Một số cấu trúc Tiếng Anh thông dụng thường gặp nhất trong đề thi Toeic

1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)

Ex: Sometimes I feel like running away from everything ( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)

2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)

Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)

3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)

Ex: She advised him not to go (Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)

4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)

Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)

5. leave someone alone ( để ai đó yên)

Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)

6. By + V-ing(bằng cách làm…)

Ex: By telling some jokes, he made everyone happy ( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)

7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

EX: I haven’t seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)

8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)

Ex: The lights were off, we could hardly see anything (Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)

9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :

Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)

10. S + make/have/let + O_person + V_inf: bắt, khiến/nhờ/để          ai làm gì đó( cấu trúc câu khẳng định)

Ví dụ:

a. Mr. Quoc Anh makes his student do so much homework. (homework là N-không đếm được)

Dịch: Ông Quốc Anh bắt học sinh của ông ấy làm nhiều bài tập về nhà.

b. I have the plumber(thợ sửa ống nước) repair the leak(chỗ dò) in my bathroom.

Dịch: Tôi đã nhờ thợ sửa ống nước sửa lại chỗ dò trong phòng tắm của tôi.

11. S + have/get + O_thing + V_ed/Vii:  có vật gì được thực hiện bở ai đó (Cấu trúc câu bị động)

VD: . John has his watch repaired by his brother. (passive)

(Cái đồng hồ của John đã được sửa bởi anh trai của anh ấy) => John has his brother repaire his watch. (active)

12. Please + V_inf:  Cấu trúc câu mệnh lệnh, động từ ở dạng nguyên thể

VD: 1. Please keep silent our class is very crowded. (đông)

12. S + keep + O + Adj (V_ing, Ved)/ V_ing (Danh động từ)

VD: 1. We are sorry to keep you waiting. 2. You should keep your food fresh. keep customers satisfied: giữ cho khách hàng được thoả mãn

13. S + allow/ instruct(hướng dẫn)/ invite/ tell/  + O_person + to V

VD: 1. Our boss allow us to go home early.

14 S + buy/ choose/ get/ find/   find/   make/ provide + O_trực tiếp + for + O_gián tiếp

VD: 1. We will buy a book for you 2. John made a bookcase(tủ sách) for Jennifer.

15. Động từ yêu cầu, ra lệnh, đề nghị + that + động từ nguyên mẫu  request/ recommend/ suggest/ suggest/  +  that  +  V_inf (động từ nguyên mẫu)

Tính từ : impetitive/ essential/ important/  necessary +  that  +  S  + V_inf

16. to be afraid of(sợ cái gì..)

Ex: There’s nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)

17. in charge of : chịu trách nhiệm về cái gí đó

Ex: I am in charge of this project. ( tôi chịu trách nhiệm cho dự án này)

18. prior to=before Chú ý: sau prior to chúng ta có thể dùng danh từ hoặc động từ thêm ing, còn before chúng ta sử dụng mệnh đề hoặc danh từ hoặc động từ thêm ing.

Ex: you should arrive at the airport  2 hours prior to your filght depature: bạn nên đến sân bay 2 giờ trước khi máy bay cất cách

19. in favour/ favor of: tán thành, ủng hộ

Ex: Mr. John was in favor of the new proposal: ông John đã ủng hộ đề án mới

20. take advantage of : tận dụng hoặc lợi dụng cái gì

Ex: she shouldn’t  take advantage of his money: cô ta không nên lợi dụng tiền bạc của anh ấy

21. tobe about to do st :sắp sửa làm gì, dự định làm gì

Ex: she is about to sit down: cô ấy sắp sửa ngồi xuống

22. used to: đã từng, từng. (nhưng hiện tại không còn)

Ex: I used to study english every day: tôi đã từng học tiếng anh mỗi ngày

23. would rather +v +than+v: thích làm gì hơn

Ex: I would rather play game than study english: tôi thích chơi hơn học tiếng anh

24. tobe interested in +n/ving : quan tâm, thích thú đến vấn đề gì

Ex: I’m interested in  English: tối thích tiếng anh

25. advise someone to do something

Ex: I advise him to study english every day: tôi khuyên anh ta học tiếng anh mỗi ngày

26. to be/look/feel/sound/appear/seem/grow+ tính từ

Ex: I feel tired: tôi cảm thấy mệt mỏi

27. it + tobe+ time + s+ v2: đã đến lúc ai đó làm gì

Ex: it is time you studied english: đã đến lúc bạn học tiếng anh rồi

28. prefer +n/ving+to+n/ving: thích làm cái gì hơn cái gì

Ex: I prefer watching TV to studying english: tôi thích xem tivi hơn học tiếng anh

29. to be good at/ bad at: giỏi về cái gì hoặc dở về cái gì

Ex: I’m good at English: tôi giỏi tiếng anh

30. to be keen on/ to be fond of + n/ving: thích thú, đam mê cái gì

Ex: I’m keen on playing football: tôi đam mê chơi đá banh

31. tobe amazed at= to be surprised at + n/ving: ngạc nhiên về điều gì

Ex: I’m amazed at your new car: tôi rất ngạc nhiên về xe mới của bạn

32. to be/get used to ving: quên dần với cái gì

Ex: I’m used to getting up early morning: tôi đã quen với việc dạy sớm mỗi ngày

33. it takes someone +amount of  time + to do st

Ex: it takes me 5 hours to study english every day: tôi mất 5 giờ để học tiếng anh mỗi ngày

Các dạng cấu trúc câu hỏi thường xuất hiện trong bài thi toeic reading part 5

Trong phần thi toeic reading part 5 – Incomplete Sentence, thì ta có thể phân loại 40 câu hỏi trên thành 6 dạng chính với những tips khác nhau dành cho các dạng.

Dạng 1: Điền đại từ quan hệ (Relative Pronoun)

(từ 1-2 câu). Khi làm loại này, cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Chủ ngữ hay tân ngữ (who, whom, which, what, where…) hay sở hữu (whose)?

Ví dụ: The homeless people ___ story appeared in the paper last week have now found a place to live.

A. who            B. whom        C. that            D. whose

The periodic table contains all the elements, ___ has a particular atomic weight and atomic number.

A. which of each    B. each of which    C. which each        D. each

Dạng 2: Điền đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu (Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives) (từ 1-2 câu).

Dạng này tuy không khó nhưng nên cẩn thận để tránh nhầm lẫn.

Ví dụ: That decision of ___ to repaint the house now was a very smart one.

A. your            B. you            C. yourself        D. yours

With globalization now a part of our lives, it is impossible for a country to do business by ___

A. itself            B. it            C. its own        D. it’s self

Dạng 3: Điền giới từ (Preposition) (từ 4-5 câu).

Phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống để lựa chọn đáp án thích hợp. Đặc biệt hơn, có nhiều cụm từ (phrasal verb) đi liền cần lưu ý như: participate in, contribute to, involve in…

Ví dụ: The company’s new database system will be installed and running ___ the end of the year.

A. in            B. from            C. by            D. on

I’m surprised ___ how fast customers get served in this restaurant.

A. at            B. in            C. on            D. for

Dạng 4: Điền từ nối (Connecting words and Adver-Clause makers) (từ 5-6 câu).

Coordinators: or, but, so, for, and…

Khi làm cần đọc hiểu ngữ nghĩa của câu để hiểu được mối quan hệ giữa 2 vế, từ đó lựa chọn đáp án thích hợp.

Correlative Conjunctions: both…and, not only…but also…, either…or…, neither…no…

Loại này không khó, cần để ý qua câu và chỗ trống, sau đó đọc qua câu trả lời là có thể điền ngay được đáp án.

Ví dụ:

The human resources manager hasn’t arrived ___, so please have a seat.

A. already        B. still            C. soon            D. yet

They are not only good at mathematics ___ good at science.

A. but also        B. and            C. or            D. either

Còn với Adver-Clause Makers, ta cần chú ý đến một số mẫu câu sau: Before, after, since, until, when, while, as soon as, once, although, because…

Với các từ này, ta cần đọc hiểu ngữ nghĩa của câu để hiểu mối quan hệ giữa 2 vế, từ đó chọn đúng đáp án cần điền.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Với các cụm Because of/Due to + Noun/V-ing, Despite/Ín spite of + Noun/V-ing, so adj that + clause, such noun that + clause, Whether…or… khi làm cần để ý tới mẫu câu và sau chỗ trống là Noun/V-ing hoặc mệnh đề để điền đáp án đúng.

Ví dụ:

The last company blood drive was ___ a success that we plan on having one every two months.

A. such            B. so             C. too            D. much

Consumers are spending less these days ___ reports that the economy is steadily improving.

A. in spite        B. because of        C. although        D. despite

Dạng 5: Điền từ loại (Word form) (từ 14-15 câu).

Phần này tập trung chủ yếu vào ngữ pháp tiếng anh, khá dễ ăn điểm, chỉ cần lưu ý tới vị trí của các từ trong câu, câu điều kiện, động từ causative (make/have/let +  sb + do st, S + Causative verb + O + Past Participle)…

Ví dụ: With the approach of the holiday season, employees are ___ awaiting their bonuses.

A. anxiety        B. anxious        C. anxiousness        D. anxiously

My cousin’s ___ advice about selling our stock saved us thousands.

A. amazingly        B. amazed        C. amazing        D. amazement She made me ___ the dishes.

A. wash        B. washed        C. washing        D. have washed

Dạng 6: Meaning (từ 14-15 câu), các đáp án trong câu này thường giống nhau về tiền tố, hậu tố, hoặc khá giống nhau về ngữ nghĩa..

Loại này không cách nào khác, cần trau dồi ngữ nghĩa để đoán được nghĩa của các từ, từ đó điền đáp án đúng.

Ví dụ: Employees are ___ to put in for vacation time at least two months in advance.

A. requested        B. referred        C. rejected        D. reported

In order to get a ___, you must bring in the defective product with a valid receipt.

A. reimbursement    B. premium        C. duplication        D. refund

Xem thêm

 → Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *