitive

Câu phủ định

Let + Object + not + V – infinitive

➥ Ví dụ:

  • Let him play football
  • Let her not come home

2. Lưu ý

Hiện nay, người ta thường sử dụng cách nói thông dụng hơn đó là:

Với câu khẳng định:

S + be + to V – infinitive/ must V – infinitive

Với câu phủ định:

S + be +  not to V – infinitive/ must not V – infinitive

IV. BÀI TẬP VỚI CÂU MỆNH LỆNH

1. Teacher: ___________

Students: Thank you, teacher

A. Stand up

B. Sit down

➨ Đáp án: B 

2. Don’t ___________ late for event

A. Be

B. Being

 ➨ Đáp án: A

3. Please ___________ more loudly

A. Talk

B. Taking

➨ Đáp án: A

4. If you have any questions, please  ___________ your hand

A. Raising

B. Raise

➨ Đáp án: B

5. ___________ your music, please. It’s a little noisy

A. Turn on

B. Turn off

➨ Đáp án: B

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Mẫu câu lời khuyên trong tiếng Anh

Trong bài viết này https://gialaigiasu.online sẽ tổng hợp cho các bạn một số lời khuyên được dùng trong tiếng Anh, có nhiều cách để  khuyên một người nếu bạn không khéo léo thì những góp ý này có thể trở nên phản tác dụng, khiến người nghe cảm thấy không vui. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn đưa ra lời khuyên nhẹ nhàng, hiệu quả nhất.

1. Một số cách đưa ra lời khuyên trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách đưa ra lời khuyên và tùy vào từng trường hợp mà bạn chọn cấu trúc cho đúng. Và sau đây là các cấu trúc thường gặp.

Sử dụng động từ khiếm khuyết

1.2You should: Bạn nênYou ought to: Bạn nên

You should do more exercise = You ought to do more exercise.
(Bạn nên tập thể dục nhiều hơn)

You shouldn’t drink so much beer = You ought not to drink so much beer.
(Bạn không nên uống nhiều bia)

Đặt câu hỏi

Để lời khuyên ít mang tính áp đặt, bạn có thể dùng câu hỏi để đề nghị người nghe cân nhắc về lời khuyên của mình. 

1.3Why don't you: Tại sao bạn khôngHow about: Bạn nghĩ thế nào

Why don’t you do some more exercise?
(Sao bạn không tập thể dục nhiều hơn)

How about doing some more exercise?
(Bạn nghĩ thế nào về việc tập thể dục nhiều hơn?)

Với câu hỏi “Why don’t you…?“, chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có “to“.

Khi chọn cấu trúc “How about…?“, động từ sau nó phải ở dạng có đuôi -ing.  

Đặt mình vào vị trí của người khác

Đôi khi việc tưởng tượng bạn ở trong hoàn cảnh của một người nào đó sẽ giúp lời khuyên trở nên tốt hơn, có ích hơn.

1.4If I were you, I’d…: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ…

If I were you, I would do more exercise.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tập thể dục nhiều hơn)

Đưa ra một đề nghị thẳng thắn

Những động từ như “suggest”, “recommend” là một lựa chọn giúp bạn đưa ra đề nghị của mình thẳng thắn hơn

1.5Suggest/ Recommend + V_ingHoặc sử dụng mẫu that + verb (động từ) mà không có “to”Hay sử dụng cùng một danh từ

I suggest visiting the Eiffel Tower.  We should all go
(Tôi đề nghị là chúng ta nên đi thăm tháp Ép-phen. Tất cả chúng ta nên đi)

I suggest that you visit the Eiffel Tower. I’m not going.
(Tôi nghĩ là bạn nên đi thăm tháp Ép-phen. Tôi sẽ không đi)

I recommend the lasagne. It’s a very good dish to choose in this restaurant.
(Tôi đề nghị món lasagna. Đó là một món ngon có thể chọn tại nhà hàng này)

Khuyên nhủ trực tiếp, mạnh mẽ

Muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc làm theo lời khuyên, 

1.6You had better ...: Tốt hơn hết là bạn nên ...

You had better do more exercise before you start getting fat.
(Bạn bắt đầu tập thể dục nhiều hơn trước khi bạn bắt đầu béo lên)

You had better not drink so much beer or you will get fat.
(Bạn tốt hơn không nên uống nhiều bia nếu không bạn sẽ bị béo)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Sử dụng với “Advice”

1.7Advice: là động từ nghĩa là "<em>khuyên</em>"

I advise you to buy a good dictionary.
(Tôi khuyên bạn nên mua một cuốn từ điển tốt)

1.8Advice: là danh từ nghĩa là "lời khuyên"

Let me give you some advice.
(Hãy để tôi cho bạn một vài lời khuyên)

She gave me a very useful piece of advice: to buy a good dictionary.
(Cô ấy đã cho tôi một lời khuyên rất hữu ích: mua một cuốn từ điển tốt)

Ngoài ra còn một vài cách biểu đạt khác như:

  • You could always: Bạn luôn có thể 
  • Have you considered : Bạn đã cân nhắc
  • Perhaps we could: Có lẽ chúng ta có thể
  • Do you think it’s a good idea to: Bạn có nghĩ rằng đó sẽ là một ý tưởng hay khi
  • Have you thought about : Bạn đã nghĩ về
  • In your position, I would: Ở vị trí của bạn, tôi sẽ
  • You should perhaps: Bạn có lẽ nên

2. Một số cách xin lời khuyên

Ngoài việc đưa ra lời khuyên, bạn còn có một vài câu khi xin lời khuyên từ người khác như sau:

  • What do you suggest? Bạn có gợi ý gì không?
  • What do you advise me to do? Bạn khuyên mình nên làm cái gì?
  • What should I do? Mình nên làm gì?
  • What ought I to do? Mình nên làm gì?
  • What’s your advice?  Lời khuyên của bạn là gì?
  • If you were me what would you do?  Bạn sẽ làm gì nếu bạn là mình?

3. Tổng hợp một số lời khuyên thông dụng

Sau đây là một số mẫu câu dùng để đưa ra lời khuyên trong giao tiếng Anh.

  • I reckon you should stop now: Tôi nghĩ bạn nên ngừng lại ngay.
  • Why don’t you stop now? Tại sao bạn không dừng ngay nó đi?
  • How about stopping now? Nếu dừng lại bây giờ thì sao?
  • If I were you, I’d stop now: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dừng lại ngay.
  • I suggest you stop now: Tôi đề nghị bạn ngừng lại ngay.
  • You’d (really) better stop right now: Tốt hơn hết là ngừng lại ngay đi.
  • I would strongly advise you to stop: Tôi thực sự khuyên bạn hãy dừng lại.
  • My advice would be to stop now: Lời khuyên của tôi là bạn nên dừng lại ngay.
  • It might be a good idea to stop: Dừng lại có lẽ là một ý tưởng tốt.
Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Câu cảm thán trong tiếng Anh

Nội dung bài viết 

  • 1.  Định nghĩa câu cảm thán trong tiếng Anh
  • 2.  Cấu trúc câu cảm thán với “What”
  • 3.  Cấu trúc câu cảm thán với “How”
  • 4.  Cấu trúc câu cảm thán với “So” và “So Such”
  • 20 câu cảm thán thường dùng trong giao tiếp Tiếng Anh
  • Bài tập vận dụng câu cảm thán trong tiếng Anh

1.Định nghĩa câu cảm thán trong tiếng Anh

Câu cảm thán (exclamation sentence) là dạng câu hay được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp với ý nghĩa diễn tả một cảm xúc (emotion) hay thái độ (attitude) tới sự vật, sự việc đang nói tới. Câu cảm thán giúp bày tỏ cảm xúc như vui, buồn, hạnh phúc, khen, chê, phẫn nộ hay ngạc nhiên…

Trong tiếng Anh, cấu trúc câu cảm thán rất đa dạng. Đôi khi chỉ một từ đơn giản cũng cấu tạo thành một câu cảm thán (Ví dụ: “Wow!” – thể hiện sự ngạc nhiên, “gosh” – đáng chết,…). Tuy nhiên cơ bản và thông dụng nhất là 3 loại câu cảm thán với “WHAT”, “HOW” và “ SO SUCH”.

2.Cấu trúc câu cảm thán với “What”

Trong các cấu trúc câu cảm thán, câu sử dụng với “What” là cần lưu ý nhất. Bởi vì tùy thuộc vào danh từ là số nhiều hay số ít, đếm được hay không đếm được mà bạn sẽ áp dụng các cấu trúc khác nhau.

Dạng 1:  Với danh từ đếm được số ít

Cấu trúc: What + a/ an + adj + danh từ số ít!

Với danh từ trong câu ở dạng số ít, khi viết câu cảm thán với “What” bạn bắt buộc phải thêm giới từ “a/an” vào sau What và trước tính từ.

Ví dụ:

  • What a beautiful girl! (Quả là một cô gái đẹp)
  • What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)

Dạng 2:  Với danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc: What + adj + danh từ đếm được số nhiều + (be)!

Khi danh từ trong câu xuất hiện ở dạng số nhiều, bạn không được sử dụng mạo từ “a/an”. Nếu cuối câu bạn sử dụng động từ “tobe” thì phải chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • What beautiful flowers are! (Những bông hoa này đẹp quá)
  • What small apartments! (Những căn hộ này nhỏ quá)

Dạng 3: Với danh từ không đếm được

Cấu trúc: What + adj + danh từ không đếm được!

Do danh từ trong câu là danh từ không đếm được nên  không sử dụng mạo từ “a/an” hay thêm “tobe” số nhiều ở cuối câu. 

Ví dụ:

  • What difficult grammar! (Cấu trúc khó quá!).
  • What tasty food! (Đồ ăn này ngon quá)
Cấu trúc câu cảm thán

Dạng 4: Câu cảm thán kết hợp kể chuyện

Cấu trúc: What + (a/an) + adj + N + S + V!

Đây là một dạng mở rộng của câu cảm thán. Khi bạn muốn kể thêm một điều gì đó để làm rõ nghĩa hơn cho câu hãy sử dụng cấu trúc này.

Ví dụ:

  • What smart students we met! (Tôi đã gặp những học sinh thật thông minh!)
  • What a delicious meal we have tasted! (Chúng tôi vừa có một bữa ăn rất ngon)
Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

3.Cấu trúc câu cảm thán với “How”

Đơn giản hơn với “What”, câu cảm thán với “How” chỉ có một dạng cấu trúc duy nhất. Bạn có thể sử dụng loại câu này khi muốn biểu đạt cảm xúc mạnh bởi cường độ cảm xúc của câu

Cấu trúc: How + adj/ adv + S + V/ be !

So sánh với 4 dạng cấu trúc bên trên, ta thấy câu cảm thán với “How” hoàn toàn khác biệt. Thay vì chỉ đi kèm với tính từ thì cấu trúc này còn đi kèm với cả trạng từ. Nếu như cụm chủ vị (S + V) ở 4 cấu trúc trên là phụ, bổ sung ý nghĩa thì đối với cấu trúc này đây là một thành phần hoàn toàn bắt buộc .

Ví dụ:

  • How beautifully she sings! (Cô ấy hát hay quá)
  • How fun it is! (Nó thật là buồn cười!).
Câu cảm thán trong tiếng Anh

4.Cấu trúc câu cảm thán với “So” và “So Such”

Cấu trúc:Với So: S + V + so + adj/ advVới Such: S + V + such + (a / an) + adj / adv

Câu cảm thán với “so” và “such” thường được đặt trong câu, trong một bối cảnh cụ thể, khi cuộc trò chuyện đã diễn ra trước đó, nhằm thể hiện rõ hơn thái độ của người nói với câu chuyện đang diễn ra. So với kiểu câu cảm thán với “How”, cấu trúc này cũng có điểm tương đồng. Đó là đều có sự xuất hiện bắt buộc của cụm chủ vị (S+V) và đều có thể kết hợp với cả tính từ hoặc trạng từ tùy thuộc vào loại động từ được sử dụng.

Ví dụ:

  • The pencil is so beautiful ( Chiếc bút chì đẹp quá)
  • You are so tall! (Bạn cao quá!).
  • That was such a memorable holiday! (Đó quả là một kỳ nghỉ đáng nhớ)
  • It was such a boring film! (Bộ phim buồn tẻ quá!).

20 câu cảm thán thường dùng trong giao tiếp Tiếng Anh

Ngoài những cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh phổ biến và đúng ngữ pháp như trên, người ta lược bỏ một số thành phần và biểu lộ cảm xúc của mình không theo quy tắc câu trong thực tế giao tiếp. Dưới đây là 20 câu cảm thán trong tiếng Anh thông dụng giúp bạn giao tiếp như người bản xứ:

Khi bạn muốn động viên một ai đó

  • It’s risky! (Nhiều rủi ro quá)
  • Go for it! (Cố gắng lên)
  • Cheer up! (Vui lên đi)
  • Calm down! (Bình tĩnh nào)
  • It’s over! (Mọi chuyện đã qua rồi)
  • Good job/ Well-done (Làm tốt lắm)

Thể hiện cảm xúc khi bạn vui mừng, hạnh phúc, hài lòng

  • How lucky! (Thật là may quá)
  • That’s amazing! (Thật bất ngờ)
  • That’s great! (Thật tuyệt)
  • That’s really awesome! (Quá tuyệt vời)
  • Thank God! (Cảm ơn trời đất)
  • I did it! (Mình làm được rồi)
  • Nothing could make me happier. (Không điều gì làm tôi hạnh phúc hơn)
  • I have nothing more to desire. (Tôi rất hài lòng)
  • We are happy deed. (Chúng tôi rất vui mừng)
20 câu cảm thán trong giao tiếp tiếng Anh

Thể hiện cảm xúc khi bạn tiếc nuối, buồn chán hoặc tức giận

  • What a bore! (Thật là chán quá)
  • Too bad! (Tệ quá)
  • Poor fellow! (Thật tội nghiệp)
  • What a pity! (Thật đáng tiếc)
  • What nonsense! (Thật vô lý)

Bài tập vận dụng câu cảm thán trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập vận dụng cấu trúc câu cảm thán. Hãy làm các bài tập để luyện tập kiến thức vừa học nhé!

Bài 1: Viết câu cảm thán sử dụng những từ gợi ý sau:

1. Lovely/ dress

2. Tight/ shoes

3. beautiful/ flowers

4. awful/ weather

5. smooth/ hair

Đáp án:

1. What a lovely dress!

2. What tight shoes!

3. What beautiful flowers!

4. What awful weather!

5. What smooth hair!

Bài 2. Viết lại câu sau với những từ cho sẵn:

1. The weather today is so beautiful.

=> How

=> What

2. The chocolate is so sweet

=> How

=> What

3. These questions are so difficult.

=> How

=> What

Đáp án:

1. How beautiful the weather today is!

What beautiful weather today!

2. How sweet the chocolate is!

What sweet chocolate!

3. How difficult these questions are!

What difficult questions!

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Mục Lục

  • I. Câu trực tiếp và câu gián tiếp là gì?
    • 1.Câu trực tiếp (Direct sentence)
    • 2.Câu gián tiếp (Indirect sentence)
  • II. Những thay đổi trong cấu trực tiếp và gián tiếp
    • 1.Thay đổi về đại từ
    • 2.Thay đổi về thì của động từ
    • 3.Thay đổi về trạng từ chỉ thời gian và không gian
  • III. Câu hỏi trong câu gián tiếp
    • 1.Yes/ no questions
    • 2.Wh – questions
  • IV. Câu mệnh lệnh, đề nghị trong lời nói gián tiếp
  • V. Lời khuyên, lời mời, lời hứa trong lời nói gián tiếp
  • VI. Một số dạng câu đặc biệt khác
    • 1.Câu cảm thán
    • 2.Lời chào
    • 3.Lời cảm ơn
    • 4.Lời chúc

I. Câu trực tiếp và câu gián tiếp là gì?

1.Câu trực tiếp (Direct sentence)

+ Câu trực tiếp là câu thuật lại nguyên vẹn lời của người nói, không sửa đổi lời văn.

+ Lời nói trực tiếp được đặt trong ngoặc kép, sau động từ tường thuật “say (said), tell (told), ask (asked)…” và sau dấu hai chấm.

He said, “I will come to my party tonight” – (Anh ấy nói, tối nay mình sẽ đi dự tiệc.)

Câu trực tiếp và câu gián tiếp
Câu trực tiếp và câu gián tiếp

2.Câu gián tiếp (Indirect sentence)

Câu gián tiếp là câu thuật lại lời của người nói bằng lời văn của mình và thực hiện những sự thay đổi cần thiết.

He said he would come to his party that night. – (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi dự bữa tiệc vào tối nay.)

+ Lời nói gián tiếp không có dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

LƯU Ý

– Khi chuyển từ câu mệnh lệnh, đề nghị, lời khuyên từ trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta thường dùng động từ giới thiệu: asked (yêu cầu), told (bảo), advised (khuyên) …

– Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta phải thay đổi đại từ, động từ của các thì, trạng từ chỉ thời gian và không gian.

II. Những thay đổi trong cấu trực tiếp và gián tiếp

1.Thay đổi về đại từ

+ Đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu, tính từ sở hữu khi chuyển từ cầu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có những sự thay đổi như sau:

Đại từChức năngCâu trực tiếpCâu gián tiếp
Đại từ nhân xưngChủ ngữIHe/ she
wethey
youI/ they
Tân ngữmeHim/ her
usthem
youMe/ them
Đại từ và tính từ sở hữuTính từ sở hữumyHis/ her
ourTheir
yourMy/ their
Đại từ sở hữumineHis/ her
Ourstheirs
YoursMine/ theirs

Ví dụ:

They said “we live in a house near the beach”. (Câu trực tiếp)

⇒ They said they lived in a house near the beach. (Câu gián tiếp)

(Họ nói rằng họ sống trong một ngôi nhà gần bờ biển.)

She said “I like my house very much”.

⇒ She said she liked her house very much.

(Cô ấy nói rằng cô ấy rất thích ngôi nhà của cô ấy.)

Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Jane said, “Tom, you should listen to me.”

⇒ Jane tự thuật lại lỗi của mình: I told Tom that he should listen to me.

⇒ Người khác thuật a lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her.

⇒ Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that he should listen to her.

⇒ Tạm thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her.

2.Thay đổi về thì của động từ

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):

Direct sentences (Câu trực tiếp)Indirect sentences (Câu gián tiếp)
Hiện tại đơn:S + V(s/es)
Ex: He said, “I drink coffee everyday”.
Quá khứ đơn:S + Vquá khứ
Ex: He said he drank coffee everyday.
Hiện tại tiếp diễn:S + am/ is/ are + V-ing
Ex: He said, “I am working”
Quá khứ tiếp diễn:S + was/ were + V-ing
Ex: He said he was working.
Hiện tại hoàn thành:S + has/have + P.P
Ex: He said, “I have cooked dinner”.
Quá khứ hoàn thành:S + had + P.P
Ex: He said he had cooked dinner.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:S + has/have + been + V-ing
Ex He said, “It has been raining all day”.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:S + had + been + V-ing
Ex: He said it had been raining all day.
Quá khứ đơn:S + Vquá khứ
Ex: He said, “I watched TV last night”
Quá khứ hoàn thành:S + had + P.P
Ex: He said he had watched TV the night before.
Quá khứ tiếp diễn:S + was/ were + V-ing
Ex: He said, “I was writing a letter”.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:S + had + been + V-ing
Ex: He said he had been writing a letter.
Quá khứ hoàn thành:S + had + P.P
Ex: He said, “I had finished my report before 10 p.m yesterday”.
Quá khứ hoàn thành (không đổi):S + had + P.P
Ex: He said he had finished his report before 10 p.m the day before.
Tương lai đơn:S + will + V
Ex: He said, “I will go to New York”.
Tương lai trong quá khứ:S + would + V
Ex: He said he would go to New York.
Tương lai tiếp diễn:S + will + be + V-ing
Ex: He said, “I will be having dinner at this time tomorrow”.
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ:S + would + be + V-ing
Ex: He said he would be having dinner at that time the day after.
S+am /is/ are + going to + V
Ex: He said, “I am going to play tennis”.
S+ was/ were + going to + V
Ex: He said he was going to play tennis.
S + can/ may/ must + V
Ex: He said, “I can swim”.
S + could/ might/ had to +V
Ex: He said he could swim.

LƯU Ý:

Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:

– Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi.

He says/he is saying/he has said/he will say, “the text is difficult to read”.

⇒ He says/is saying/has said/ will say (that) the text is difficult to read.

(Anh ấy nói rằng văn bản này quá khó để đọc.)

– Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi.

My teacher said “The sun rises in the East”.

⇒ My teacher said (that) the sun rises in the East.

(Thầy giáo nói rằng mặt trời mọc ở phía đông.)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

3.Thay đổi về trạng từ chỉ thời gian và không gian

Direct sentences(Câu trực tiếp)Indirect sentences(Câu gián tiếp)
todayThat day
nowThen, at that time, immediately
tonightThat night
yesterdayThe day before, the previous day
the day before yesterdayTwo days before
tomorrowThe next day/ the following day
the day after tomorrowIn two day’s time
next (week, month…)The following (week, month…)The (week, month…) after
last (week, month…)the previous (week, month…)the (week, month…) before
This, thesethat, those
herethere
(a week, a month…) ago(a week, a month…) before

Ví dụ:

She said, “I will read this book tomorrow”.

⇒ She said she would read that book the day after.

(Cô ấy nói ngày mai cô ấy sẽ đọc cuốn sách này.)

III. Câu hỏi trong câu gián tiếp

+ Khi chuyển câu hỏi trực tiếp thành gián tiếp cũng cần áp dụng quy tắc chuyển đổi trên, ngoài ra cần thay đổi:

– Động từ tường thuật câu hỏi gián tiếp là asked/ wanted to know/ wondered (tự hỏi).

– Trật tự từ chuyển về dạng trần thuật tức là chủ ngữ đứng trước động từ.

– Không dùng liên từ “that”

– Dấu”?” được bỏ đi.

1.Yes/ no questions

S + asked + (O) + if/ whether + S + V

Tuan asked Ba, “Are you fond of watching television?”

⇒ Tuan asked Ba if/ whether he has fond of watching television.

(Tuấn hỏi Ba rằng bạn ấy có thích xem tivi không.)

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong câu hỏi Yes/ No Question
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong câu hỏi Yes/ No Question

LƯU Ý:

Các trợ động từ “do/ does/ this” trong câu trực tiếp sẽ được lược bỏ trong câu gián tiếp.

They asked me, “Does he live in New York?”

⇒ They wanted to know if he lived in New York.

(Họ muốn biết anh ấy có sóng ở New York không)

Các trợ động từ đặc biệt như “to be, can, could, may, … sẽ được chuyển xuống sau chủ ngữ và chia theo thì của  động từ trong câu gián tiếp.

He asked me “Can you play the guitar?”

⇒ He asked me whether I could play the guitar.

(Anh ấy hỏi mình rằng mình có thể chơi đàn ghi-ta không.)

2.Wh – questions

S + asked + (0) + wh_question + S + V

He said to me, “Why did you go with her father last week?”

⇒ He asked me why I had gone with her father the week before.

(Anh ấy hỏi tôi tại sao tôi đi cùng bố cô ấy vào tuần trước.)

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong câu hỏi Wh - Question
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong câu hỏi Wh – Question

IV. Câu mệnh lệnh, đề nghị trong lời nói gián tiếp

– Khi chuyển một câu mệnh lệnh, đề nghị từ trực tiếp sang gián tiếp chúng ta dùng cấu trúc sau:

S + told/ asked + (O) + (not) + to infinitive

He said, “Shut the door, please!”

⇒ He told me to shut the door.

(Ông ấy bảo tôi đóng cửa lại.)

– Nếu câu trực tiếp là câu phủ định, chúng ta thêm “not” vào trước động từ nguyên thể.

He said, “Don’t go anywhere!”.

⇒ He asked me not to go anywhere.

(Ông ấy bảo tôi không được đi đâu.)

V. Lời khuyên, lời mời, lời hứa trong lời nói gián tiếp

– Khi chuyển một câu lời khuyên, lời mời từ trực tiếp sang gián tiếp chúng ta dùng cấu trúc sau:

S + advised/invited/ promised + (0) + (not) + to infinitive

The doctor said “You should not smoke”.

⇒ The doctor advised me not to smoke.

(Bác sĩ khuyên tôi không nên hút thuốc nữa.)

She said “Would you like to have some cold drink?”.

⇒ She invited me to have some cold drink.

(Cô ấy mời tôi uống một ít đồ uống lạnh.)

Lời khuyên, gợi ý trong câu trực tiếp và câu gián tiếp
Lời khuyên, gợi ý trong câu trực tiếp và câu gián tiếp

VI. Một số dạng câu đặc biệt khác

1.Câu cảm thán

She said, “What a nice house!”

⇒ She exclaimed that the house was nice.

Câu cảm thán trực tiếp và gián tiếp
Câu cảm thán trực tiếp và gián tiếp

2.Lời chào

She said to me “Hello”.

⇒ She greeted me.

3.Lời cảm ơn

He said, “Thank you for your gift”.

⇒ He thanked me for my gift.

4.Lời chúc

He said, “Happy birthday to you”.

⇒ He wished me a happy birthday.

* LƯU Ý

Trong trường hợp câu trực tiếp có cả câu trần thuật và câu hỏi khi đối sang câu gián tiếp thì chúng ta chuyển từng phần theo quy tắc của câu đó.

He said, “I have left my watch at home. Can you tell me the time?”

⇒ He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell him the time.

(Anh ấy nói rằng anh ấy để quên đồng hồ ở nhà và hỏi tôi có thể nói cho anh ấy biết mấy giờ.)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Câu chủ động và câu bị động

Mục Lục

  • I. Câu chủ động và câu bị động là gì?
    • 1.Câu chủ động (Active sentence)
    • 2. Câu bị động (Passive sentence)
  • II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
  • III. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thì
  • IV. Câu hỏi trong câu bị động
    • Câu bị động ở dạng Yes – No Question
    • Dạng câu bị động Wh – Question
  • V. Câu bị động có hai tân ngữ
  • VI. Một số dạng câu bị động đặc biệt
    • Dạng 1
    • Dạng 2: Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu
    • Dạng 3: Dạng bị động của động từ nguyên thể
    • 4. Dạng 4: Câu bị động của câu mệnh lệnh
    • Một số dạng câu đặc biệt khác

I. Câu chủ động và câu bị động là gì?

1.Câu chủ động (Active sentence)

– Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành động.

  • S + V + O

Trong đó: S = subject (chủ ngữ); V = verb (động từ); O = object (tân ngữ)

John wrote a letter.

S          V           O

(Anh ấy đã viết một lá thư.)

2. Câu bị động (Passive sentence)

– Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác.

Câu bị động
Câu bị động

+ Cấu trúc chung của câu bị động:

  • S + tobe + P.P + (by + tác nhân gây ra hành động)

Trong đó: P.P = past participle (quá khứ phân từ).

Ví dụ: A letter was written by John. – (Lá thư đã được John viết.)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

1- Xác định S, V, O trong câu chủ động.

2- Xác định thì của động từ.

3- Lấy O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong câu bị động.

4- Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành P.P rồi thêm BE thích hợp trước P.P.

5- Đặt BY trước O trong câu bị động.

(A = Active sentence) John wrote a letter.

(P = Passive sentence) A letter was written by John.

Trong (A)

1- John là S, wrote là V chính, a letter là O,

2- Thì của động từ là thì quá khứ đơn.

3- Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị động.

4- Lấy V chính wrote đổi thành P.P là written. Do V chính trong câu là chủ động ở thì quá khứ đơn và a letter trong câu bị động số ít nên BE phải là was.

5- Đặt by trước John.

III. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thì

Active sentence (Câu chủ động)Passive sentence (Câu bị động)
Thì hiện tại đơn
S + V + O
Ex: Lan does the housework every day.
O + am/is/are + P.P (by +S)
Ex: The housework is done by Lan everyday.
Thì hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
Ex: I am learning English.
O + am/is/are + being + PP (by + S)
Ex: English is being learnt.
Thì hiện tại hoàn thành
S + have/ has + P.P + O
Ex: Kate has painted her house
O + have/ has + been + P.P + S
Ex: Her house has been painted.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + have/ has + been + V_ing + O
Ex: She has been waiting for me.
O + have/ has been + being + PP + S
Ex: l has been being waited for.
Thì quá khứ đơn
S + V(quá khứ) + O
Ex: Mr.Hung bought a car.
O + was/ were + P.P (by + S)
Ex: A car was bought by Mr.Hung.
Thì quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + V-ing + O
Ex: He was watching a football match.
O + was/ were + being + PP (by + S)
Ex: A football match was being watched.
Thì quá khứ hoàn thành
S + had + P.P + O
Ex: Tom had finished the report before 10 a.m.
O + had + been + PP (by + S)
Ex: The report had been finished before 10 a.m.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had + been + V-ing + O
Ex: They had been having dinner for ten ten minutes before I arrived.
O + had + been + being + PP (by + S)
Ex: Dinner had been being eaten for ten minutes before I arrived.
Thì tương lai đơn
S + will + V + O
Ex: I will send this letter.
O + will + be + P.P (by + S)
Ex: This letter will be sent.
Thì tương lai tiếp diễn
S + will + be + V-ing + O
Ex: They will be building a new school by June.
O + will + be + being + P.P (by + S)
Ex: A new school will be being built by June.
Thì tương lai hoàn thành
S + will + have + P.P + O
Ex: Bob will have finished an English course at the end of this year.
O + will + have + been + P.P (by + S)
Ex: An English course will have been finished by Bob at the end of this year.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
S + will + have + been + PP + O
Ex: By 9:00 tonight, she will have been drawing the picture for 5 hours.
O + will + have + been + being + P.P (by + S)
Ex: By 9:00 tonight, the picture will have been being drawn for 5 hours.
Thì tương lai gần
S + tobe + going to + V + O
Ex: Trang is going to make a dress.
O + tobe + going to + be + P.P (by + S)
Ex: A dress is going to be made by Trang.
Động từ khuyết thiếu (can/ must/…)
S + can/ must/ … + V + O
Ex: He should brush his teeth twice a day.
O + can/ must/ … + be + P.P (by + S)
Ex: His teeth should be brushed twice a day.

LƯU Ý:

Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng (people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, he, no one/any one/ me/us/ you/them/her/him/ it) có thể được bỏ đi.

IV. Câu hỏi trong câu bị động

  1. Câu bị động ở dạng Yes – No Question

Yes – No Question là những câu hỏi mà câu trả lời phải là yes hay no và thường được bắt đầu bằng:

– Các động từ khuyết thiếu: shall, ought to, must, will, would, might, may, ..

– Các trợ động từ do, have, be, …

Câu bị động ở dạng Yes/ No Question
Câu bị động ở dạng Yes/ No Question

+ Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:

  • Bước 1: Xác định thì của câu hỏi.
  • Bước 2: Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm hỏi.
  • Bước 3: Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên trước chủ ngữ.

Ex: Did John draw the picture? (câu chủ động)

Bước 1: Xác định thì của câu hỏi. Vì đây là thì quá khứ đơn nên ta dùng công thức bị động của thì quá khứ đơn.

=> S + was/ were + P.P

Bước 2: Chúng ta cứ làm như một câu bị động ở thì quá khứ đơn bình thường, đừng quan tâm tới dấu chấm hỏi.

=> The picture was drawn by John.

Bước 3: Lúc này, ta mới trả dấu chấm hỏi về, và chỉ việc đưa trợ động từ was (quá khứ của be) lên đầu câu là xong.

=> Was the picture drawn by John?

  1. Dạng câu bị động Wh – Question

+ Dạng 1: Câu bị động với từ để hỏi When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?

– Chúng ta sẽ làm 3 bước tương tự như dạng Yes-No Question rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where …

Where does your friend hold the party?

=> Where is the party held by your friend?

Câu bị động ở dạng Wh - Question
Câu bị động ở dạng Wh – Question

+ Dạng 2: Câu bị động với Who/What + V + O?

Who wrote this poem?

=> Who(m) was this poem written?

+ Dạng 3: câu bị động với What/ Which + trợ động từ + S + V?

Which books does your sister read?

=> Which books are read by your sister?

LƯU Ý:

Vì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ books.

V. Câu bị động có hai tân ngữ

Câu bị động có hai tân ngữ, trong đó có một tân ngữ trực tiếp (chỉ vật) và một tân ngữ gián tiếp (chỉ người).

Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữ:

  • S + V + OI + Od
  • S + V + Od + to/ for + OI

(Trong đó: OI = Indirect Object: tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object: tân ngữ trực tiếp)

  • I sent my friend a postcard.
  • I sent a postcard to my friend.

=> Khi chuyển sang câu bị động chúng ta có hai cách chuyển, có thể đặt tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, tùy vào chúng ta muốn nhấn mạnh về người hay vật.

– Cấu trúc câu bị động:

  • OI + tobe + P.P + Od (by S)
  • Od + tobe + P.P + to/for+ OI (by S)

(A) I sent my friend a postcard.

(P) My friend was sent a postcard.

(P) A postcard was sent to my friend.

– Một số động từ theo sau có hai tân ngữ:

  • give to
  • buy (for)
  • send (to)
  • make (for)
  • show (tol
  • get (for)
  • lend (to)

VI. Một số dạng câu bị động đặc biệt

  1. Dạng 1

(A) People/They + think/say/ believe/ suppose + that + S + V

– Đối với câu chủ động ở dạng này chúng ta có hai cách chuyển sang câu bị động:

  • C1: S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + Vinf
  • C2: It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + V

(A) People think that she is a good teacher.

(P) She is thought to be a good teacher.

(P) it is thought that she is a good teacher.

(Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một cô giáo giỏi)

  1. Dạng 2: Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu

Những động từ thường có trong dạng này:

  • suggest đề xuất, đề nghị)
  • order (ra lệnh)
  • demand (đề nghị)
  • recommend (để xuất)
  • require (đòi hỏi)
  • request (đề nghị

+ Cấu trúc:

  • (A) S + suggest/require/ … + that + S + V-info
  • (P) It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + P.P

(Trong đó: Vinf = infinitive verb: động từ nguyên thể không “to”)

He suggested that she buy a laptop.

It was suggested that a laptop be bought

(Anh ấy đề nghị cô ấy mua một chiếc máy tính xách tay.)

  1. Dạng 3: Dạng bị động của động từ nguyên thể

+ Cấu trúc:

  • (A) It + be + adj + for + sb + to V + sth.
  • (P) It + be + adj + for + sth + to be + P.P.

Trong đó: adj = adjective: tính từ; sb = somebody: ai đó (chỉ người); sth = something: cái gì (chỉ vật).

(A) It is difficult for me to fix the car.

(P) It is difficult for the car to be fixed.

(Thật khó để tôi sửa chiếc ô tô này.)

4. Dạng 4: Câu bị động của câu mệnh lệnh

+ Câu khẳng định:

  • (A) V + O
  • (P) Let + O + be + P.P!

+ Câu phủ định:

  • (A) Don’t + V + O!
  • (P) Let + not + O + be + P.P! Hoặc Don’t let + O + be + P.P!

(A) Wash your dirty clothes!

(P) Let your dirty clothes be washed!

(Hãy giặt quần áo bản của con đi)

(A) Don’t pick the flower!

(P) Let not the flower be picked!

Don’t let the flower be picked!

(Đừng ngắt hoa!)

  1. Một số dạng câu đặc biệt khác
ActivePassive
It is impossible to do sth: không thể làm gì
Ex: It is impossible to cook this.(Không thể nấu được món đó.)
Something can’t be done
Ex: This can’t be cooked.
S + enjoy + V-ing + O: thích làm gì
Ex: I enjoy collecting stamps.(Tớ thích sưu tầm tem.)
S + enjoy + 0 + being + P.P
Ex: I enjoy stamps being collected.
S + have/ get + sb + (to) V + O: nhờ ai đó làm gì
Ex: I have my sister make a dress.(Mình nhờ chị gái may một chiếc váy.)
S + have/get + O + P.P (by sb)
Ex: I have a dress made by my sister. 
Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Câu ước (Thường đi với wish hoặc If only)

Mục Lục

  • I. Câu ước là gì?
  • II. Các loại câu ước
    • 1. Câu ước trong tương lai
      • – Cấu trúc:
    • 2. Câu ước ở hiện tại
      • – Cấu trúc
    • 3. Câu ước ở quá khứ
      • – Cấu trúc:

I. Câu ước là gì?

– Câu ước dùng để đưa ra lời mong ước điều gì đó sẽ xảy ra hoặc không xảy ra ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Thường đi với wish hoặc If only.

Ex: I wish I would speak English fluently.

Tất tần tật kiến thức về câu ước trong tiếng Anh
Tất tần tật kiến thức về câu ước trong tiếng Anh

II. Các loại câu ước

1. Câu ước trong tương lai

+ Câu ước ở tương lai dùng để diễn đạt những mong ước về một sự việc trong tương lai.

Câu ước trong tương lai
Câu ước trong tương lai

– Cấu trúc:

  • S1 + wish (es) + S2 + would + V
  • If only              + S + would + V

LƯU Ý:

+ S1 và S2 có thể cùng một chủ ngữ hoặc khác nhau.

+ Khi phủ định, chúng ta sẽ thêm “not” sau “would”.

+ Nếu chủ ngữ S1 là số nhiều thì chúng ta dùng “wish”, con nếu là số ít thì chúng ta dùng “wishes”.

I wish I would be in Da Nang this summer vacation. – (Mình ước rằng mình sẽ được đến Đà Nẵng vào kỳ nghỉ hè này.)

She wishes her father wouldn’t smoke any more – (Cô ấy ước rằng bố của cô ấy sẽ không hút thuốc nữa.)

2. Câu ước ở hiện tại

+ Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

Câu ước ở hiện tại
Câu ước ở hiện tại

– Cấu trúc

  • S1+ wish (es) + S2 + V(quá khứ)
  • If only             + S + V(quá khứ)

LƯU Ý:

+ Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

+ Đối với động từ BE trong câu ước ở hiện tại, chúng ta sẽ dùng WERE với tất cả các chủ ngữ.

I wish I had a big house in the city. – (Tôi ước rằng tôi có một ngôi nhà lớn ở thành phố này.)

If only she were here to help me. – (Giá mà cô ấy ở đây để giúp tôi.)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

3. Câu ước ở quá khứ

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Câu ước trong quá khứ
Câu ước trong quá khứ

– Cấu trúc:

  • S1 + wish (es) + S2 + had + P.P
  • If only              + S + had + P.P

She wishes she had told him the truth earlier. – (Cô ấy ước rằng cô ấy đã nói sự thật với anh ấy sớm hơn.)

They wish they hadn’t done that. – (Họ ước rằng họ đã không làm điều đó.)

Việc sử dụng câu ước trong tiếng Anh cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé!

Câu điều kiện

Mục Lục

  • I. Câu điều kiện là gì?
  • II. Các loại câu điều kiện
    • 1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1)
      • + Cấu trúc:
    • 2. Câu điều kiện loại 2 (Conditional type 2)
      • + Cấu trúc:
    • 3. Câu điều kiện loại 3 (Conditional type 3)
      • + Cấu trúc:
    • 4. Một số dạng câu điều kiện đặc biệt
      • a. Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên
      • b. Câu điều kiện hỗn hợp
    • 5. Đảo ngữ của cầu điều kiện
      • a. Đảo ngữ của cầu điều kiện loại 2
      • b. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3

I. Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Câu điều kiện
Câu điều kiện

Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề chính và một mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.

Ex: If I had a lot of money, I would buy a villa.

II. Các loại câu điều kiện

Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện cơ bản:

1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1)

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là cầu điều kiện có thực ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1

+ Cấu trúc:

  • If + S1 +V
  • S2 + will + V

– Chủ ngữ 1 (S1,) và chủ ngữ 2 (S2) có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

– Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh để điều kiện (If clause) chia ở thị hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh để chính (main clause) chia ở thì tương lai đơn.

Ví dụ:

  • If it is sunny tomorrow, we will go to the beach. – (Nếu ngày mai trời nóng chung minh sẽ đi ra biển nhé.)
  • If you don’t have any money, I will lend you some. – (Nếu bạn không còn tiền thì mình sẽ cho bạn mượn một ít.)
Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

2. Câu điều kiện loại 2 (Conditional type 2)

Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc không có thực ở hiện tại và tương lai.

Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2

+ Cấu trúc:

  • If + S1 + V(quá khứ), S2 + would/ could/might + V(nguyên thể)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ ở mệnh để điều kiện (If clause) chia ở dạng quá khứ, động từ ở mệnh đề chính (main clause) chia ở dạng điều kiện hiện tại (would/could/might +V).

LƯU Ý

Hình thức của động từ “be” trong mệnh đề điều kiện luôn dùng “were” với tất cả các ngôi.

If he were here, he could help us.

(Nếu anh ấy ở đây thì anh ấy có thể giúp chúng ta.)

If I had much money, I would travel around the world.

(Nếu mình có nhiều tiên, mình sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)

3. Câu điều kiện loại 3 (Conditional type 3)

Câu điều kiện loại 3 còn được gọi là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn đạt sự việc không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái với thực trạng trong quá khứ.

Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3

+ Cấu trúc:

  • If + S1 + had + P.P, S2 + would/could/might + have + P.P

– Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề điều kiện (If clause) chia ở dạng quá khứ hoàn thành, động từ ở mệnh đề chính (main clause) chia ở điều kiện hoàn thành.

  • If I had been there last night, I could have met my idol. – (Nếu tối qua tớ đến đó thì tớ có thể gặp được thần tượng của tớ.)
  • If she had come earlier, she wouldn’t have missed the train. – (Nếu cô ấy đến sớm hơn thì cô ấy sẽ không bị lỡ chuyến tàu đó.).

– Unless (trừ khi, nếu … không) cũng được dùng trong câu điều kiện, thay cho mệnh đề điều kiện.

  • Unless you hurry, you will be late for the interview. (If you don’t hurry, you will be late.)

(Nếu cậu không nhanh thì cậu sẽ bị muộn trong cuốc phỏng vấn đó. )

4. Một số dạng câu điều kiện đặc biệt

a. Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xảy ra hoặc một sự thật hiển nhiên.

+ Cấu trúc:

  • If + S1 + V(hiện tại), S2 + V(hiện tại)

– Tất cả động từ trong câu (mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính) đều được chia ở thì hiện tại đơn.

– Nếu diễn tả thói quen, trong mình để chính thường xuất hiện các trạng từ: often, usually, always…

  • If you heat ice, it turns water. – (Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan thành nước.)
  • If I drink too much coffee, I don’t sleep at night. – (Nếu mình uống nhiều cà phê thì tối mình không ngủ được.)
  • I usually go fishing if I have free time. – (Mình thường đi câu cá nếu mình có thời gian rảnh.)

b. Câu điều kiện hỗn hợp

– Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện. Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại câu điều kiện hỗn hợp được ghép từ 3 loại câu điều kiện trên với nhau tùy vào tình huống và thời điểm của người nói.

– Một số dạng câu điều kiện hỗn hợp sau:

+ Câu điều kiện hỗn hợp loại 1:

  • If + S1 + had + P.P, S2 + would/could/might + V(nguyên mẫu)

Đây là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

  • If he had won the lottery, he would be rich. – (Nếu anh ấy trúng xổ số thì anh ấy đã giàu rồi)

– Nhưng trong quá khứ, anh ấy đã không trúng xổ số và vì vậy hiện giờ anh ấy không giàu.

+ Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

  • If + S1 + V(quá khứ), S2 + would/could/ might + have + P.P

– Đây là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Ví dụ:

  • If I were rich, I would have bought that house.

(Nếu tôi giàu thì tôi đã mua ngôi nhà đó rồi.) – Nhưng hiện tại tôi không giàu nêu tôi không thể mua ngôi nhà đó.

5. Đảo ngữ của cầu điều kiện

– Trong tiếng Anh, câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo ngữ.

– Khi đảo ngữ thì chúng ta sẽ bỏ if và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ trong mệnh đề if.

  • If I were a bird, I would fly to New York.

⇒ Were l a bird, I would fly to New York.

(Nếu tôi là một con chim thì tôi sẽ bay đến New York.)

a. Đảo ngữ của cầu điều kiện loại 2

– Nếu trong câu có động từ to be “were”: If + S + were, … > Were + S, …

  • If I were you, I would get that job.

⇒ Were I you, I would get that job.

(Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nhận công việc đó.)

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2

– Nếu trong câu có động từ thường: If + S + V(quá khứ) > Were + S + to V, …

  • If he came on time, he could attend the class.

⇒ Were he to come on time, he could attend the class.

(Nếu anh ấy đến đúng giờ, anh ấy có thể tham dự lớp học đó)

b. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3

– Trong câu điều kiện loại 3, khi đảo ngữ chúng ta sẽ bỏ if và đảo had lên trước chủ ngữ trong mệnh đề if.

  • If he had caught that train, he could have gone home earlier.

⇒ Had he caught that train, he could have gone home earlier.

(Nếu ông ấy bắt kịp chuyến tàu đó thì ông ấy đã về nhà sớm hơn.)

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3

LƯU Ý

Đối với cả ba loại câu điều kiện, nếu mệnh đề if là phủ định thì chúng ta sẽ đặt “not” sau chủ ngữ.

If she were not intelligent, she would not answer all the questions.

Were she not intelligent, she would not answer all the questions.

(Nếu cô ấy không thông minh thì cô ấy đã không thể trả lời hết những câu hỏi.)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Các loại câu trong Tiếng Anh

Mục Lục

  • I. Câu là gì?
  • II. Phân loại câu
    • 1. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp
      • a. Câu đơn (Simple sentences)
      • b. Câu ghép (Counpound sentences)
      • c. Câu phức (Complex sentences)
      • d. Câu ghép phức hợp (Compound-complex sentences)
    • 2. Phân loại theo mục đích và chức năng
      • a. Câu trần thuật (declarative sentence)
      • b. Câu nghi vấn (interrogative sentence)
      • c. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)
      • d. Câu cảm thán (Exclamative sentence)
    • 3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ (S + V + Cs)
    • 4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ (S + V + 0 + Co)

I. Câu là gì?

Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm…). Nhóm từ này có chứa chủ ngữ và động từ (S +V).

  • He is writing. (Cậu ấy đang viết).
  • She bought a house. (Cô ấy đã mua một ngôi nhà).

Câu cũng có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ những tạo thành nghĩa đầy đủ.

  • “Stop!” (Dừng lại.)
  • “Thank you!” (Cảm ơn bạn!)

II. Phân loại câu

+ Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh:

1. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp

a. Câu đơn (Simple sentences)

– Là câu chỉ có duy nhất một mệnh để độc lập và thể hiện một ý chính.

  • She rides a bike. (Cô ấy đi xe đạp).
  • They are playing tennis. (Họ đang chơi quần vợt).

– Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ

  • Nam and Ba are good friends. – (Nam) và Ba là những người bạn tốt).
  • John turned off the light and went to bed. – (John đã tắt đèn và đi ngủ.)

b. Câu ghép (Counpound sentences)

– Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau.

– Các mệnh đề của câu ghép được nối bằng:

+ Dấu chấm phẩy (;)

  • He had a toothache; he went to see the dentist. – (Cậu ấy bị đau răng; Cậu ấy đã đến gặp nha sĩ.)

+ Dấu chấm phẩy (,) và một liên từ trạng từ (however, therefore, nevertheless…) và theo sau đó là dấu phẩy (,).

  • He had a toothache; therefore, he went to see the dentist. – (Cậu ấy bị đau răng, do đó cậu ấy đã đến gặp nha sĩ.)

+ Liên từ đẳng lập (F-A-N-B-O-Y = for, and, nor, but, or, yet)

  • He had a toothache, so he went to see the dentist. – (Cậu ấy bị đau răng, vì vậy cậu ấy đã đến gặp nha sĩ.)

– Ta có thể sử dụng các cấu trúc sau để nhấn mạnh mối quan hệ giữa các mệnh đề trong câu ghép.

+ not only…, but also … (không những… mà còn…)

+ neither… nor …(cả hai … đều không …)

+ either…or…(… hoặc … cũng được)

+ both …and …(cả … và …)

  • She not only cooks dinner, but also she washes the dishes. – (Cô ấy không những nấu cơm mà còn rửa bát nữa.)
  • You can either go with us or stay here alone. – (Cậu có thể đi cùng chúng tớ hoặc ở lại đây một mình đều được.)

* LƯU Ý

– Nếu các mệnh đề trong câu ghép cùng chủ ngữ thì ta có thể lược bỏ chủ ngữ ở các mệnh đề sau.

He got on the car and (he) drove away. – (Ông ấy ngồi vào xe và lái đi luôn.)

– Nếu cùng chủ ngữ và trợ động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau.

She will go to Australia and (she will) study English. – (Cô ấy sẽ đến Úc và học tiếng Anh.)

– Nếu cùng chủ ngữ và động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau.

I like watching TV and (I like) reading books. – (Mình thích xem ti vi và đọc sách.)

– Nếu có cùng tân ngữ thì ta có thể lược bỏ tân ngữ ở mệnh đề trước.

I will wash (the potatoes) and peel the potatoes. – (Mình sẽ rửa và gọt khoai nhé.)

c. Câu phức (Complex sentences)

– Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc mệnh đề trạng ngữ). Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ.

  • Because he had a toothache, he went to see the dentist. – (Vì cậu ấy bị đau răng nên cậu ấy đã đến gặp nha sĩ.)

Trong ví dụ trên: “he went to see the dentist” là một mệnh đề độc lập.

“Because he had a toothache” là một mệnh đề phụ thuộc vì nó bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc “because”

Một số liên từ phụ thuộc thường gặp trong tiếng Anh và cách sử dụng:

Cách sử dụngLiên từ phụ thuộc
Chỉ sự đối lậpalthough; though; even though; while; …
Chỉ nguyên nhân, lý dobecause; since; as; …
Chỉ nơi chốnwhere; wherever; everywhere; …
Chỉ mục đíchso that; so; …
Chỉ kết quảso that; so … that; such … that; …
Chỉ thời gianwhen; before; after; since; while; as; as soon as; by the time; until; …
Chỉ điều kiệnif; unless; provided (that); as long as; …

d. Câu ghép phức hợp (Compound-complex sentences)

– Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

  • Ann had to clean the floor and cooked dinner before her mother came home. – (Ann đã phải lau sàn và nấu bữa tối trước khi mẹ cô ấy về nhà).

Trong ví dụ trên, có hai mệnh đề độc lập là “Ann had to clean the floor” và “(she) Cooked dinner”. Và một mệnh đề phụ thuộc là “before her mother came home”.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

2. Phân loại theo mục đích và chức năng

a. Câu trần thuật (declarative sentence)

Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó.

  • He likes English. (Cậu ấy thích tiếng Anh.)
  • They don’t live in Vietnam. (Họ không sống ở Việt Nam)

b. Câu nghi vấn (interrogative sentence)

– Câu nghi vấn là câu dùng để hỏi.

  • Is he a singer? (Anh ấy là một ca sĩ à?)
  • What are you doing? (Cậu đang làm gì vậy?)

– Các loại câu hỏi:

+ Câu hỏi trả lời với Yes/ No (Yes/ No questions)

– Câu hỏi dạng này chúng ta sẽ đào trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.

  • Were you at home yesterday? – (Bạn có ở nhà vào ngày hôm qua không?)
  • Does John work in post office? – (John làm ở trong bưu điện hả?)
  • Can she make a dress? – (Cô đã có thể may váy không?)
Câu hỏi Yes/ No Question
Câu hỏi Yes/ No Question
Câu trả lời đầy đủ của câu hỏi Yes/ No Question
Câu trả lời đầy đủ của câu hỏi Yes/ No Question

+ Câu hỏi đuôi (tag question)

– Cấu tạo của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

  • The children will come here, won’t they? – (Bọn trẻ sẽ đến đây đúng không?)

Trong ví dụ trên, “won’t they?” là câu hỏi đuôi. Vì câu nói trước dùng thì tương lai đơn và là câu khẳng định nên ta dùng trợ động từ “won’t = will not” ở câu hỏi đuôi, và đại từ “they” được dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều là “the children.

Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi

Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

  • Lan is working, isn’t she? – (Có phải Lan đang làm việc không?)

+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

  • Jim didn’t come back home last night, did he? – (Tối qua Jim đã không về nhà đúng không?)

Một số trường hợp cần lưu ý:

+ Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”

  • I am your sister, aren’t I? – (Tôi là chị của bạn à?)

+ Câu hỏi đuôi của “Lets” là “shall we”

  • Let’s go shopping, shall we? – (Chúng ta hãy đi mua sắm nhé?)

+ Chủ ngữ là “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

  • Somebody phoned me, didn’t they? – (Ai đó gọi điện cho mình à?)

+ Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”

  • Nothing can make her happy, can it? – (Không có gì làm cô ấy vui à?)

+ Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

  • He never visits you, does he? – (Ông ấy chưa bao giờ đến thăm cậu đúng không?)

+ Used to: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ). Trường hợp này, ta cứ việc xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”.

  • He used to live in England, didn’t he? – (Có phải ông ấy từng sống ở nước Anh không?)

+ Had better thường được viết ngắn gọn thành ‘d better. Khi thấy ‘d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.

  • I’d better meet her and say “sorry hadn’t I? – (Tốt hơn là mình nên gặp và nói lời xin lỗi với cô ấy nhỉ?)

+ Would rather: thường được viết gọn là ‘d rather, khi thành lập câu hỏi đuôi chúng ta chỉ cần mượn trợ động từ “would”.

  • She’d rather go to the doctor, wouldn’d she? – (Tốt hơn là cô ấy nên đi gặp bác sĩ đúng không?)

+ Câu hỏi lựa chọn (alternative question):

– Là dạng câu hỏi dùng để đưa ra cho người được hỏi những lựa chọn, thường là hai. Người được hỏi chỉ có thể chọn một trong hai lựa chọn được đưa ra để thực hiện.

– Câu hỏi dạng này tuy bắt đầu bằng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu giống câu hỏi trả lời với Yes/ No, nhưng trả lời cho câu hỏi dạng này thì phải là một cấu xác định (câu chọn lựa).

– Thường có từ “or” để nối các lựa chọn với nhau.

+ Had better: thường được viết ngắn gọn thành ‘d better. Khi thấy ‘d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.

  • Do you like the red hat or the blue hat? – I like the blue hat. – (Cậu thích chiếc mũ màu đỏ hay màu xanh?)
  • Is he a teacher, an engineer or a doctor? – He is a teacher. – (Anh ấy là một giáo viên, một kỹ sư hay bác sĩ vậy? – Anh ấy là một giáo viên.)

+ Câu hỏi có từ hỏi (Wh-question):

– Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: What, Who, Where, When, Why và How.

– Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm.

* Cấu trúc:

+ Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ:

Wh-question + V…?

What happened to you last night? – (Có chuyện gì xảy ra với bạn vào tối qua vậy?).

+ Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ:

Wh_question + Aux/ modal verbs + S + V…?

Trong đó: Aux = auxiliary: trợ động từ; modal verbs: động từ khuyết thiếu.

  • What does he do? (Anh ấy làm nghề gì?)
  • When will you come back? (Khi nào thì cậu quay về?).

Các từ để hỏi thường gặp:

Từ để hỏiCách dùngVí dụ
What Hỏi về vật, sự việc, ý kiến, hành động, nghề nghiệp,…What is that?What are you doing?
WhenHỏi về thời gian, ngày, tháng, năm…When is he getting married?
WhereHỏi về nơi chốn.Where does she live?
WhoHỏi về người.Who teaches you English?
WhyHỏi về nguyên nhân, lý do.Why are you late for work?
WhoseHỏi về sự sở hữu.Whose car is it?
WhomHỏi về người (ở dạng tân ngữ).Whom do you want to meet?
WhichHỏi về sự lựa chọn giữa các vật, sự việc.Which do you play, football or baseball?
HowHỏi về tình trạng, cách thức, phương thức.How do you feel now!
How muchHỏi về giá cả.Hỏi về số lượng không đếm được.How much is this car?How much water do you need?
How manyHỏi về số lượng đếm được.How many cats do you have?
How longHỏi về khoảng thời gian.How long did you get there?
How oftenHỏi về mức độ thường xuyên của hành động.How often do you read book?
How farHỏi về khoảng cách.How far is it from here to the park?

c. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)

– Câu mệnh lệnh là một dạng động từ mà được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, lời hướng dẫn, lời khuyên, lời mời, sự khuyến khích,… Nó được hình thành bằng cách sử dụng một nguyên mẫu của động từ (nguyên mẫu không có “to”), chúng ta có thể thêm từ “please” ở cuối câu để thể hiện sự lịch sự.

  • Shut the door! – (Đóng cửa lại.)
  • Come in, please! – (Xin mời vào!).

– Chúng ta có thể thêm “Do” vào đầu câu để nhấn mạnh.

  • Do sit down! – (Xin mời ngồi).

– Dạng phủ định của câu mệnh lệnh được thành lập bằng cách thêm “Don’t” vào đầu câu.

  • Don’t make noise! – (Đừng làm ồn!).

d. Câu cảm thán (Exclamative sentence)

Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác (feeling), một lời khen, chê hay một cảm xúc (emotion). Câu cảm thán thường được bắt đầu với “What/ How”.

Câu cảm thán
Câu cảm thán

+ Câu cảm thản dùng”What”.

– Đối với danh từ đếm được số ít:

  • What + a/an + adj + noun!
  • What a nice room! (Một căn phòng thật đẹp!).
  • What an amazing gift (Một thành quả thật ngạc nhiên!).

– Đối với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

  • What + adj + noun!
  • What beautiful roses! – (Những bông hồng thật đẹp làm sao).
  • What awful weather! – (Thời tiết thật tệ)

* LƯU Ý

Cấu trúc câu cảm thán với “What” có thể có “chủ ngữ + động từ ở cuối câu.

What a lovely house you have! – (Cậu có căn nhà xinh quá!)

3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ (S + V + Cs)

– Trong đó

Động từ (V) thường là động từ “to be” hoặc động từ chỉ cảm giác, tri giác như “look, taste, smell, hear, feel”,…

+ Bổ ngữ của chủ ngữ (Cs = subject complement) thường là tính từ.

She looks tired. (Trông cô ấy thật mệt mỏi.)

S       V       Cs

4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ (S + V + 0 + Co)

Trong đó, bổ ngữ của tân ngữ (Co = object complement) thường là danh từ hoặc tính từ.

He painted his house blue.

S         V           O        Co

(Cậu ây sơn ngôi nhà màu xanh.)

They called him “liar”

S         V       O    Cо

(Họ gọi hắn là kẻ nói dối.)

Việc sử dụng các loại câu trong tiếng Anh cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé!

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh