Mệnh đề quan hệ | Cách rút gọn, phân loại & bài tập
Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Ở bài viết này, https://gialaigiasu.online sẽ giúp bạn hiểu hơn về điểm ngữ pháp này thông qua các cấu trúc, cách sử dụng và hàng loạt các bài tập mẫu có lời giải chi tiết. Cùng đón xem nhé.
Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ, là mệnh đồ phu được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who, whom, which, whose, that) hoặc các trạng từ quan hệ (when, where, why).
Ví dụ: I won’t eat in a restaurant whose cooks smoke.
(Tôi sẽ không ăn trong một nhà hàng có đầu bếp hút thuốc.)
Mệnh đề quan hệ với các đại từ
Mệnh đề quan hệ với các đại từ là phần kiến thức chủ đạo và chiếm đa số trong cách sử dụng. Để tìm hiểu mệnh đề quan hệ sử dụng như thế nào, ta cần phải biết cách sử dụng chi tiết của từng đại từ.
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ |
Who | Được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ người. | The man who is standing over there is my father. (Người đàn ông đứng kia là bố tôi) They are visiting the woman who they met on holiday. (Họ sẽ đến thăm người phụ nữ mà họ đã gặp trong chuyến đi nghỉ) |
Whom | Có thể được dùng làm tân ngữ thay thế cho “who”. Nhưng “whom” thường chỉ được dùng trong lối văn trang trọng. | The boy whom we are looking for is Tom’s son (Đứa trẻ mà chúng ta đang tìm là con trai của Tom) |
Which | Được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.Lưu ý: nếu “which” được dùng để thay thế cho cả sự việc được đề cấp trước đó dưới dạng 1 mệnh đề, thì trước “which” phải có dấu chấm phẩy | This is the story which I like best. (Đây là câu chuyện mà tôi thích nhất) I don’t want to help my mother with housework, which makes her very angry. (Tôi không muốn giúp mẹ tôi làm việc nhà, điều này khiến bà ấy rất tức giận) |
That | Được dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. “That” có thể thay thế cho “whom, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định. | The architect who/that designed this building is very famous. (Kiến trúc sư thiết kế toà nhà này rất nổi tiếng) My father is the person whom/that I admire most. (Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất) |
Whose | Được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữuWhose + noun có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. | The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. (Cậu bé mà hôm qua bạn mượn xe tên là Tom) It was a meeting whose purpose I didn’t understand. (Đó là buổi họp mà tôi không hiểu được mục đích của nó) |
Lưu ý: Dùng “that” sau tiền tố hỗn hợp (gồm cả người, vật và sự việc), sau các đại từ bất định (nothing, everything, something, anything), sau “all, little, much, none” được dùng như đại từ và sau dạng so sánh nhất. “Which” cũng có thể được dùng làm chủ ngữ sau “something” và “anything” nhưng ít phổ biến hơn.
Ex: We can see farmers and cattle that are going to the field.
(Chúng ta có thể thấy nông dân và gia súc đang trên đường ra đồng)
Ex: We just said anything that came into our head.
(Chúng ta chỉ nói những điều nảy ra trong đầu)
Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ làm tân ngữ: “whom, which, that” thường được bỏ, nhất là trong lối văn thân mật.
Ex: The boy (whom/that) we are looking for is Tom. (Đứa trẻ mà chúng tôi đang tìm kiếm là Tom).
Thay vì dùng “whose”, ta có thể dùng “of which” để chỉ sự sở hữu của vật (nhưng “of which” kém trang trọng hơn “whose”).
Ex: He’s written a book whose name I’ve forgotten
= He’s written a book the name of which I’ve forgotten
(Ông ta đã viết một cuốn sách mà tôi không nhớ tên của nó).
So sánh What với Which/That
“What” được dùng trong mệnh đề danh từ (Noun Clause). “What” = “the thing(s) that”.
Ex: Thank you for what (= the things that) you have done (Cám ơn vì những điều bạn đã làm).
Ex: I can lend you $5. It’s all that I have (Tôi có thể cho bạn vay $5. Đó là tất cả những gì tôi có).
Ex: I don’t understand what you mean (Tôi không hiểu bạn có ý gì)
Ex: They give their children everything that they want
(Họ cho con của họ mọi thứ mà chúng muốn).
Ex: What surprised everybody was John’s exam result
(Điều khiến mọi người ngạc nhiên chính là kết quả kỳ thi của John).
Mệnh đề quan hệ với các trạng từ
Các trạng từ “when, where, why” có thể được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do. Dưới đây là cách sử dụng của các trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ |
Where | Where = giới từ chỉ nơi chốn (in/on/at…) + whichĐược dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn. | This is the place where the accident happened = This is the place in which the accident happened. (Đây là nơi vụ tai nạn đã xảy ra). |
When | When = giới từ chỉ thời gian (in/at/on…) + whichĐược dùng thay cho danh từ chỉ thời gian. | I’ll never forget the day when I met her = I’ll never forget the day on which I met her. (Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi gặp cô ấy) |
Why | “Why = for which”Được dùng chỉ lý do, thay cho “the reason” | Please tell me the reason why you want to split = Please tell me the reason for which you want to split. (Hãy nói cho em biết lý do vì sao anh muốn chia tay) |
Không dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ “when, where, why”
Ex: The building where he lives is very old (Ngôi nhà anh ta ở thì rất cũ rồi)
[NOT: The building in where he lives is very old]
“Where” có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.
Ex: Put it where we can all see it (Hãy để nó ở nơi mà tất cả chúng ta đều nhìn thấy)
Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường có hai vị trí: Trước các đại từ quan hệ “whom, which” hoặc sau động từ.
√ Trong lối văn trang trọng, giới từ đứng trước cái đại từ quan hệ “whom, which”.
Ex: The man to whom my mother is talking is my form teacher (Người đàn ông mà mẹ tôi đang nói chuyện là giáo viên chủ nhiệm của tôi).
√ Trong lối văn thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.
Ex: Lisa, whom we had been waiting for, finally arrived (Lisa, người mà chúng tôi đang đợi, cũng đã đến).
√ Trong mệnh đề xác định, các đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ (whom, which, that) thường được bỏ và giới từ luôn được đứng sau động từ..
Ex: That’s the man I was talking about (Đó là người đàn ông mà tôi đang kể).
√ Trong mệnh đề không xác định, các cụm từ chỉ số lượng “all of, most of, neither of, either of, some of, serveral of, both of, none of..” có thể được dùng với “whom, which, whose”.
Ex: I have got three sisters, all of whom got married (Tôi có 3 chị gái, tất cả đều đã kết hôn).
Ex: There are hundreds of snakes in the world, only some of which are poisonous
(Có hàng trăm loại rắn trên thế giới, nhưng chỉ một vài loài trong số chúng có độc).
Ex: The teacher is talking to John, one of whose problems is laziness
(Cô ấy đang nói chuyện với Iohn, một trong số những vấn đề của anh ta là lười biếng).
Ex: I tried on three pairs of shoes. None of the shoes fitted me.
→ I try on three pairs of shoes, none of which fitted me (Tôi thử ba đôi giày, không đôi nào vừa chân tôi cả).
Ex: They asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
→ They asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer
(Họ hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, hầu hết trong số đó tôi không thể trả lời được).
Ex: Two men, neither of whom I had ever seen before, came into my office
(Hai người đàn ông bước vào văn phòng tôi, tôi chưa gặp ai trong số họ trước đây cả).
Ex: They have got three cars. They rarely use two of them.
→ They have got three cars, two of which they rarely use
(Họ có 3 cái xe ô tô, 2 trong số 3 cái đó thì chẳng mấy khi họ sử dụng).
Ex: She has got a lot of friends, many of whom she was at school with
(Cô ấy có rất nhiều bạn. Cô ấy học cùng trường với rất nhiều người trong số họ).
Lưu ý: Giới từ không được đặt trước “that” và “who”
Ex: The woman who is talking with you is my mom.
(Người phụ nữ đang nói chuyện với bạn là mẹ tôi) [NOT: The Woman with who is talking you is my mom]
Ex: The bus that I’m waiting for is late.
(Chuyến xe buýt mà tôi đang đợi thì đến trễ) [NOT: The bus for that I’m waiting is late]
Với cụm động từ thì giới từ không được dùng trước “whom và which”.
Ex: Did you find the word which/that you were looking up?
(Bạn đã tìm thấy từ mà bạn muốn tra từ điển chưa?) [NOT: Did you find the word up which you were looking?]
Phân loại mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh để được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, được đặt ngay sau danh từ cần xác định để phân biệt nó với danh từ khác. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Ex: The girls who work in this shop are my friends.
(Những cô gái mà làm việc trong cửa hàng này đều là bạn của tôi).
Ex: The car which I hired yesterday broke down.
(Cái xe ô tô mà tôi thuê hôm qua đã bị hỏng rồi).
Ex: Do you remember the day when we met each other?
(Bạn có nhớ ngày mà chúng ta gặp nhau không?).
Ex: When I retire, I will come back to live in my hometown where I was born.
(Khi nào về hưu, tôi sẽ về quê nơi tôi sinh ra và sống ở đó).
Ex: Which is the European country whose economy is growing faster and faster?
(Nước nào ở Châu u có nền kinh tế đang ngày càng phát triển nhanh?).
Trong mệnh để xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ “whom, which, that” và các trạng từ “when, why” nhất là trong lối văn thân mật.
Ex: The girl (whom) I love is a teacher. (Người con gái mà tôi yêu thì là một giáo viên).
Ex: The man (that) I was travelling with speaks English very well.
(Người đàn ông mà tôi đi du lịch cùng thì nói tiếng Anh rất giỏi).
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh để cung cấp thêm thông tin về một người, một vật, hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh để không xác định là mình để không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân chia ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).
Ex: Ha Noi, which is the capital of Viet Nam, is considered a green city
(Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, thì được đánh giá là một thành phố xanh).
Ex: We went to the Riverside Restaurant, where I once had lunch with Mary
(Chúng tôi đã đến nhà hàng Bờ Sông, tôi đã từng ăn trưa ở đây với Mary).
Ex: The story “Gone with the wind”, which I am reading, is extremely interesting
(Cuốn truyện “Cuốn theo chiều gió”, mà tôi đang đọc, thì hay tuyệt)
Ex: This is Mary, whose brother is my best friend
(Đây là Mary, anh trai của cô ấy là bạn thân của tôi).
Ex: Landra, whom you met last night, is my colleague at the university
(Landra, người mà bạn gặp tối qua, thì là đồng nghiệp của tôi ở trường đại học).
Không dùng đại từ quan hệ “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist
(James Watt, người mà đã phát minh ra động cơ hơi nước, thì là một nhà khoa học người Xcốt-len).
[NOT: James Watt, that invented the steam engine, was a Scottish scientist]
Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ (whom, which) và các trạng từ (where, when, why) của mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us
(Chúng tôi ở lại khách sạn Grand mà Ann đã giới thiệu).
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, “which” có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.
Ex: It rained all night, which was good for the garden
(Mưa suốt cả đêm qua, việc đó (việc trời mưa suốt cả đêm) thì tốt cho khu vườn).
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Một dạng toán tự luận thường gặp nhất trong mệnh đề quan hệ chính là bài tập rút gọn (lược bỏ) các thành phần của mệnh đề, tạo sự ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về phần rút gọn này, chúng ta có thể
Điều kiện lược bỏ đại từ quan hệ
Lược bỏ đại từ quan hệ để tạo thành câu rút gọn giúp cho câu văn gọn gàng, dễ diễn đạt ý hơn. Điều kiện để lược bỏ đại từ quan hệ bao gồm:
- Đại từ đóng vai trò là tân ngữ
- Trước đại từ quan hệ không có dấu phẩy
- Không có giới từ (Không lượt bỏ đại từ whose)
Ex: The man who works at Costco lives in Seattle.
→ The man working at Costco lives in Seattle.
(Người đàn ông làm việc tại Costco sống ở Seattle.)
Ex: I gave a book, which was written by Hemingway, to Mary last week.
(Tôi đã đưa một cuốn sách, được viết bởi Hemingway, cho Mary tuần trước.)
Dưới đây là một số phương pháp giúp bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ một cách đơn giản nhất.
Dùng cụm phân từ
Dùng cho các mệnh đề chủ động. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cụm phân từ (V-ing) khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn, động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt hành động hoặc sự việc có tính thường xuyên, lâu dài, hoặc khi động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt ước muốn, hy vọng, mong đợi…
Ex: The man who is standing there is my brother.
→ The man standing there is my brother (Người đàn ông mà đứng kia là anh trai tôi).
Ex: The girl who bought this cat is beautiful.
→ The girl buying this cat is beautiful (Cô gái mà đã mua con mèo này thì rất xinh đẹp)
Ex: The students who don’t do their homework will be punished.
→ The students not doing their homework will be punished (Những sinh viên nào không làm bài tập về nhà sẽ bị phạt).
Không có giới từ thì không giảm mệnh đề quan hệ được, chỉ có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
Ex: The man whom I am talking about is handsome
→ Không giảm mệnh đề quan hệ được, chỉ có thể lược bỏ đại từ quan hệ “whom”:
The man I am talking about is handsome (Người đàn ông mà tôi đang kể thì rất đẹp trai)
Dùng quá khứ phân từ
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng quá khứ phân từ (P2) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
Ex: I like books (which were) written by Nguyen Du.
(Tôi thích những quyển sách của Nguyễn Du).
Ex: The boy (who was) injured in the accident was taken to the hospital.
(Cậu bé bi thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện)
Dùng cụm danh từ
Ex: Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ, dùng khi mệnh để tính từ có dạng “Who / which + be + danh từ / tính từ / cụm danh từ / cụm trạng ngữ”.
Ex: Football, (which is) a popular sport, is very good for health.
(Bóng đá, môn thể thao phổ biến, thì tốt cho sức khỏe)
Ex: Do you like the book (which is) on the table? (Bạn có thích quyển sách trên bàn không?)
Ex: Ha Noi, (which is) the capital of Viet Nam, is beautiful. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, thì rất đẹp)
Dùng cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ xác định có thể được rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu (to + V-inf hoặc for + somebody + to + V-inf). Chúng ta có thể dùng cụm động từ nguyên mẫu trong các trường hợp sau:
1. Sau các từ: “first, second, , last, next, only” và dạng so sánh hơn nhất.
Ex: This is the only student who can solve the problem
= This is the only student to solve the problem.
(Đây là cậu học sinh duy nhất giải quyết được vấn đề)
Khi muốn diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép.
Ex: The children need a big yard which they can play in = The children need a big yard to play in.
(Bọn trẻ cần một cái sân rộng để chơi đùa)
Động từ là “have”:
Ex: I have many tasks that I must do = I have many tasks to do.
(Tôi có quá nhiều việc phải làm)
Đầu câu có “here (to be), there (to be)”:
Ex: Here is a form that you must fill in = Here is a form for you to fill in.
(Đây là mẫu đơn để anh điền vào)
Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ thì phải cho xuống cuối câu.
Ex: We have a rack which we hang our coat on
(Chúng tôi có một cái giá để treo áo khoác lên) = We have a rack to hang our coat on
Ex: We have a peg on which we can hang our coat
(Chúng tôi có một cái móc để treo áo khoác) = We have a peg to hang our coat on.
Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm từ “for somebody” trước V-inf.
Ex: We have some picture books that children can read
= We have some picture books for children to read
(Chúng tôi có một vài truyện tranh cho những đứa trẻ đọc).
Tuy nhiên, nếu có những đại từ có nghĩa chung chung như: “we, you, everyone..” thì có thể không cần ghi ra
Ex: Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
= Studying abroad is the wonderful thing (for us) to think about.
(Du học nước ngoài là một điều tuyệt vời mà chúng ta cần nghĩ đến)
Bài tập về mệnh đề quan hệ
Câu 1: The boy …………. sat next to you is my friend.
A. who
B. which
C. whom
D. whose
Đại từ QH who dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The boy) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Cậu bé mà ngồi cạnh bạn là bạn của tôi.
Câu 2: We are using books. were printed last year.
A. what
B. who
C. which
D. whose
Đại từ QH which dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (books) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang dùng những cuốn sách mà được in từ năm ngoái.
Câu 3: The painting…………… Ms. Wallace bought was very expensive.
A. whom
B. whose
C. which
D. where
Đại từ QH which dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The painting) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bức tranh mà cô Wallace đã mua rất đắt.
Câu 4: The homeless people ………….. story appeared in the paper last week have now found a place to live.
A. who
B. whom
C. that
D. whose
Whose dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau whose là danh từ Whose + N có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Những người vô gia cư, những người mà câu chuyện của họ đã xuất hiện trên báo tuần trước giờ đã tìm được nơi sinh sống.
Câu 5: ………….. is your favourite sport, swimming or running?
A. What
B. Which
C. Whom
D. Whose
Ta dùng which (cái nào) để hỏi về các lựa chọn (chỉ vật) nằm trong phạm vi, số lượng nhất định, “what” mang nghĩa rộng hơn.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cái nào là môn thể thao yêu thích của bạn, bơi lội hay chạy?
Câu 6: Were the Wright brothers the ones …………… built the first aeroplane?
A. which
B. whom
C. whose
D. that
Đại từ QH who/that dùng để thay thế cho một danh từ đi trước chỉ người mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D
Dịch nghĩa: Có phải anh em Wright đã chế tạo ra chiếc máy bay đầu tiên?
Câu 7: I don’t like stories ………….. have unhappy endings.
A. where
B. which
C. they
D. who
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (stories) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi không thích những câu chuyện mà cái kết không có hậu.
Câu 8: The periodic table contains all the elements, …………… has a particular atomic weight and atomic number.
A. which of each
B. each of which
C. which each
D . each
MĐQH liên hợp: all of/most of/ any of/none of/ neither of/ either of/ some of/ many of/ much of/ (a) few of/ (a) little of/both of/ half of/ each of/ one of two of… + whom/ which (“whom” đối với người, “which” đối với vật) dùng để tiếp tục câu nói.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bảng tuần hoàn gồm tất cả các nguyên tố, mỗi nguyên tố có một khối lượng nguyên tử và số hiệu nguyên tử riêng biệt.
Câu 9: Ansel Adams was a landscape photographer …… ……… photographs of the estern United States show nature on a grand scale.
A. whose
B. of whom
C. of his
D. his
“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ, “Whose +N” có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Ansel Adams là một thợ nhiếp ảnh phong cảnh, người có những bức ảnh về miền Tây nước Mỹ thể hiện ra cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
Câu 10: Jan didn’t check she had enough petrol before she left, …………… was careless of her.
A. what
B.it
C. that
D. which
“Which” (không dùng “that”) có thể được dùng để thay thế cho 1 mệnh đề.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Jan đã không kiểm tra xem có đủ xăng không trước khi đi, điều này là sự bất cẩn của cô ấy.
Câu 11: This is a town ………….. many people live.
A. in which
B. which
C. at which
D. on which
In which = where
Trạng từ QH “where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn, sau “where” luôn là 1 MĐ
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Đây là thị trấn nơi mà nhiều người sinh sống.
Câu 12: She, …………… is your sister, lives far away.
A. which
B. who
C. whom
D. she
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (She) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cô ấy, người chị của bạn, sống ở một nơi xa.
Câu 13: I see some girls …………… are pretty.
A. whom
B. which
C. who
D. they
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước 4 mở đầu mộ MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi thấy vài cô gái xinh đẹp.
Câu 14: Give back the money …………… you took.
A.it
B. who
C. whom
D. which
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the money) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Hãy trả lại số tiền mà bạn đã lấy.
Câu 15: He was killed by a man ………….. friends we know.
A. whose
B. which
C. whom
D. that
“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ. “Whose + No có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Anh ta bị giết bởi 1 người đàn ông mà chúng tôi có biết bạn bè của hắn.
Câu 16: He spoke to the messengers with ………… you were leaving
A. which
B. whom
C. whose
D. that
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the messengers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH. Với động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Anh ta đã nói chuyện với những người báo tin mà bạn đi cùng.
Câu 17: We captured a town ………….. is in Spain.
A. whom
B. where
C. which
D. it
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (a town) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH. Không chọn “where” vì sau “where” cần một mệnh đề.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng tôi giành được 1 thành phố ở Tây ban nha.
Câu 18: The farmers …………… we saw were in the field.
A. whose
B. which
C. they
D. whom
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The farmers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Những người nông dân mà chúng tôi thấy đã ở đồng ruộng.
Câu 19: The women …………. I gave the money were glad.
A. to whom
B. to that
C. for whom
D. for that
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The women) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Cấu trúc: give st to sb/ give sb st: đưa, tặng ai cái gì. Với động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà tôi đưa tiền cho đã rất vui mừng.
Câu 20: I know a boy …………… name is John.
A. who
B. whose
C. whom
D. that
“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ. “Whose + No có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi biết cậu bé có tên là John.
Câu 21: The old man …………… you wanted to see was away on holiday yesterday.
A. who
B. whom
C. Ø
D. B&C
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The old man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH. Đối với chủ ngữ là người, MĐQH làm tân ngữ dùng “that/who/whom” để kết hợp câu khi từ lặp lại làm tân ngữ trong câu có thể lược bỏ đại từ QH mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Người đàn ông lớn tuổi mà bạn muốn gặp đã đi nghỉ từ hôm qua.
Câu 22: Miss Lien, ………….. sings very well, is my English teacher.
A. who
B. whom
C. whose
D. which
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người đi trước (Miss Lien) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Cô Liên, người mà hát rất hay, là cô giáo tiếng Anh của tôi.
Câu 23: Where is the cheese …………. was in the fridge?
A. who
B. whom
C. whose
D. which
Đại từ QH “which/that” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ vật đi trước (the cheese) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Pho-mát đã để trong tủ lạnh đâu rồi?
Câu 24: We’d like to travel to a city …………… there is a lot of sightseeing.
A. which
B. when
C. where
D. that Trạng từ QH “where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn (city), sau “where” luôn là 1 MĐ.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng tôi thích đi đến một thành phố nơi mà có nhiều phong cảnh.
Câu 25: He is the singer about ………. I often tell you.
A. that
B.who
C. whom
D. him
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the singer) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Tell sb about sb/st: nói với ai về ai/cái gì.
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Anh ấy là ca sĩ mà tôi thường kể với bạn.
Câu 26: The concert ……….. I listened last weekend was boring.
A. to that
B. to which
C. about which
D. for which
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The concert) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Listen to st: nghe cái gì
Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Buổi hòa nhạc mà chúng tôi nghe cuối tuần trước rất nhàm chán.
Câu 27: That’s the girl to …………… my brother got engaged.
A. which
B. who
C. whom
D. her
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the girl) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Get engaged to sb: đính hôn với ai
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Đó là cô gái mà anh tôi đã đính hôn.
Câu 28: I like the village ………. I used to live.
A. in that
B. in where
C. which
D. in which
“In which = where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn, sau “where” luôn là 1 MĐ.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi thích ngôi làng nơi mà tôi từng sinh sống.
Câu 29: I don’t know the reason ……….. she hasn’t talked to me recently.
A. on which
B. for which
C. about which
D. no answer is correct
Đại từ QH (for which = why) dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the reason) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Cụm “reason (n) for st”: lý do về việc gì.
Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi không biết lý do tại sao gần đây cô ấy không nói chuyện với tôi.
Câu 30: The little girl ……….. I borrowed this pen has gone.
A. whom
B. for whom
C. to whom
D. from whom
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The little girl) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Borrow st from sh: mượn cái gì của ai.
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cô bé mà tôi mượn chiếc bút này đã đi rồi.
Câu 31: The speech ……….. We listened last night was informative.
A. to which
B. which to
C. to that
D. that
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The speech) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Listen to st: nghe cái gì.
Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bài phát biểu mà chúng tôi nghe tối qua cung cấp nhiều thông tin.
Câu 32: Everything …………… he said was true.
A. who
B. whom
C. which
D. that
Ta chỉ dùng “that” trong MĐQH khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Mọi thứ anh ấy nói đều đúng.
Câu 33: The boy to ……….. I lent some money is poor.
A. that
B. who
C. whom
D. B and C
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The boy) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tấn ngữ trong MĐQH.
Lend st to sb: cho ai mượn cái gì.
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cậu bé mà tôi cho mượn tiền rất nghèo.
Câu 34: The knife ……….. we cut bread is very sharp.
A. with that
B. which
C. with which
D. that
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The knife) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Cut st with st: cắt cái gì bằng cái gì.
Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cái dao mà chúng tôi dùng để cắt bánh mì rất sắc.
Câu 35: The authority gathered those villagers …………… they explained the importance of forests.
A. who
B. whom
C. to whom
D. to that
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (those villagers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Explain st to sbo: giải thích cái gì cho ai
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chính quyền tập hợp dân làng, những người mà họ đã giải thích cho về sự quan trọng của rừng.
Câu 36: The company …………… employs five hundred people makes video recorders.
A. who
B. that
C. whom
D. whose
Đại từ QH “that/which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The company) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cái công ty mà thuê 500 người làm về máy ghi hình.
Câu 37: My boss ……………. work takes him to a lot of different countries, has decided he needs an assistant in London.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ “Whose +N” có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Ông chủ của tôi, người mà có công việc khiến anh ta phải đi đến rất nhiều nước, đã quyết định rằng anh ta cần một trợ lý ở Luân Đôn.
Câu 38: Stop him! He’s the man ……………… stole my wallet.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Ngăn anh ta lại! Anh ta là người đã ăn trộm ví của tôi.
Câu 39: The man ……………. I saw last week said something totally different.
A. which
B. whom
C. that
D. whose
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Người mà tôi nhìn thấy tuần trước đã nói cái gì đó hoàn toàn khác.
Câu 40: The students ………………… for the train are good ones.
A. waited
B. waiting
C. which is waiting
D. to wait
Hiện tại phân từ V-ing thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng chủ động (waiting = who are waiting).
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Những học sinh mà đang đợi tàu là những học sinh tốt.
Qua bài viết trên, mong rằng https://gialaigiasu.online đã giúp các bạn nắm vững kiến thức của điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ. Ngoài ra, đề rèn luyện thêm thì bạn nên tải một số dạng bài tập đính kèm theo file mà chúng tôi đã chuẩn bị. Có bất kì vấn đề gì trong bài viết, bạn có thể để lại bình luận dưới bài viết này.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn [The Future Perfect Progressive Tense] | Cấu trúc ngữ pháp và bài tập
Cũng là 1 trong 12 thì quan trọng của tiếng anh, tuy nhiên thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ít được nhắc đến trong các bài tập cũng như điểm ngữ pháp quan trọng. Để giữ vững được văn phong trong tiếng anh thì việc sử dụng thuần thục cả 12 thì là điều cần thiết. Bài viết dưới đây, https://gialaigiasu.online sẽ trình bày một số điểm ngữ pháp của thì The Future Perfect Progressive Tense và một số bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trong thời gian ngắn nhất. Cùng theo dõi nhé.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn giúp diển tả các hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai. Thì này có tên theo tiếng anh là The Future Perfect Progressive Tense. Ngoài ra, thì này còn mô tả đến bạn các hành động tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai bao gồm: will + have + been + the verb’s present participle (verb root + -ing). Đây là cấu trúc đơn giản nhất. Để hiểu sâu hơn thì bạn có thể tiếp tục theo dõi phần sau nhé.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ở phần cấu trúc này, chúng tôi sẽ trình bày qua 3 thể loại câu gồm: Khẳng định, phủ định, nghi vấn. Từ đó rút ra được công thức tổng quát và một vài ví dụ giúp bạn đọc dễ dàng hình dung và áp dụng một cách chính xác hơn.
1. Câu khẳng định
Cấu trúc Subject + will/shall + have been + verb-ing.
Ex: By this November, we’ll have been living in this house for 10 years.
(Tính đến tháng 10 năm nay, chúng tôi đã sống trong căn nhà này được 10 năm)
2. Câu phủ định
Cấu trúc Subject + won't/shan't + have been + verb-ing.
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc Will/Shall + subject + have been + verb-ing? → Yes, S + will / shall → No, S + will / shall + not
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Khi chúng ta mô tả một hành động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, chúng ta đang phóng mình về phía trước và có thời gian để nhìn lại các hoạt động đó một cách tổng quát nhất. Các hành động sẽ bắt đầu đôi khi trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai như điều chắc chắn rằng nó sẽ vẫn tiếp tục trong tương lai.
1. Dùng để diễn tả tính liên tục
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)
Ex: By April 28th, I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)
2. Dùng để nhấn mạnh
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ex: When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)
Ex: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)
Ngoài ra, bạn còn có thể tham khảo qua một số ví dụ sau về sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Ex: In November, I will have been working at my company for three years.
(Vào tháng 11, tôi đã làm việc tại công ty của mình được ba năm)
Ex: At five o’clock, I will have been waiting for thirty minutes.
( Vào lúc năm giờ, tôi sẽ đợi ba mươi phút).
Ex: When I turn thirty, I will have been playing piano for twenty-one years.
(Khi tôi tròn ba mươi tuổi, tôi sẽ chơi piano trong hai mươi mốt năm.)
Ex: We’ll have been studying for an hour when he comes.
(Vào lúc anh ấy đến, chúng ta sẽ học được một giờ rồi)
Ex: On April 12, 2008 we shall have been living in this house exactly ten years.
(Vào ngày 12 tháng 4 năm 2008, chúng tôi sẽ ở căn nhà này đúng mười năm)
Ex: She will have been living in Ireland for ten years at that point.
(Cô ấy sẽ sống ở Ireland trong mười năm tại thời điểm đó.)
Ex: If it’s midnight, he will have been sleeping for four hours by then.
(Nếu là nửa đêm, anh sẽ ngủ bốn tiếng sau đó.)
Ex: We will have been studying at this glorious university for three years.
(Chúng tôi sẽ học tại trường đại học vinh quang này trong ba năm.)
Ex: When our parents get married, I will have been singing professionally for over a year.
(Khi bố mẹ chúng tôi kết hôn, tôi sẽ hát chuyên nghiệp được hơn một năm.)
Ex: By our 40th wedding anniversary, this plant will have been growing for 35 years.
(Vào kỷ niệm 40 năm ngày cưới của chúng tôi, nhà máy này sẽ phát triển trong 35 năm.)
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn [Mở rộng]
1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai, và nhằm nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động. Cũng giống như thì tương lai hoàn thành, nó được dùng với một thành ngữ chỉ thời gian.
Ex: By the end of this year, he’ll have been acting for thirty years.
(Cuối năm nay ông ấy sẽ làm diễn viên được khoảng 30 năm)
2. Mối quan hệ giữa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai hoàn thành cũng giống thư thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành nghĩa là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được dùng thay cho thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động tiếp diễn liên tục hoặc hành động được diễn tả như một hành động liên tục.
Ex: By the end of the month he will have been working here for 10 years.
(Đến cuối tháng này anh ta đã làm việc ở đây được 10 năm)
Ex: By the end of the month he will have been training horses for 20 years.
(Đến cuối tháng này ông ta đã huấn luyện ngựa được 20 năm)
3. Nhưng nếu ta đề cập đến số lượng ngựa hoặc chia hành động này ra theo bất cứ phương diện nào, ta phải dùng thì tương lai hoàn thành.
Ex: By the end of the month he will have trained 600 horses. (Đến cuối tháng này ông ta sẽ huấn luyện được 600 con ngựa)
4. Các động từ không chia được ở dạng tiếp diễn, thì cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Xêm thêm các động từ không có hình thức tiếp diễn.
Động từ không sử dụng với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Hãy nhớ rằng các động từ như to be, to seem hoặc to know là không phù hợp với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, những động từ này mang thì tương lai hoàn thành, được hình thành với will + have + past participle. Ví dụ như sau:
Incorrect → On Thursday, I will have been knowing you for a week.
Correct → On Thursday, I will have known you for a week.
Incorrect → I will have been reading forty-five books by Christmas.
Correct → I will have read forty-five books by Christmas.
Dấu hiệu nhận biết
Ngoài vào việc dựa vào ngữ nghĩa từ phần cách dùng mà chúng tôi đã nêu ra ở mục trên thì bạn có thể tham khảo qua một số dấu hiệu nhận biết quan trọng của The Future Perfect Progressive Tense như sau:
- by then: tính đến lúc đó
- by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
- by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Bài tập vận dùng
Chia động từ trong ngoặc
1. Your sister…………… (get) pregnant for 7 months?
2. My grandfather ……………(write) this novel for 2 months by the end of this month.
3. She ……………(work) for this company for 5 years by the end of this year.
4. I ……………(do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
5. My mother ……………(cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án
1. will your sister have been getting
2. will have been writing
3. will have been working
4. will have been doing
5. will have been cooking
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà https://gialaigiasu.online muốn gửi đến bạn. Để nhanh nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nhanh nhất, bạn có thể viết lại các bài học của https://gialaigiasu.online từ đó làm bài tập một cách thường xuyên, khoa học thì sau đó kiến thức sẽ được đọng lại lâu hơn và chính xác hơn.
Thì Tương lai hoàn thành [The Future Perfect Tense] Cấu trúc ngữ pháp & bài tập
Thì tương lai hoàn thành là một trong 12 thì quan trọng của tiếng anh hiện đại. Để nắm vững kiến thức, ở bài viết này https://gialaigiasu.online sẽ giúp bạn đọc hệ thống lại toàn bộ kiến thức từ cấu trúc ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và bài tập có lời giải chi tiết.
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành là thì mà chỉ ra rằng một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Thì này được hình thành với “will” + “have” + phân từ quá khứ của động từ (có thể là dạng thường xuyên hoặc không đều trong hình thức). Chẳng hạn như ví dụ: I will have spent all my money by this time next year.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + will / shall + have + V3 / Ved
2. Câu phủ định
Cấu trúc S + won't / shan't + have + V3 / Ved
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc Will / Shall + S + have + V3 / Ved
4. Ví dụ
Ex: They will have built that house by July next year
(Tháng Bảy năm tới họ sẽ xây xong ngôi nhà đó)
Ex: By this time next year, I won’t have finished the course yet.
(Vào giờ này sang năm, tôi vẫn chưa hoàn thành xong khóa học)
Ex: What will you have written when you come back? (Bạn sẽ phải viết cái gì khi bạn trở về?)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả:
1. Hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm hoặc trước một hành động khác trong tương lai.
Ex: I shall have written the letter by 10 o’clock.
(Tôi sẽ viết xong lá thư trước 10 giờ)
Ex: I shall have spent all my money by the end of the month.
(Tôi sẽ tiến hết số tiền trước cuối tháng này)
√ Cách dùng này thường được dùng với các cụm trạng từ chỉ thời gian này đầu bằng by: by then, by that time, by the end of next month, by the 24th, by next June,…
2. Hành động xảy ra và kéo dài cho đến một thời điểm trong tương lai.
Ex: When I leave the school next week, I shall have taught this class for ten
(Khi tôi rời trường này tuần tới, tôi đã dạy ở lớp này được 10 năm rồi)
Ex: On December 18h we shall have been married for 25 years.
(Vào ngày 18 tháng 12 tới chúng tôi đã cưới nhau được 25 năm rồi)
→ Cách dùng này bắt buộc phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian (thường dùng với for)
Chú ý: Thì Hiện Tại Hoàn Thành phải thay thế thì Tiền Tương Lai (nghĩa là bỏ shall / will) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ex: I will repair your bicycle when I have finished this job.
(Tôi sẽ sửa xe đạp cho anh khi tôi đã làm xong việc này)
Ex: I will come with you, but wait until I have written this letter.
(Tôi sẽ đến với bạn, nhưng hãy chờ tới khi tôi viết xong lá thư này)
Không nói: When I shall have finished/ I shall have written…
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành [Mở rộng]
1. Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm hoặc trước một hành động trong tương lai.
Nó thường được dùng với thành ngữ thời gian với bộ đi đầu: by then, by this time (trước lúc đó), by the 24th (trước ngày 24), by the time + Mệnh đề ở hiện tại chỉ tương lai…
By the time he comes here, I have finished my work.
(Vào lúc anh ấy đến, tôi sẽ hoàn thành xong công việc)
By the end of next month, he will have been here for ten years.
(Vào cuối tháng tới nó đã ở đây được 10 năm)
2. Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
By the end of this month, they will have lived here for 4 years.
(Đến cuối tháng này, họ sẽ sống ở đây được 4 năm rồi)
She will have learned English for 6 months when the course finishes this week.
(Khi khóa học kết thúc vào tuần này, cô ta sẽ học tiếng Anh được 6 tháng)
3. Thì tương lai hoàn thành không được dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ 1 thời gian thường được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless...”, thì hiện tại hoàn thành được dùng để thay thế.
I will go with you when I have finished my homework.
(Tôi sẽ đi với bạn khi tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà)
{NOTI will go with you when I will have finished my homework}
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Câu 1: By Christmas, I …………….for Mr. Smith for six years.
A. shall have been working
B. shaii work
C. have been working
D. shall be working
Cấu trúc: By + thì hiện tại đơn hoặc một mốc thời gian tương lai, chia thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Đến giáng sinh, tôi sẽ (vẫn đang) làm việc cho ông Smith được 6 năm.
Câu 2: You arrived two days ago. You are going to leave next Sunday. By the time you leave, you ……….. nine days here.
A. spend
B. have spent
C. are spending
D. will have spent
Cấu trúc: By the time + hiện tại đơn, tương lai hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Bạn đã đến 2 ngày trước. Bạn sẽ rời đi vào chủ nhật tới. Lúc bạn rời đi thì bạn sẽ ở đây được 9 ngày.
Câu 3: By the end of next year, George ……………English for two years.
A. will have learned
B. will learn
C. has learned
D. would learn
Cấu trúc: By + hiện tại đơn hoặc mốc thời gian trong tương lai, tương lai hoàn thành. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Khoảng cuối năm tới, George sẽ học tiếng Anh được hai năm.
Qua bài viết trên, mong rằng bạn đọc đã nắm vững được kiến thức của thì tương lai hoàn thành. Có bất kì thắc mắc gì về các bài tập cũng như lượng kiến thức mà https://gialaigiasu.online đề ra, bạn có thể bình luận xuống dưới bài viết này nhé.
Thì Tương lai tiếp diễn [The future continuous tense] Cấu trúc & bài tập
Thì tương lai tiếp diễn hay còn có tên tiếng anhlà một trong 12 thì quan trọng mà khi học tiếng Anh chúng ta cần phải nắm vững. Được sử dụng khá nhiều trong học tập, giao tiếp cũng như trong công việc. Bài viết này, https://gialaigiasu.online sẽ giúp bạn hiểu hơn về những kiến thức và cách áp dụng của thì này.
Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (The future continuous tense) là một thì giúp chỉ ra rằng một cái gì đó sẽ xảy ra trong tương lai và tiếp tục trong một khoảng thời gian dự kiến. Nó được hình thành bằng cách sử dụng cấu trúc will + be + phân từ hiện tại (động từ gốc + -ing). Để hiểu hơn về thì này thì người học cần phải nắm vững cấu trúc ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết và một số dạng bài tập cơ bản.
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + will/shall + be + verb-ing + ...
2. Câu phủ định
Cấu trúc S + won't/shan't + be + verb-ing + ...
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc Will/shall + subject + be + verb-ing + ...?
4. Câu hỏi
Cấu trúc Wh + will/shall + subject + be + verb-ing + ...?
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Sử dụng thuần thục được một thì nào đó thì điều đầu tiên và quan trọng nhất, chúng ta cần phải nắm rõ ngữ cảnh sử dụng cũng như một số dấu hiệu nhận biết. Để hiểu hơn về thì này, chúng tôi phân chia thành các trường hợp sau đây:
1. Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể nào đó ở tương lai
Ex: We’ll be waiting for you at 9 o’clock tomorrow.
(Chúng tôi sẽ đợi anh lúc 9 giờ sáng mai)
Ex: At this time next year I’II be working in Japan.
(Vào thời gian này năm tới , tôi đang làm việc ở Nhật)
2. Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
Ex: The band will be playing when the President enters.
(Ban nhạc (sẽ) đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Ex: When Tom gets home, I’II be sleeping.
(Khi Tom về nhà, tôi (sẽ) đang ngủ)
3. Hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai
Ex: I shall be swimming all day long tomorrow.
(Tôi sẽ đi bơi suốt cả ngày mai)
4. Hành động sẽ xảy ra trong quá trình diễn biến các sự kiện vì nó là một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
Ex: The party will be starting at ten o’clock.
(Buổi tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
Ex: I’Il be seeing Sally this evening.
(Tối nay tôi sẽ gặp Sally)
5. Thì tương lai tiếp diễn cũng có thể được dùng để hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của một người nào đó
Ex: Will you be working this weekend?
(Cuối tuần này bạn có đi làm không?)
Ex: Will your family be staying at home this Easter?
(Lễ Phục Sinh này gia đình bạn có ở nhà không?)
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn [Mở rộng]
1. Thì tương lại tiếp diễn diễn tả hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến.
Ex: The band will be playing when the President enters.
(Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)
Ex: When Tom gets home, I’ll be sleeping (Khi Tom về nhà, tôi sẽ đang ngủ)
2. Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.
Ex: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandpa for the next two weeks.
(Bố mẹ tôi sẽ đi Luân Đôn, do vậy tôi sẽ ở với ông trong vòng 2 tuần tới)
Ex: Andrew can’t go to the party. He’ll be working all day tomorrow.
(Andrew không thể đến dự tiệc. Ngày mai anh ấy sẽ phải làm việc suốt cả ngày)
3. Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: The party will be starting at 10 o’clock. (Buổi tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
Ex: What time will your friends be arriving tomorrow?
(Ngày mai các bạn anh sẽ đến lúc mấy giờ?)
→ Trong các câu này, “will be + V-ing” có nghĩa tương tự với thì hiện tại tiếp diễn dùng cho tương lai.
4. Thì tương lại tiếp diễn cũng có thể được dùng để hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của một người nào đó.
Ex: Will you be working this weekend? (Cuối tuần này bạn có đi làm không?)
Ex: Will your family be staying at home this Easter. (Lễ Phục sinh này gia đình bạn có ở nhà không?)
5. Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả tương lai không có ý định.
Ex: I will be helping Mary tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ giúp Mary)
Trong câu này không có ý nói rằng người nói đã sắp xếp để giúp Mary hoặc anh ta có ý muốn giúp Mary. Nó chỉ nói lên rằng hành động này sẽ xảy ra.
So sánh thì tương lai tiếp diễn và thì hiện tại tiếp diễn
1. Thì tương lại tiếp diễn đôi khi giống với thì hiện tại tiếp diễn, nhưng khác ở các điểm sau: Thì hiện tại tiếp diễn ám chỉ một hành động có chủ ý trong tương lai. Thì tương lại tiếp diễn thường ám chỉ một hành động sẽ xảy ra theo xu hướng thông thường của sự việc. Do đó nó ít xác định hơn và có tính tình cờ hơn thì hiện tại tiếp
Ex: I’m seeing Tom tomorrow. (Tôi định ngày mai gặp Tom)
Ex: I’ll be seeing Tom tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ gặp Tom)
→ Câu đầu tiên ám chỉ Tom hoặc người nói đã có chủ ý gặp nhau, còn câu thứ hay ám chỉ rằng người nói sẽ gặp nhau như lệ thường (có lẽ họ làm việc chung với nhau). Tuy nhiên điều khác nhau này không phải luôn luôn quan trọng lắm, và ta rất thường có thể dùng một trong hai, ta có thể nói:
Ex: He’ll be taking his exam next week.
Hoặc: He’s taking his exam next week.
(Tuần tới anh ta sẽ thi)
Ex: He won’t be coming to the party.
Hoặc: He is not coming to the party. (Anh ta sẽ không dự bữa tiệc)
2. Thì hiện tại tiếp diễn chỉ có thể được dùng với một thời gian xác định và cho tương lai gần, trong khi thì tương lai tiếp diễn có thể được dùng có hoặc không có thời gian xác định và cho tương lai gần hoặc xa.
Ta có thể nói:
Ex: I am meeting him tomorrow. (Tôi định ngày mai gặp anh ta)
Nhưng: I will be meeting him (tomorrow / next year / some time).
(Tôi sẽ gặp anh ta vào ngày mai / năm tới / lúc nào đó)
So sánh thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai đơn
1. Cả thì tương lại tiếp diễn và tương lai đơn đều dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và không có kế hoạch từ trước. Tuy nhiên, sự khác nhau giữa thì tương lai đơn với thì tương lai tiếp diễn gần giống như sự khác nhau giữa thì tương lai đơn với thì hiện tại tiếp diễn.
2. Tương lai đơn diễn tả tương lai với ý định. Thì tương lai tiếp diễn diễn tả tương lai không có ý định.
Ex: I will write to Mr. Pitt and I’ll tell him about Tom’s new house.
(Tôi sẽ viết thư cho ông Pitt và kể cho ông ấy nghe về ngôi nhà mới của Tom)
Ex: I’ll be writing to Mr. Pitt and I’ll tell him about Tom’s new house.
(Tôi sẽ viết thu cho ông Pitt và tối sẽ kể với ông ấy về ngôi nhà mới của Tom)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời gian là một trong những dấu hiệu nhận biết tốt nhất. Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các giới từ như sau:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ex: At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.
(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
Ex: At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.
(Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
Những cách diễn tả tương lai khác nhau
Tiếng Anh ngắn gọn dễ hiểu. Cũng chính vì thế mà nó gây khá nhiều khó khắn cho người Việt trong quá trình học ngôn ngữ mới này. Một cách diễn tả tương lai thì có thể sử dụng nhiều cách khác nhau như trong bảng sau:
1. Simple Present 2. Present Continuous 3. Simple Future 4. Future Continuous 5. Be going to 6. Be to 7. Be about to 8. Be on the point of 9. Be on the verge of | I leave next week I am leaving next week I’ll leave next week I’ll be leaving next week I’m going to leave next week I’m to leave next week I’m about to leave next week I’m on the point of leaving next week I’m on the verge of leaving next week |
Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Câu 1: They ………….. table tennis when their father comes back home.
A. will play
B. will be playing
C. play
D. would play
Một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động xen vào chia thì hiện tại đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Họ sẽ đang chơi tennis khi cha họ trở về nhà. Chú ý: Không chọn A vì như vậy nghĩa là họ đợi cha về mới bắt đầu chơi.
Câu 2: I’m going on holiday on Saturday. This time next week I…………………….. on a beach in the sea.
A. will lie
B. am lying
C. will be lying
D. should be lying
Dùng thì tương lai tiếp diễn để nói một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: “this time next week”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi nghỉ mát vào thứ bảy tới. Giờ này tuần sau tôi (sẽ) đang nằm ở bãi biển.
Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong thì tương lai tiếp diễn một cách cụ thể nhất. Các bài tập mà chúng tôi trình bày mong rằng sẽ giúp bạn cũng cố lại kiến thức và nắm vững hơn. Bạn đọc có câu hỏi hay thắc mắc gì về bài viết này vui lòng để lại bình luận dưới bài viết này nhé.
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
Thì Tương lai đơn [The Future Simple Tense] – Cấu trúc & bài tập
Thì tương lai đơn là một trong những thì khá phổ biến trong 12 thì tiếng anh hiện đại. Để giúp các bạn nắm chắc kiến thức của thì này, ở bài viết dưới đây https://gialaigiasu.online sẽ trình bày thông qua các chủ đề về công thức cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và một số bài tập liên quan đến thì tương lai đơn.
Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn (The Future Simple Tense) là một trong 12 thì tiếng anh quan trọng, được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra hoặc xảy ra trong tương lai. Nó còn được sử dụng để mô tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần hoặc xa sau khi được người nói nói về nó.
Cấu trúc thì tương lai đơn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + will / shall + Vo + ...
Lưu ý:
- will / shall → ‘II
- I / We + will / shall
- You / He / She / It / They + will
Ex: I’ll be on holiday in August.
(Tôi sẽ đi nghỉ vào tháng Tám)
2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + will / shall + not+ Vo + ...
Lưu ý
- will not → won’t
- shall not → shan’t
Ex: We won’t/ shan’t have time for a meal.
(Chúng ta sẽ không có thời gian để ăn)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc: Will / Shall + S + Vo + ... +?
Ex: Will you be at home this evening?
(Chiều nay anh sẽ về nhà chứ?)
Cách dùng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
1. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai.
Ex: Will he be here on time? (Anh ấy sẽ đến đây đúng giờ chứ?)
→ Yes, he‘ll be here by five o’clock. (Vâng, anh ấy sẽ đến trước 5 giờ)
Ex: I‘II telephone you tomorrow.
(Tôi sẽ gọi điện cho anh ngày mai)
2. Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: Im sure he will come back soon.
(Tôi chắc là lát nữa anh ấy sẽ về)
Ex: Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it.
(Tom sẽ không thi đấu. Anh ấy đã không học hành chăm chỉ để đậu)
Ex: I don’t think the exam will be difficult. (Tôi nghĩ là bài thi sẽ không khó)
3. Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Ex: I’II call you tomorrow
(Ngày mai tôi sẽ gọi điện cho anh) → lời hứa (promise)
Ex: I‘II hit you if you do that again.
(Nếu con còn làm thế, mẹ sẽ đánh đòn) → lời đe dọa (threat)
4. Đưa ra quyết định ngay tức khắc, khi ta quyết định hoặc đồng ý gì đó ngay lúc đang nói.
√ Will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định
Ex: There’s a postbox over there. I‘ll post these letter.
(Ở kia có thùng thư. Tôi sẽ gửi những lá thư này)
5. Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.
Ex: Will you open the door?
(Anh đóng cửa giúp tôi được không?) → lời yêu cầu (request)
Ex: I’ll peel the potatoes.
(Tôi gọt vỏ khoai tây nhé) → Lời đề nghị (offer)
Ex: Will you come to lunch?
(Anh đến dùng cơm trưa nhé) → Lời mời (invitation)
Cách sử dụng thì tương lai đơn [Mở rộng]
1. Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai.
Thường dùng với các trạng từ chỉ tương lai: tomorrow, next (Week, month, year, summer, Sunday…), in+một quãng thời gian (in two years, in 2020…), Someday (một ngày nào đó), soon (chẳng bao lâu nữa)…
Ex: I will meet him tomorrow. (Tôi sẽ gặp anh ta vào ngày mai)
Ex: I shall be 26 next week. (Tôi sẽ tròn 26 tuổi vào tuần tới)
2. Dùng để đưa ra quyết định tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói. (Thì tương lai gần được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định)
Ex: This exercise is too difficult for me to solve – OK, I’ll guide you how to do it.
(Bài toán này quá khó nên tôi không thể giải được – Được, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách làm)
3. Để diễn tả ý kiến, ý giả định, ước đoán của người nói về tương lai. Những ý nghĩa này có thể được trình bày bởi các động từ như assume (cho là), be afraid (e ngại), be/feel, sure (tin chắc), believe (tin), doubt (nghi ngờ), expect (mong chờ), hope (hi vọng), know (biết), suppose (giả sử), think (nghĩ), wonder (tự hỏi).
Ex: I hope that you’ll get good marks. (Tôi hy vọng là bạn sẽ được nhiều điểm tốt)
Ex: I’m afraid that he won’t come. (Tôi sợ răng anh ta sẽ không đến)
Ex: I’m sure that he’ll come back. (Tôi tin chắc răng hăn ta sẽ trở lại)
Ex: I suppose they’ll sell the house. (Tôi cho là họ sẽ bán căn nhà)
4. Dùng để đưa ra một lời hứa, một lời đe dọa.
Ex: I’ll call you tomorrow. (Tôi sẽ gọi điện cho bạn vào ngày mai) {Một lời hứa}
Ex: I’ll hit you if you do that again. (Nếu con còn làm thế, mẹ sẽ đánh đòn) {Một lời đe dọa}
5. Đi kèm với các trạng từ chỉ khả năng như: perhaps (có lẽ), possibly (có thể được), prob-ably (cóthể), certainly/surely (chắc chắn) để diễn đạt ý kiến, sự chắn chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
(Perhaps) we’ll fĩnd him at the hotel. (Có lẽ để chúng ta sẽ gặp anh ấy ở khách sạn)
I will certainly come to help you. (Tôi chắc chắn sẽ đến)
6. Thì tương lai đơn được dùng tương tự cho đi vệ các hành động theo thói quen ở tương lai mà ta cho là sẽ xảy ra.
Spring will come again. (Mùa xuân sẽ lại về)
Birds will build nests. (Chim sẽ xây tố)
7. Thì tương lai đơn được dùng trong câu điều kiện loại 1 chỉ các giả thiết có thể xảy ra trong tương lai.
When she finishes her work, I’ll go out with her.
(Khi nào cô ấy hoàn thành xong việc, tôi sẽ đi ra ngoài cùng cô ấy)
If I drop this glass, it will break. (Nếu tôi làm rơi cái ly này nó sẽ bể ngay)
When it gets warmer the snow will start to melt. (Khi trời ấm hơn thì tuyết sẽ bắt đầu tan)
I am putting this letter on top of the pile so that he’ll read it first.
(Tôi để lá thư này trên cùng của chồng giấy tờ để ông ta sẽ đọc nó trước tiên)
Phân biệt Shall và will
“Shall” chỉ được dùng khi chủ ngữ là “I hoặc We”. Tuy nhiên, ta ít khi dùng “Shall” mà hay dùng “Will” với tất cả các chủ ngữ. “Shall” được dùng trong một số trường hợp sau:
√ Trong câu hỏi đuôi sau Let’s khi mang nghĩa rủ / mời ai đó cũng làm gì.
Ex: Let’s go, shall we? (Chúng ta cùng đi chứ?)
√ “Shall” dùng cho ý quyết tâm. Ta thường dùng “Will” để diễn tả sự quyết tâm. Tuy nhiên, “Shall” mang tính chất nhấn mạnh hơn.
Ex: We shall fight and we shall win. (Chúng ta sẽ đánh và chúng ta nhất định sẽ thắng)
Phân biệt thì tương lai đơn với một số thì khác
1. So sánh “Will” với “Want / wish / would like”
Thì tương lai đơn nói về một quyết định mà không có kế hoạch trước và không chắc chắn sẽ diễn ra.
Want = wish = would like + to + Vo: Để diễn tả mong muốn, không có dự định từ trước.
Ex: I will buy a car. (Tôi sẽ mua một chiếc ô tô) {Một quyết định tức thời, không có dự định từ trước)
Ex: I want to buy a car. (Tôi muốn mua một chiếc ô tô)
Ex: I intend to buy a car. (Tôi dự định mua một chiếc ô tô)
Ex: Would you like a cup of coffee? – No, thanks. I won’t have anything.
(Bạn có muốn một tách café không? – Không, cám ơn. Tôi không uống gì cả)
2. So sánh “Will” với “Be going to” và “Be V-ing”
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động được quyết định tức thời tại thời điểm nói, không có kế hoạch từ trước.
Be going to diễn tả hành động có kế hoạch ngay lúc nói và chắc chắn sẽ diễn ra.
Còn Be+V-ing diễn tả hành động đã có kế hoạch từ trước, và chắc chắn sẽ xảy ra.
Ex: I’m meeting Tom at the station at six. (Tôi sẽ gặp Tom tại ga lúc 6 giờ)
{Đã có kế hoạch từ trước, Tom và tôi đã dàn xếp trước, chắc chắn sẽ diễn ra}
Ex: I’m going to meet Tom at the station at six. (Tôi sẽ gặp Tom tại ga lúc 6 giờ)
{Hành động có kế hoạch ngay lúc nói, chắc chắn sẽ diễn ra. Nhưng không có dàn xếp với Tom nên Tom có thể sẽ ngạc nhiên}
Ex: I’ll meet Tom at the station at six. (Tôi sẽ gặp Tom tại ga lúc 6 giờ)
{Hành động không có kế hoạch, không chắc chắn sẽ diễn ra}
Ngoài ra, cả will” và “be going to đều được dùng để dự đoán tương lai, nhưng will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm, còn “be going to được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại.
Ex: One day, people will travel to Mars. (Ngày nào đó con người sẽ du lịch đến Sao Hỏa)
Ex: There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day.
(Trời không có một gợn mây. Hôm nay sẽ là một ngày đẹp trời)
3. Thì hiện tại tiếp diễn dùng như một hình thức tương lai
Ex: I’m talking an exam in October. (Tôi sẽ có một kỳ thi vào tháng 10)
{Câu này ám chỉ rằng tôi đã đăng ký thi rồi!
Ex: Bob and Bill are meeting tonight. (Bob và Bill sẽ gặp nhau tối nay)
{Câu này ám chỉ rằng Bob và Bill đã sắp xếp trước cho việc này
4. “Be going to” có thể được dùng với các mệnh đề chỉ thời gian khi chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ý của chủ thể.
Ex: He is going to be a dentist when he grows up.
(Khi lớn lên anh ta sẽ trở thành nha sĩ)
Ex: What are you going to do when you get your degree? (Khi nhận bằng cậu sẽ làm gì?)
Tuy nhiên, thông thường thì tương lai đơn “Will/shall” được dùng với các mệnh đề thời gian.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
- Someday (một ngày nào đó)
- Tomorrow (ngày mai)
- Next week/ next month… (tuần tới/ tháng tới…)
- Soon (chẳng bao lâu nữa)
Lưu ý
√ Trong tiếng Anh của người Anh, dùng I will / I shall và we will / we shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường được dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý.
Ex: I shall see you at the meeting tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ gặp anh tại cuộc họp)
Ex: Shall I carry your bag?
(Tôi xách túi giúp bạn nhé)
Ex: Shall we go out for dinner?
(Chúng ta ra ngoài ăn tối nhé)
√ Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English), shall thường không được dùng để nói về thời gian trong tương lai.
Cách dùng ‘be going to’
Từ ngữ be going to được dùng để diễn tả:
1. Ý định trong tương lai [Future Intention]
Ex: I am going to write to her this afternoon.
(Tôi định sẽ viết thư cho cô ấy chiều nay)
Ex: Mr Brown says he is going to buy a new car next year.
(Ông Brown nói ông ấy định mua một chiếc xe mới năm tới)
Khi dùng không có trạng từ chỉ thời gian, hình thức này thường chỉ tương lai gần.
Ex: I know what you are going to say.
(Tôi biết anh sắp nói gì rồi)
2. Sự chắc chắn (Certainty)
Ex: I think it is going to rain, look at those clouds.
(Tôi chắc là trời sắp mưa, hãy nhìn những đám mây kia)
Ex: He is very ill, Im afraid he is going to die.
(Ông ấy ốm nặng, tôi chắc ông ấy sắp chết)
Theo cách dùng này, be going to thường không có trạng từ chỉ thời gian đi kèm, nhưng thường được hiểu là tương lai gần. Các tình huống ở hiện tại (đám mây, đau nặng…) thường là những căn cứ giúp cho sự suy đoán chắc chắn.
Lưu ý:
√ Be going to không được dùng để diễn tả tương lai đơn thuần (nghĩa là tương lai không phụ thuộc vào ý định của bất cứ người nào). Chúng ta không được nói:
→ I am going to be 15 years old in May.
→ Today is the fourth of May, tomorrow is going to be the fifth.
√ Be going to không được dùng với động từ go và come. Chúng ta không nói:
→ I am going to go to the cinema tonight.
→ He is going to come to see me on Sunday.
√ Trong trường hợp này chúng ta nên dùng Hiện tại Tiếp Diễn để diễn tả tương lai:
→ I am going to the cinema tonight.
→ He is coming to see me on Sunday.
‘Will’ và ‘Be going to’
Chúng ta thường có thể dùng will hoặc be going to để diễn tả dự định trong tương lai, nhưng đôi khi chúng ta chỉ có thể dùng một trong hai hình thức trên mà thôi.
1. Be going to luôn luôn bao hàm một ý định đã được trự tính, sắp xếp từ trước, tương đương như định sẽ trong tiếng Việt:
Ex: I have bought some bricks and I ‘ m going to build a garage.
(Tôi đã mua gạch và dự định sẽ xây một nhà chứa xe)
2. Will bao hàm ý định không được trù tính từ trước. Nhiều khi ý định này rất mờ nhạt.
Ex: I’ve got a terrible headache! (Anh bị nhức đầu quá)
→ Have you? Wait there and I’ll get an aspirin for you.
(Thế à? Anh đợi đấy, em sẽ đi lấy aspirin cho anh)
Người nói đi lấy thuốc vì tình huống thúc đẩy ngay lúc ấy không phải vì ý định đã được trù tính từ trước. Nhưng nếu người nói dự định đi mua thuốc vì biết thuốc dự trữ trong nhà đã hết, người ấy sẽ nói “I’m going to buy some aspirin tomorow”.
Cách dùng “Be to”
Hình thức be to được dùng để diễn tả:
1. Sự sắp xếp trong tương lai (sắp đặt làm gì)
Ex: I’m to meet her at the station at 9 o’clock.
Ex: We are to have a film show tomorrow night.
2. Mệnh lệnh, thường ở dạng nghi vấn và phủ định
Ex: Children are not to play near the well.
(Trẻ con không được chơi gần giếng)
Ex: Are we to bring our books to the class?
(Chúng ta có phải đem sách đến lớp không?)
Ex: She is to be back by 10 oclock.
(Cô ấy phải trở về trước 10 giờ)
Bài tập thì tương lai đơn
Dạng 1: Trắc nghiệm có lời giải chi tiết
Câu 1: I ………….. hard until I pass the TOEFL.
A. will study
B. study
C. have studied
D. had studied
Dấu hiệu nhận biết: Cấu trúc: Tương lai đơn + until + hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ làm việc chăm chỉ cho đến khi tôi qua kì thi TOEFL.
Câu 2: “Will the rain ever stop?” “It …………… all day.”
A. had been raining
B. has been raining
C. is raining
D. was raining
Dấu hiệu nhận biết: “all day” (cả ngày) Mặc dù người hỏi sử dụng thì tương lai đơn nhưng người trả lời muốn nhấn mạnh rằng cơn mưa này đã kéo dài suốt ngày hôm nay, từ quá khứ đến bây giờ và có thể còn kéo dài nữa Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn phù hợp ở đây. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: “Liệu trời sẽ tạnh chứ? “Đã mura cả ngày rồi”.
Câu 3: She ……………very angry when she knows this.
A. shall be
B. has been
C. will have been
D. will be
Một hành động xảy ra sau một hành động khác trong tương lai. Hành động xảy ra trước dùng với các liên từ when, until, after, as soon as,… và chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Hành động xảy ra sau chia thì tương lai đơn. Phương án đúng là phương án D.
Câu 4: Tomorrow I ……………..my grandparents.
A. am going to visit
B. will have visited
C. have visited
D. visit
Các thì tương lai đơn và tương lai gần đều dùng để nói một kế hoạch trong tương lai. Thì tương lai đơn dùng khi kế hoạch vừa được đề ra ngay tại thời điểm nói. Thì tương lai gần dùng khi kế hoạch đã có từ trước thời điểm nói. Câu này tình huống không rõ nên có thể chọn cả hai. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà.
Qua bài học trên, https://gialaigiasu.online vừa giới thiệu đến bạn đọc tất cả các kiến thức về thì tương lai đơn trong ngữ pháp hiện đại. Có bất kì thắc mắc, câu hỏi gì, bạn đọc vui lòng để lại lời nhắn phía dưới bài viết này nhé.
Thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn [The Past Perfect Progressive] | Cấu trúc & bài tập chi tiết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, một trong 12 thì tiếng anh hiện đại quan trọng mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần phải nắm vững. Ở bài học hôm nay, https://gialaigiasu.online sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết thì này thông qua những cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và hàng loạt các bài tập có lời giải chi tiết.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Progressive) chỉ ra một hành động liên tục đã được hoàn thành tại một số điểm trong quá khứ. Thì này được hình thành với phương thức “Had” cộng với “Been”, cộng với phân từ hiện tại của động từ (với một kết thúc -ing). Chẳng hạn như câu sau: I had been working in the garden all morning. Để tìm hiểu chi tiết thêm về thì này, mời các bạn tham khảo các mục dưới đây.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + had + been + V_ing
Ex: She was tired because she had been working very hard.
(Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả)
Ex: She was tired because she had been working very hard.
(Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả)
2. Câu phủ định
Cấu trúc S + had + not + been + V_ing → had + not = hadn't
Ex: I hadn’ been paying attention.
(Tôi đã không để ý)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc
Had + S + been + V_ing + ...? → Yes, S + had → No, S + hadn't
Ex: Was the ground wet? Had it been raining?
(Đất bị ướt hả? Trời đã mua phải không?)
4. Câu hỏi
Cấu trúc Wh + Had + S + been + V_ing + ...?
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:
1. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
Ex: I found the calculator. I‘d been looking for it for ages.
(Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi)
2. Hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho tới thời điểm đó, hoặc chấm dứt ngay trước thời điểm đó.
Ex: He had been living here for a year when he decided to move to the suburbs.
(Cho đến khi anh ấy quyết định dọn về ngoại ô, anh ấy đã sống ở đây được một năm)
Ex: John came across the lawn to meet his sweetheart carring the roses he had been cutting.
(John bước qua vườn hoa để gặp người yêu, mang theo những đóa hoa hồng do cậu đã cắt)
[Hành động “cutting” bắt đầu từ trước đó và chấm dứt ngay trước khi John bước qua bãi cỏ]
Cách sử dụng [Mở rộng]
1. Quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính quá trình tính liên tục của hành động.
Ex: I found the calculator. I had been looking for it for ages.
(Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó từ lâu lắm rồi)
2. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.
Ex: When we came into class, the teacher had been explaining for 15 minutes.
(Khi chúng tôi vào lớp, thầy giáo đã giảng bài được 15 phút)
Ex: He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida.
(Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida)
3. Các lưu ý về cách dùng của quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng tương tự như cho hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thường dùng với các động từ thể hiện tính quá trình (learn, study...), không dùng với động từ to be hoặc các động từ không đi với thì tiếp diễn.
Ex: He had been painting the door when I came.
(Hành động sơn cái cửa khá gần hành động tôi đến
→ Có lẽ nước sơn vẫn còn ướt
Nhưng: He had painted the door when I came. (Anh ta đã sơn xong cái cửa)
[Có lẽ hành động sơn cửa đã xảy ra trước hành động tôi đến khá lâu]
4. Khi hành động bắt đầu trước thời điểm nói trong quá khứ, và tiếp tục đến lúc đó hoặc vừa mới chấm dứt trước đó, thì chúng ta thường có thể dùng một trong hai dạng là quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ex: It was now six and he was tired because he had worked since dawn.
= It was now six and he was tired because he had been working since dawn.
(Bây giờ đã là 6 giờ rồi và anh ta đã mệt bởi vì anh ta đã làm việc từ lúc hừng đông)
5. Một hành động lặp lại trong quá khứ hoàn thành đôi khi có thể được diễn tả như một hành động tiếp diễn bởi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ex: He had tried five times to get her on the phone. (Chàng đã cố gắng năm lần để gọi điện cho cô nàng)
Ex: He had been trying to get her on the phone. (Chàng đã cố gắng để gọi điện cho cô nàng)
6. Mặc dù thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn có nhiều cách sử dụng giống nhau, nhưng vẫn có sự khác nhau giữa một hành động trong thì quá khứ hoàn thành với một hành động trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
By six o’clock, he had repaired the engine. (Anh ta đã sửa xong cái máy lúc 6 giờ).
→ [Công việc này đã được hoàn tất]
Ex: He had been repairing the engine. (Anh ta đã sửa cái máy).
→ Trong ví dụ này, câu đầu tiên chỉ công việc đã được hoàn tất khi nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Những câu thứ hai, cho chúng ta biết cách anh ta dùng thời gian trước đó như thế nào, nó không cho chúng ta biết công việc đó có hoàn tất hay chưa. Hay nói cách khác, câu thứ hai nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động.
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khó nhận biết. Do đó phương pháp thường xuyên sử dụng chính là dựa vào ngữ cảnh của câu văn có rơi vào các trường hợp trên hay không. Tuy nhiên trong thì này vẫn xuất hiện một số trạng từ nhất định như sau:
- Until then
- By the time
- Prior to
- That time
- Before
- After
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Chia thì đúng nhất trong ngoặc
1. He…………….. (do) nothing before he saw me.
2. He thanked me for what I…………….. (do).
3. I ……………..(be) sorry that I had hurt him.
4. After they had gone, I ……………..(sit) down and…………….. (rest).
5. As soon as you…………….. (go), I ……………..(want) to see you again.
6. Before you ……………..(go) very far, we found that we…………….. (lose) our way.
7. He ……………..(die) after he ……………..(be) ill a long time.
8. My friend ……………..(not see) me for many years when I met him.
9. In England he soon remembered all he ……………..(learn).
10. When the airplane landed, the pilot ……………..(find) that one of the wings ……………..(be damaged) by a shell.
Đáp án
1. did (had done) 3. was 5. had gone / wanted 7. died / had been 9. had learned | 2. had done 4. sat / rested 6. had gone / had lost 8. had not seen 10. found / had been damaged |
Thì quá khứ hoàn thành [The Past Perfect Tense] Cấu trúc & Bài tập
Thì quá khứ hoàn thành là một trong 12 thì tiếng anh cơ bản có mức độ sử dụng khá phổ biến. Để vận dụng một cách tốt nhất, người học phải nắm vững cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và các tình huống sử dụng. Đồng thời phải phân biệt rõ ràng với một số thì tương tự. Ở bài viết này, https://gialaigiasu.online sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu kĩ càng thì này.
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nó cũng có thể được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để hiểu hơn về thì này, cần phải tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng và một số dấu hiệu nhận biết.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + had + Ved / V3
Ex: I had left my wallet at home (Tôi đã để quên ví ở nhà)
Ex: When I arrived, she had left. (Khi tôi đến, cô ta đã đi rồi)
2. Câu phủ định
Cấu trúc S + had + not + V_ed / V_3 → Had + not = hadn't
Ex: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
(Ngôi nhà rất bẩn. Mấy tuần rồi họ đã không lau dọn nhà)
Ex: I hadn’t finished my homework before my mother came back home.
(Tôi đã không hoàn thành xong bài tập về nhà trước khi mẹ tôi trở về nhà)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc Had + S + V + ...? → Yes, S + had → No, S + had + not
Ex: Where had he put his wallet?
(Anh ấy đã để ví ở đâu?)
4. Câu hỏi
Cấu trúc Wh + Had + S + V + ...? → S + had + V3 / Ved
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
1. Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: By 2 o’clock we had had lunch
(Chúng tôi đã ăn xong cơm trưa trước 2 giờ)
Ex: We had had lunch when she arrived.
(Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong)
2. Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động quá khứ khác.
√ Hành động xảy ra trước dùng past perfect, hành động xảy ra sau dùng past simple.
Ex: When I got up this morning, my father had already left.
(Sáng nay, khi tôi thức dậy cha tôi đã đi rồi)
Ex: After the children had finished their homework, they went to bed.
(Bọn trẻ đi ngủ sau khi đã làm xong bài tập về nhà)
3. Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: By the time I met you I had worked in that company for five years.
(Lúc tôi gặp anh tôi đã làm việc cho công ty đó được năm năm rồi)
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành [Mở rộng]
1. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: We had lived in Hue before 1975. (Chúng tôi đã sống ở Huế trước năm 1975)
Ex: I had turned off my TV set before 9 pm last night. (Tối qua, tôi đã tắt tivi trước 9 giờ tối)
2. Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một mốc thời gian trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
→ Cấu trúc: Mệnh đề ở quá khứ hoàn thành, before + Mốc thời gian hoặc mệnh đề ở quá khứ
→ Cấu trúc: After+Mệnh đề ở quá khứ hoàn thành, mệnh đề ở quá khứ
Ex: I had brushed my teeth before I went to bed = Before going to bed, I had brushed my teeth.
(Tôi đã đánh răng trước khi đi ngủ)
Ex: After I had brushed my teeth, I went to bed = After having brushed my teeth, I went to bed.
(Sau khi đánh răng, tôi đã đi ngủ)
3. Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ. Dùng với cấu trúc: Mệnh đề ở quá khứ hoàn thành, by / by the time + Mốc thời gian hoặc mệnh đề ở quá khứ.
Ex: I had brushed my teeth by the time I went to bed. (Tôi đã đánh răng trước khi tôi đi ngủ)
4. Quá khứ hoàn thành được dùng sau "when" khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.
Ex: When I arrived, the lesson had already started. (Khi tôi đến, bài học đã bắt đầu rồi)
5. "When" có thể dùng với quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành.
Ex: When I arrived, the lecturer was writing something on the board.
(Khi tôi đến, giáo viên đang viết bảng)
Ex: When I arrived, the lesson started. (Hai hành động tuần tự: tôi đến rồi bài học bắt đầu)
6. Dùng thì quá khứ hoàn thành khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Nếu câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành, thì câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành.
Ex: He said: “I have been in England for 10 years”
— He said that he had been in England for 10 years.
(Anh ấy đã nói rằng anh ấy đã sống ở Anh trong vòng 10 năm)
7. Quá khứ hoàn thành có thể được dùng với as soon as / till / until.
Ex: I went out as soon as I had fĩmished my work.
(Tôi đã ra ngoài ngay khi tôi hoàn thành xong công việc)
Ex: I didn’t go out until I had fĩnished my work.
(Tôi đã không ra ngoài cho đến khi hoàn thành xong công việc)
8. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn có thể tiếp tục ở tương lai, nhưng thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động tính tới một thời điểm xác định trong quá khứ, sự việc đó đã xảy ra như thế nào.
Ex: She has waited for 2 hours. (Một hành động kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại)
Ex: She had waited for 2 hours when he came. (Khi anh ta đến cô ta đã đợi được 2 tiếng)
→ Và có thể đợi hơn nữa
Ex: I had lived in Hanoi for 20 years before I moved to HCM city.
(Dùng quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh kết quả của hành động: đã sống được ở Hà Nội 20 năm)
9. Cấu trúc When + QKĐ, QKĐ diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ, nhưng When + QKĐ, QKHT thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: When I opened the window, the bird flew out. (Khi tôi mở cửa sổ, con chim bay ra ngoài)
→ Trong câu này, diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp – mở cửa sổ và chim bay ra ngoài
Ex: When I opened the window, the bird had slept. (Khi tôi mở cửa sổ ra, con chim đã ngủ từ trước đó)
→ Trong câu này, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác – hành động chim ngủ xảy ra trước hành động tôi mở cửa.
Ex: She heard voices and realized that there were three people in the next room.
(Cô ta đã nghe những tiếng nói và nhận ra rằng có ba người ở phòng bến cạnh)
Ex: She saw empty glasses and cups and realized that three people had been in the room.
(Cô ta đã nhìn thấy những chiếc ly rỗng và nhận ra đã có ba người ở trong phòng). (Họ không còn ở đó nữa)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
1. Nhận biết qua một số trạng từ
Thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với các trạng từ và liên từ như sau:
- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ex: I didn’t go out until I had fĩnished my work.
2. Nhận biết qua liên từ, mệnh đề
- When
- Before
- After
Phần cách sử dụng mở rộng đã nói khá chi tiết về phần liên từ, mệnh đề. Bạn đọc có thể xem lại nhé.
3. Nhận biết qua ngữ cảnh
Nhận biết thông qua ngữ cảnh bằng cách hiểu ý nghĩa của câu. Sau đó vận dụng các ví dụ ở phần cách dùng, cách dùng mở rộng để sử dụng chính xác nhất.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Dạng 1: Trắc nghiệm có giải thích
Câu 1: I went to Belgium last month. I …………… there before. It’s a beautiful country.
A. have never been
B. had never been
C. never was
D. never been
Dấu hiệu nhận biết: từ “before” ở cuối câu. Câu đầu chia thì quá khứ đơn. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.
Câu 2: Almost everyone ………..for home by the time we arrived.
A. leave
B. left
C. leaves
D. had left
Cấu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã đi về nhà khi chúng ta đến.
Câu 3: By the age of 25, he ……………..two famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
Cấu trúc: By + quá khứ đơn hoặc một mốc ở quá khứ, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Trước 25 tuổi, anh ta đã viết được 2 tiểu thuyết nổi tiếng.
Câu 4: I couldn’t cut the grass because the lawn mower ……. a few days previously.
A. broke down
B. has been broken
C. had broken down
D. breaks down
Một hành động đã xảy ra trước một hành động trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ hoàn thành. Dấu hiệu nhận biết: “a few days previously: vài ngày trước”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi không thể cắt cỏ bởi vì cái máy cắt đã bị hỏng vài ngày trước đó.
Câu 5: After I ………..lunch, I looked for my bag.
A. had
B. had had
C. have has
D. have had
Cấu trúc: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Sau khi ăn trưa, tôi tìm cái túi của mình.
Câu 6: Yesterday my daughter flew in an airplane for the first time in her life. She ………. in an airplane before.
A. has never flown
B. was never flying
C. had never flown
D. had flown
Dấu hiệu nhận biết: từ “before” ở cuối câu. Một hành động đã xảy ra trước một hành động trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Hôm qua con gái tôi đã đi máy bay lần đầu tiên trong đời. Nó chưa bao giờ đi máy bay trước đó.
Câu 7: When the first child was born, they ………….for three years.
A. have been married
B. had been married
C. will been married
D. will have been married
Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Khi đứa con đầu lòng ra đời, họ đã cưới nhau được 3 năm.
Qua bài học hôm nay, https://gialaigiasu.online đã nêu ra đầy đủ các kiến thức của thì quá khứ hoàn thành. Để học tốt thì này, không chỉ nắm vững cấu trúc mà thực hành bài tập cũng là một trong những phương pháp hiệu quả nhất. Nếu có thắc mắc gì về kiến thức trong bài viết, bạn đọc có thể để lại bình luận dưới đây nhé.
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
Thì Quá khứ tiếp diễn [The Past progressive Tense] Cấu trúc & bài tập
Thì quá khứ tiếp diễn (The Past progressive Tense) là một trong những thì quan trọng của tiếng anh hiện đại. Cũng như thì quá khứ đơn là diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng thì này lại được sử dụng với ý nghĩa nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật hiện tượng. Để tìm hiểu kĩ hơn hãy cùng https://gialaigiasu.online tham khảo qua bài học này nhé.
Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn (Past progressive Tense) chỉ ra hành động tiếp tục, một cái gì đó đã xảy ra, đang diễn ra, tại một số điểm trong quá khứ. Thì này được hình thành với động từ “to be”, trong thì quá khứ, cộng với phân từ hiện tại của động từ (với một kết thúc ing), chẳng hạn như câu “I was riding my bike all day yesterday”. Cùng là chỉ những hành động đã xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên thì này lại giúp chúng ta nhấn mạnh hành động, diễn biến, quá trình. Điều mà thì quá khứ đơn không làm được. Chúng ta cùng tìm hiểu một số vấn đề quan trọng của thì này ngay dưới đây.
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + was/were + V_ing
Lưu ý
- I / She / He / It + was
- We / You / They + were
Ex: The children were playing football at that time.
(Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng)
2. Câu phủ định
Cấu trúc S + was/were + not + V_ing
Hình thức rút gọn
- Was + not = wasn’t
- Were + not = weren’t
Ex: I waved to her but she wasn’t looking.
(Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc Was / Were + S + V_ing +...? → Yes, S + was / were → No, S + was / were + not
4. Câu hỏi
Cấu trúc Wh + Was / Were + S + V_ing +...?
Ex: What were you doing at 10 oclock last night?
(Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?)
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:
1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.
Ex: I was listening to music at 7 o’clock last night.
(Tối qua, lúc 7 giờ tôi đang nghe nhạc)
Ex: What were you doing at this time yesterday?
(Vào giờ này hôm qua bạn đang làm gì?)
2. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời ở quá khứ.
Ex: Yesterday, from six to seven oclock, we were listening to an interesting play on the radio.
(Hôm qua, từ 6 đến 7 giờ, chúng tôi đã nghe một vở kịch hay trên máy thu thanh)
Ex: All last week, they were staying with me.
(Suốt cả tuần qua, họ đã ở lại với tôi)
3. Hai hay nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.
Ex: Yesterday, we were listening to an interesting play on the radio while Mother was preparing dinner.
(Hôm qua, chúng tôi nghe một vở kịch hay trên máy thu thanh trong khi mẹ chuẩn bị cơm tối)
4. Hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến
√ Dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn.
√ Cách dùng này thường được dùng với các liên từ When và While.
Ex: When the postman came, I was having breakfast.
(Khi người đưa thư đến, tôi đang ăn điểm tâm)
Ex: While I was working in the garden, I hurt my back.
(Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn)
5. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây cho người nói sự bực mình, khó chịu.
Cách dùng này thường liên kết với ‘always’ và ‘constantly’, có nghĩa “cứ….mãi”
Ex: He was always ringing me up.
(Anh ta cứ điện thoại cho tôi mãi)
Ex: Fortunately, he’s been transferred to the other department. He was always poking his nose into everybody elses affairs.
(Thật may, anh ta đã bị chuyển qua phòng khác rồi. Anh ta cứ luôn luôn xỏ mũi vào chuyện của người khác)
Lưu ý: Không dùng thì quá khứ tiếp diễn (past progresive) với các động từ chỉ nhận thức, tri giác. Thay vào đó, ta dùng thì quá khứ đơn (past simple).
Ex: When the students heard the bell, they left their class.
(Khi các học sinh nghe tiếng chuông, chúng rời khỏi lớp) [NOT When the students were hearing the bell,…]
Ex: He felt tired at that time.
(Vào lúc đó anh ta cảm thấy mệt)
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
Cách sử dụng nâng cao
1. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (thường đi kèm với at that time / at this time + thời gian trong quá khứ hoặc một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.
Ex: I was learning English at 8 am last Sunday.
(Lúc 8 giờ sáng chủ nhật tuần trước, tôi đang học tiếng Anh)
At 10 a.m yesterday, I was at home. I was cleaning the house.
(Lúc 10 giờ hôm qua, tôi đang ở nhà. Tôi đang lau dọn nhà cửa)
Ex: When he came, I was washing dishes. (Khi anh ta đến, tôi đang rửa bát đĩa)
2. Diễn tả hành động tăng tiến dần trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá tiếp diễn đi kèm với so sánh hơn.
Ex: Yesterday, it was getting darker and darker, so she felt afraid.
(Hôm qua, trời ngày càng trở nên tối dần, do vậy mà cô ấy sợ hãi)
3. Miêu tả hành động mang tính chất tạm thời trong quá khứ.
Ex: Linda was away on holiday, so Marry was handling her work.
(Linda đi nghỉ, do vậy, Marry đang phải đảm nhiệm công việc của cô ấy trong thời gian Linda nghỉ lễ)
4. Sự kết hợp giữa quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn để chỉ một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Sự kết hợp của hai thì quá khứ đơn thường chỉ những hành động liền nhau, tuần tự.
When I saw him, he was talking on the phone. (Khi tôi nhìn thấy anh ta, anh ta đang nói chuyện điện thoại)
→ Trong câu này, một hành động đang diễn ra – anh ta đang nói chuyện điện thoại, thì hành động khác xen vào – tôi nhìn thấy anh ta.
Ex: When he saw me, he put the receiver down. (Khi anh ta nhìn thấy tôi, anh ta đặt ống nghe xuống)
→ Trong ví dụ này, diễn tả 2 hành động xảy ra liền nhau, tuần tự: Khi anh ta nhìn thấy tôi, anh ta đặt ống nghe xuống.
5. Diễn tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn).
→ Cách dùng này hường dùng với các liên từ “when và while” (When quá khứ đơn, quá khứ kiếp kiểm = While quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn)
Ex: When I came yesterday, she was sleeping (Hôm qua, khi tôi đến thì cô ta đang ngủ)
Ex: While I was working in the garden, I hurt my back. (Tôi bị đau lưng trong khi đang làm vườn)
6. Sử dụng trong cấu trúc: While + QKTD để diễn tả hai hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: While my mother was cooking, my father Was Watching TV.
(Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang xem tivi)
7. Cũng như thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn có thể dùng diễn tả một hành động đã sắp xếp, có dự định từ trước trong quá khứ.
Ex: I’m living tonight. I’ve got my plane ticket. (Tôi sẽ đi tối nay. Tôi đã mua vé máy bay rồi)
Ex: He was busy packing, for he was leaving that night. (Anh ta bận rộn đóng gói đồ đạc vì anh ta sẽ rời đi tối đó)
8. Dùng để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp khi câu trực tiếp ở dạng thì hiện tại tiếp diễn. Xem thêm phần câu trực tiếp gián tiếp để hiểu rõ hơn.
He said that “I am leaving tomorrow”. → He said that he was leaving the following day.
He said that “I am living in London”. → He said he was living in London.
9. Quá khứ tiếp diễn cũng được dùng với "always, continually, all the time" để miêu tả sự khó chịu trong quá khứ.
Ex: He was continually ringing me up. (Anh ta luôn luôn gọi điện cho tôi)
Ex: He was always working. (Anh ta luôn làm việc)
10. Chúng ta không sử dụng thì quá khứ tiếp diễn đối với các động từ chỉ nhận thức, 1 tri giác hoặc sự sở hữu. Thay vào đó, ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Ex: He felt tired at that time. (Lúc đó anh ta cảm thấy mệt)
{NOT He was feeling tired at that time}
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
1. Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
- At + giờ + thời gian quá khứ
- At this time + thời gian trong quá khứ
- In + năm trong quá khứ
- In the pass
2. Mệnh đề thời gian
Dựa vào ngữ cảnh của câu, một số mệnh đề quan hệ chỉ thời gian như when, while cũng có thể giúp bạn dễ dàng xác định được nên chia thì quá khứ tiếp diễn hay không. Ở phần cách dùng nâng cao đã trình bày khá rõ ràng về phần này rồi.
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Để hiểu hơn về công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bạn có thể tìm hiểu các ví dụ và bài tập dưới đây. Các bài tập phân chia từng dạng nhất định và có mẹo giải quyết riêng biệt.
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm (Có giải chi tiết)
Câu 1: She was playing games while he … a football match.
A. watched
B. watches
C. was watching
D. watching
Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Cả hai vế trước và sau while đều chia quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cô ta chơi trò chơi trong khi anh ta đang xem bóng đá
Câu 2: She probably …………. her keys while she was walking in the park.
A. lost
B. has lost
C. had lost
D. losts
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Dùng quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Có thể cô ấy làm mất chìa khóa khi đang đi bộ trong công viên,
Câu 3: He fell down when he …………………towards the church.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vể ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Anh ta bị ngã trong lúc đang chạy đến nhà thờ.
Câu 4: We ………… there when our father died.
A. still lived
B. lived still
C. was still living
D. were still living
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Chúng tôi vẫn đang sống ở đó khi bố tôi qua đời.
Câu 5: John…………….. a book when I saw him.
A. is reading
B. reads
C. was reading
D. reading
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Lúc tôi nhìn thấy John thì anh ta đang đọc sách.
Câu 6: When I last saw him, he……………………..in London.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Lần cuối tôi gặp anh ta thì anh ta đang sống ở Luân Đôn.
Câu 7: Henry………..into the restaurant when the writer was having dinner.
A. was going
B. went
C. has gone
D. did go
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Henry đếm nhà hàng khi nhà văn đó đang ăn tối.
Câu 8: When I last…………………. Jane, she ………….to find a job.
A. see/was trying
B. saw/was trying
C. have seen/tried
D. saw/tried
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc.
Câu 9: It was noisy next door. Our neighbors ….. ………….a party.
A. had
B. were having
C. had had
D. have had
Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thời điểm có tiếng ồn nhà bên) Chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bên hàng xóm ầm ĩ quá. Họ đang tổ chức một bữa tiệc
Câu 10: At 5 o’clock yesterday evening, I……… ……. my clothes.
A. am ironing
B. have ironed
C. ironed
D. was ironing
Dấu hiệu nhận biết: Hành động diễn ra trong khoảng thời gian xác định trong quá khứ – quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Vào lúc 5 giờ chiều tối hôm qua, tôi đang là quần áo.
Câu 11: I …………………….along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
A. was walking
B. am walking
C. walk
D. walked
Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Khi tôi đang đi bộ dọc theo con phố thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau.
Câu 12: Last Saturday, we……… a barbecue by the river when there fell the rain.
A. had
B. had had
C. were having
D. have
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án C.
Dịch nghĩa: Thứ bảy tuần trước, chúng tôi có một bữa tiệc nướng ngoài trời bên bờ sông khi cơn mưa nhẹ hạt.
Câu 13: She …………… the living room when she heard a strange noise in the kitchen.
A. has cleaned
B. has been
C. cleaning
D. was cleaning
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang lau dọn phòng khách thì nghe thấy một tiếng ồn lạ ở nhà bếp.
Câu 14: He …… to school when he had a puncture.
A. shall drive
B. am driving
C. drove
D. was driving
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Anh ta đang lái xe đến trường thì xe bị thủng săm.
Câu 15: Yesterday I ………… in the park when I saw Dick playing football.
A. was walking
B. is walking
C. has walked
D. has been walking.
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Hôm qua khi đang đi bộ trong công viên thì tôi nhìn thấy Dick đang đá bóng.
Câu 16: My wife ………………. just as I ………………. the house.
A. arrived/ leave
B. arrive/ leave
C. arrived/ was leaving
D. arrive/ was leaving
Just as: ngay đúng lúc. Just as được sử dụng trong câu có hai hành động mà một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Trước just as chúng ta chia thì quá khứ đơn còn sau nó là thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Vợ tôi đến ngay lúc tôi đang chuẩn bị rời khỏi nhà.
Câu 17. The rooster ………………………. loudly when I got up this morning.
A. crow
B. crows
C. was crowing
D. crowing
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế chúng ta chia ở thì quá khứ đơn, vế còn lại chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Khi tôi thức dậy vào sáng nay thì con gà trống đang gáy om tỏi.
Câu 18: When I …………. Spence yesterday, he .
A. saw/ working
B. seen/ was working
C. see/ works
D. saw/ was working
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy Spence hôm qua thì anh ta đang làm việc.
Câu 19: I……… …….. in bed when I heard the accident outside.
A. was lying
B. lay
C. have lain
D. am laying
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Khi tôi đang nằm trên giường thì nghe thấy tiếng tai nạn bên ngoài.
Qua bài học trên, chúng ta cùng vừa tìm hiểu xong thì quá khứ tiếp diễn. Nếu sử dụng một cách thường xuyên thì này, người học sẽ dễ dàng nắm bắt từ cách sử dụng, áp dụng công thức cho đến trường hợp sử dụng sao cho hợp lý và chính xác nhất. Có bất kì thắc mắc gì về thì này, bạn đừng quên để lại lời nhắn nhé.
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
Thì Quá khứ đơn [The Past Simple Tense] – Cách dùng & Bài tập
Nằm trong bộ 12 thì quan trọng, thì quá khứ đơn được cho là một thì khá đơn giản nhưng được sử dụng phổ biến trong giao tiếp Tiếng Anh cũng như trong văn phạm tiếng Anh. Hiểu được điều này, https://gialaigiasu.online đã giúp bạn tổng hợp lại các kiến thức của thì này và giúp bạn liệt kê rõ ràng hơn. Ngoài ra, phần bài tập bạn có thể tải file về và thực hành nhé.
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (The Past Simple Tense) còn được gọi là quá khứ đơn (Simple Past), được sử dụng cho các hành động trong quá khứ xảy ra vào một thời điểm cụ thể, có thể được đưa ra bởi một cụm từ thời gian (ngày hôm qua, năm ngoái,…) hoặc được hiểu từ ngữ cảnh. Động từ thông thường thêm ed vào dạng nguyên mẫu hoặc d nếu các động từ kết thúc bằng e. Để tìm hiểu kĩ càng hơn về thì quá khứ đơn, chúng ta cùng đi qua các mục như công thức, dấu hiệu nhận biết và bai tập chi tiết.
Công thức thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn hay còn có tên quốc tế là Simple Past Tense. Để hiểu rõ hơn về thì này, chúng ta cần phải tìm hiểu các cấu trúc từ thể khẳng định, phủ định và nghi vấn để nhận dạng một cách dễ dàng hơn. Ngoài ra, ở mỗi thể thì việc xác định cấu trúc tổng quát nhất sẽ giúp bạn làm bài tập nhanh chóng và chính xác.
1. Thì quá khứ đơn với động từ TOBE
1.1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + was/were + ...
Trong đó:
- S là chủ ngữ
- was/were là các dạng quá khứ của động từ TOBE
1.2. Câu phủ định
Cấu trúc S + was/were + not + ...
Hình thức rút gọn
- was +not = wasn’t
- were + not = weren’t
1.3. Câu nghi vấn
Cấu trúc Was/Were + S + ...? → Yes, S + was/were → No, S + was/were + not
1.4. Lưu ý
Các chủ ngữ đi với was: She / He / It / I / Danh từ số ít
Các chủ ngữ đi với were: They / We / You / Danh từ số nhiều
1.5. Ví dụ
Ex: He wasn’t present at class yesterday.
(Hôm qua anh ta đã không đi học)
Ex: Was the train ten minutes late?
(Có phải xe lửa đã muộn 10 phút không?)
2. Thì quá khứ đơn với động từ THƯỜNG
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + V_ed + ...
Trong đó
- S là chủ ngữ
- V_ed là động từ chia quá khứ có quy tắc và bất quy tắc
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc S + did + not + V + ...
Hình thức rút gọn
→ Did + not = didn’t
2.3. Câu nghi vấn
Cấu trúc Did + S + V + ...? → Yes, S + did → No, S + did + not
2.4. Ví dụ
Ex: I met him yesterday.
(Hôm qua tôi đã gặp anh ấy)
Ex: I didn’t watch TV last night.
(Tối qua tôi không xem tivi)
Ex: Did you see my son, Tom?
(Tom, anh có nhìn thấy con trai tôi không?)
Cách dùng thì quá khứ đơn
Theo như định nghĩa, thì quá khứ đơn (Past Simple) được dùng để diễn đã các hành động, sự việc được xác định trong quá khứ và đã kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Trong khi sử dụng, thì quá khứ đơn được chia thành một số trường hợp với các cách dùng về ngữ nghĩa khác nhau
Cách 1. Một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I met her yesterday.
(Tôi đã gặp cô ấy ngày hôm qua)
Ex: We learned Japanese last year.
(Chúng tôi đã học tiếng Nhật năm ngoái)
√ Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ: last week/ month/ year… (tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái…), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).
Cách 2. Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: They lived with us for a year several years ago.
(Họ đã sống với chúng tôi một năm nhiều năm trước đây)
Ex: During the spring vacation, the students went on a camping trip.
(Trong kỳ nghỉ mùa xuân, các học sinh đã đi cắm trại)
Cách 3. Thì quá khứ đơn còn dùng để diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: She drove into the car-park, got out of the car, closed all the windows, locked the doors, and walked towards the cinema.
(Cô ấy lái xe vào chỗ đậu, bước ra ngoài xe, đóng các cửa sổ, khóa cửa chính và bước về hướng rạp chiếu phim)
Ex: When he saw me, he put the receiver down.
(Khi anh ấy thấy tôi, anh ấy đặt ống nghe xuống)
√ Cách dùng này thường được sử dụng khi thuật lại các câu chuyện trong quá khứ.
Cách 4. Hành động theo thói quen trong quá khứ
Ex: While her husband was in the army, she wrote to him twice a week.
(Trong khi chồng chị ấy ở trong quân đội, chị viết thư cho anh ấy mỗi tuần hai lần)
Ex: Did he come to see you often? (Anh ấy có đến thăm chị thường xuyên không?)
⇒ Yes, he came every week. (Vâng, anh ấy đến hàng tuần)
√ Cách dùng này thường kết hợp với used to (đã từng) để chỉ một thói quen trong quá khứ nay không còn nữa.
Ex: When (I was) a boy, I used to go swimming in this river.
(Khi còn nhỏ, tôi thường đi bơi ở sông này)
Một số cách dùng nâng cao
Cách 1. Dùng diễn tả các hành động diễn ra ở quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại, thường dùng để kể lại các câu truyện.
Các trạng từ thường sử dụng với quá khứ: yesterday, two days ago, the day before, ago, already, last (last week, last month, last summer holiday…); in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1999…).
Ex: Tom went to Paris last summer.
(Mùa hè năm ngoái Tôm đã đi Paris)
Cách 2. Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ chỉ thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, I often went fishing with my grandpa at weekends.
(Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá với ông tôi vào những ngày cuối tuần)
Ex: She never came to visit me in 2002.
(Năm 2002, cô ấy chẳng bao giờ đến thăm tôi)
Ex: He always carried an umbrella.
(Ông ta luôn luôn mang theo một cái dù)
Ex: They never drank wine.
(Họ không bao giờ uống rượu).
√ Với cách sử dụng này, ta còn có thể sử dụng cấu trúc: S+ used to/would+ V-inf để diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: Whenever he got something to think of, he usually lit up a cigarette.
= Whenever he got something to think of, he would light up a cigarette.
= Whenever he got something to think of, he used to light up a cigarette.
(Mối khi anh ấy có điều gì đó cần phải suy nghĩ, anh ấy thường hút thuốc)
Ex: I did not use to study hard when I was young.
(Tôi đã không thường xuyên học hành chăm chỉ khi tôi còn nhỏ)
Cách 3. Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.
Ex: When did you meet him?
(Anh đã gặp hắn lúc nào?)
Cách 4. Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
Ex: The train Was ten minutes late.
(Xe lửa đã trễ mươi phút)
Ex: How did you get your present job?
(Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?)
Ex: I bought this car in Montreal.
(Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal)
Cách 5. Dùng để diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: She drove into the car-park, got out of the car, locked the doors, and walked toward the theater.
(Cô ấy lái xe vào bãi, bước ra khỏi xe, khóa cửa xe rồi đi về hướng rạp hát)
Cách 6. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
Ex: The Chinese invented printing.
(Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
Cách 7. Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ex: He worked in that bank for four years.
(Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm) [Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa]
Ex: She lived in Rome for a long time.
(Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài) [Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa].
Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet.
(Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tối chưa ăn)
Yes, I had breakfast with my father.
(Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi){diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi!
Cách 8. Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ.
Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:
→ Has the postman come yet/this morning?
(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)
Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:
→ Did the postman come this morning?
(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)
Ex: He has slept for 2 hours.
(Anh ta đã ngủ được 2 tiếng) {Hành động ngủ được 2 tiếng này khá gần hiện tại}
He slept for 2 hours.
(Anh ta đã ngủ được 2 tiếng) {Hành động này cách khá xa hiện tại?
Cách 9. Dùng trong câu điều kiện loại II để miêu tả sự điều kiện không có thật ở hiện tại xem thêm trong phần câu điều kiện loại 2.
Ex: If I were a bird, I could fly.
(Nếu tôi là chim tôi có thể bay)
Cách 10. Dùng trong một số cấu trúc: It's + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ
Ex: It is three years since I last saw him.
(Ba năm rồi kể từ khi tôi gặp anh ta lần cuối)
Ex: It is high time we started to learn English seriously.
(Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)
Cách 11. Dùng trong câu ước không có thật
Ex: I wish I were in America now
(Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được nhận dạng không chỉ nhờ vào định nghĩa: “Diễn đã các hành động, sự việc được xác định trong quá khứ và đã kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ”. Mà dấu hiện nhận biết rõ ràng nhất trong câu chính là việc đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian.
Trạng từ chỉ thời gian đi kèm với Past Simple Tense
- Yesterday (hôm qua)
- Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
- When: Khi (trong câu kể)
Trường hợp không cần có trạng từ chỉ thời gian
Như chúng ta đã biết, thì Quá khứ đơn phải được dùng với một trạng từ chỉ thời gian quá khứ xác định. Tuy nhiên, trong những trường hợp sau đây, thì quá khứ đơn không cần có trạng từ chỉ thời gian đi kèm:
1. Thời gian của hành động được hiểu ngầm từ một điều khác hoặc từ kiến thức lịch sử
- This time last year, I was in Paris
- How curious! I was there too.
→ Thời gian của câu nói thứ hai được hiểu ngầm từ câu thứ nhất ‘last year’.
Ex: Lincoln freed the slaves in America.
(Lincoln đã giải phóng các nô lệ ở Mỹ)
→ Thời gian của hành động ‘freed’ được xác định nhờ kiến thức về lịch sử
2. Thời gian của hành động được hiểu ngẩm thông qua sự đề cập đến nơi mà hành động ấy xảy ra.
Ex: I ate spaghetti in Rome
(Tôi đã ăn món mì ống ở La Mã)
3. Khi thì hiện tại hoàn thành đã được sử dụng trước
Ex: James has been to Rome. He was received by several famous people
(James đã từng đến La Mã. Anh đã được nhiều người nổi tiếng đón tiếp)
→ Dùng ‘was received’ mặc dù không có trạng từ chỉ thời gian vì thì Hiện tại Hoàn thành (has been) đã được sử dụng trong câu trước
Cách thêm ed vào sau động từ hợp quy tắc
Sở dĩ có mục thêm vào động từ hợp quy tắc bởi lẽ các động từ chia quá khứ chia thành 2 trường phái: Động từ hợp quy tắc và động từ bất quy tắc. Động từ bất quy tắc chúng ta chỉ cần học thuộc lòng thôi. Riêng loại động từ hợp quy tắc thì bạn đọc cần phải nắm vững một số ý dưới đây:
Thêm d vào sau các động từ tận cùng bằng e hoặc ee
- live – lived (sống)
- agree – agreed (đồng ý)
Thêm ed vào các động từ còn lại
- work – worked (làm việc)
- learn – learned (học)
Tuy nhiên, chúng ta cần chú ý như sau:
√ Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed.
- fit – fitted (thích hợp)
- stop – stopped (ngừng)
Nhưng:
- stay – stayed (không gấp đôi vì tận cùng bằng y)
- work – worked (không gấp đôi vì tận cùng bằng hai phụ âm rk)
- heat – heated (không gấp đôi đi trước nó là hai nguyên âm ea)
√ Đối với động từ hai âm tiết có dấu nhấn trên vẫn cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
- pre’fer – pre’ferred (thích hơn)
- per’mit – per’mitted (cho phép)
√ Động từ tận cùng bằng phụ âm + y, chúng ta phải đổi y thành i trước khi thêm -ed:
- study – studied (học)
- try – tried (cố gắng)
Xem thêm → Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
Cách phát âm cho động từ có đuôi – ed
Đuôi – ed có ba cách phát âm: /d/, /t/ và /id/
- /d/ sau các phụ âm hữu thanh (voiced consonants): b, g, m, n, l, v, z, ð, η, dʒ, ʒ và tất cả các nguyên âm (a, e, i, o, u)
Ex: tried, cleaned, robbed, clothed, failed, played, saved, used,…
- /t/ sau các phụ âm vô thanh (unvoiced consonants): θ, p, f, s, ∫, t∫, k
Ex: stopped, passed, laughed, looked, watched, finished,…
- /id/ được phát âm sau: t và d
Ex: ended, started, decided, invited,…
Bài tập thì quá khứ đơn
Dạng 1: Cung cấp thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc
1. He (do) ………….nothing before he saw me.
2. He thanked me for what I (do)……………..
3. I (be) ……………….sorry that I had hurt him.
4. After they had gone, I (sit)………………… down and (rest)……………………..
5. As soon as you (go)……….., I (want)…………………….. to see you again.
6. Before you (go)………… very far, we found that we (lose)……………. our way.
7. He (die)………… after he (be)………….. ill a long time.
8. My friend (not see)…………… me for many years when I met him.
9. In England he soon remembered all he (learn)……………….
10. When the airplane landed, the pilot (find)…………. that one of the wings (be damaged)……………….. by a shell.
Đáp án:
1. did (had done) 3. was 5. had gone / wanted 7. died / had been 9. had learned | 2. had done 4. sat / rested 6. had gone / had lost 8. had not seen 10. found / had been damaged |
Dạng 2: Điền vào chỗ trống thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoành thành
Câu 1.
A: Have you been (you/be) on holiday this year?
B: No, I ________ (can/not) go, because I ________ (break) my leg in August and ________ (have) to stay in hospital.
Câu 2.
A: ________ (you/visit) the National Museum yet?
B: Yes, I ________ (be) there three times, but I ________ (not/see) everything yet.
Câu 3.
A: I’m ever so sorry, Jim, but I ________ (burn) your dinner. Maria ________ (phone) and I ________ (forget) about the food.
B: That’s okay. I ________ (already/eat)
Câu 4.
A: I ________ (buy) a new dress yesterday, but when I ________ (arrive) home, I ________ (find) a hole in the seam.
B: What ________ (you/do)? ________ (you/ take) it back to the shop?
A: No, I ________ (not/be) into town yet. I’ll do it this afternoon.
Câu 5.
A: Your hair ________ (grow) a lot since I last ________ (see) you.
B: Yes. I ________ (want) to get it cut yesterday but I ________ (be) too busy.
Câu 6.
A: I ________ (never/fly) before and I’m very nervous about it.
B: I ________ (feel) like that the first time I ________ (fly), but I thoroughly ________ (enjoy) it.
Câu 7.
A: ________ (lose) my glasses.
B: No. Where ________ (you/put) them?
A: I ________ (put) them on the table a minute ago, but they’re not there now.
Câu 8.
A: ________ (you/ever/meet) anyone famous?
B: Yes, I ________ (speak) to Paul McCartney and I ________ (see) John Lennon before he was killed.
Câu 9.
A: Where ________ (you/go) on holiday?
B: To Rhodes ________ (you/be) there?
A: Yes, ________ (go) there last year. We ________ (swim) every day. It was great!
Câu 10.
A: How’s your job, Mike?
B: I ________ just/start) a new one. I ________ (leave) the old one because they ________ (not/pay) me enough money.
Câu 11.
A: When ________ (you/leave) school?
B: I ________ (leave) in 1980,I ________ (finish) university in 1984 and I ________ (have) three jobs since then.
Câu 12.
A: ________ (you/see) “Barabas” on TV last night?
B: No I ________ (see) it so many times already that I ________ (not/want) to watch it again.
Đáp án
1. Have you been, couldn’t, broke, had
2. Have you visited, have been, haven’t seen
3. Have burnt, phoned, forgot, have already eaten
4. bought, arrived, found, did you do, Have you taken / Did you take, haven’t been
5. has grown, saw, wanted, was.
6. have never flown, felt, flew, enjoyed
7. have lost, Have you seen, did you put, put
8. Have you ever met, ‘ve spoken, saw
9. did you go, Have you been, went, swam
10. have just started, left, didn’t pay
11. did you leave, left, finished, have had
12. Did you see, have seen, didn’t want.
Dạng 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết
Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.
A. went
B. gone
C. go
D. goes
Dấu hiệu nhận biết: “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Câu 2: I…………………for seven hours last night.
A. was slept
B. slept
C. has slept
D. sleep
Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua.
Câu 3: Where……………….. last night?
A. have you gone
B. did you went
C. did you go
D. are you
Dấu hiệu nhận biết: “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu hôm qua?
Câu 4: Did you just ………………. me a liar?
A. call
B. called
C. have called
D. calls
Dấu hiệu nhận biết: Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à?
Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.
A. have stopped
B. have been stopping
C. stopped
D. stop
Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian.
Câu 6: We …………….. the chance to visit many museums in Paris last vacation.
A. had
B. had had
C. have had
D. have
Dấu hiệu nhận biết: “last vacation”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có cơ hội đến thăm nhiều viện bảo tàng ở Paris vào kì nghỉ trước.
Câu 7. When I … the door, she was reading a newspaper.
A. opens
B. opened
C. was opening
D. was opened
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Cấu trúc QUÁ KHỨ ĐƠN (hành động xen vào), QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (hành động đang diễn ra tại thời điểm trong QUÁ KHỨ). Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Khi tôi mở cửa ra thì cô ấy đang đọc báo
Câu 8: She … to Ho Chi Minh city last year.
A. goes
B. has gone
C. go
D. went
Dấu hiệu nhận biết: last year – thì QUÁ KHỨ ĐƠN. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh năm ngoái.
Câu 9: She … to Ho Chi Minh city last year.
A. goes
B. has gone
C. go
D. went
Dấu hiệu nhận biết: last year – thì QUÁ KHỨ ĐƠN. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh năm ngoái.
Câu 10: She probably …………. her keys while she was walking in the park.
A. lost
B. has lost
C. had lost
D. losts
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Dùng quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Có thể cô ấy làm mất chìa khóa khi đang đi bộ trong công viên,
Câu 11. Early signs of the rebirth of civilization in Western Europe …………. to appear in the 11th century as trade ……….. again in Italy.
A. were beginning / will start
B. began / started
C. would begin / starts
D. began / would be starting
Câu kể bình thường về một sự việc đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Dấu hiệu sớm nhất của sự hồi sinh nền văn minh Tây u bắt đầu xuất hiện vào thế kỉ 11 khi việc trao đổi hàng hoá bắt đầu trở lại ở Italy.
Câu 12. The author ………………… quite annoyed when she …………… that the publisher was very dishonest.
A. will be / will determine
B. was / determines
C. would be / will determine
D. was / determined
Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tác giả rất tức giận khi cô ấy biết nhà xuất bản này rất lật lọng.
Câu 13. He and his family ………… at our home in Canada when he ……….. to a conference, and that was a great experience, too.
A. were staying / come
B. will stay / came
C. stayed / would come
D. stayed / came
Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Anh ta và gia đình ở lại nhà chúng tôi ở Canada khi anh ấy đến hội nghị và đó cũng là một trải nghiệm tuyệt vời.
Câu 14: For a long time people ………… that the world was flat and that people could fall off the edge.
A. may think
B. thought
C. are thought
D. will be thinking
Quan điểm này của mọi người đã diễn ra trong thời gian dài “for a long time”, và giờ thì nó đã chấm dứt. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Trong một thời gian dài, con người nghĩ rằng thế giới là phẳng và con người có thể rơi ra khỏi rìa.
Câu 15: Columbus …………………….America more than 400 years ago.
A. discovered
B. has discovered
C. had discovered
D. he has gone
Việc xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứu thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Columbus khám phá ra châu Mĩ hơn 400 măm trước.
Câu 16: He fell down when he …………………towards the church.
A. run
B. runs
C. was running
D. had run
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vể ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Anh ta bị ngã trong lúc đang chạy đến nhà thờ.
Câu 17: We ………… there when our father died.
A. still lived
B. lived still
C. was still living
D. were still living
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Chúng tôi vẫn đang sống ở đó khi bố tôi qua đời.
Câu 18: John…………….. a book when I saw him.
A. is reading
B. rea
C. was reading
D. reading
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Lúc tôi nhìn thấy John thì anh ta đang đọc sách.
Câu 19: When I last saw him, he……………………..in London.
A. has lived
B. is living
C. was living
D. has been living
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Lần cuối tôi gặp anh ta thì anh ta đang sống ở Luân Đôn.
Câu 20: The man got out the car, ……… ………..round to the back and opened the boot.
A. walking
B. walked
C. walks
D. walk
Ba hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, theo trình tự, các hành động đều chia quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Người đàn ông ra khỏi xe, đi vòng ra phía sau và mở ngăm để hành lý sau
Câu 21: Henry………..into the restaurant when the writer was having dinner.
A. was going
B. went
C. has gone
D. did go
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Henry đếm nhà hàng khi nhà văn đó đang ăn tối.
Câu 22: When I last…………………. Jane, she ………….to find a job.
A. see/was trying
B. saw/was trying
C. have seen/tried
D. saw/tried
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc.
Câu 23: Since……. ……, I have heard nothing from him.
A. he had left
B. he left
C. he has left
D. he was left
Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Từ lúc anh ấy bỏ đi, tôi không nghe một tin gì về anh ta cả.
Câu 24: I …………………….along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
A. was walking
B. am walking
C. walk
D. walked
Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Khi tôi đang đi bộ dọc theo con phố thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau.
Câu 25: Last Saturday, we……… a barbecue by the river when there fell the rain.
A. had
B. had had
C. were having
D. have
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án C.
Dịch nghĩa: Thứ bảy tuần trước, chúng tôi có một bữa tiệc nướng ngoài trời bên bờ sông khi cơn mưa nhẹ hạt.
Câu 26: The train. half an hour ago.
A. has been leaving
B. left
C. has left
D. had left
Dấu hiệu nhận biết: “an hour ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Con tàu ga nửa giờ trước.
Câu 27: My sister …………… for you since yesterday.
A. is looking
B. was looking
C. has been looking
D. looked
Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chị tôi vẫn đang tìm kiếm bạn từ hôm qua.
Câu 28: Have you visited any European countries? – Yes. I.Spain and Italy two years ago.
A. visited
B. have visited
C. had visited
D. will visit
Dấu hiệu nhận biết: “two years ago”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bạn đã đến thăm đất nước nào ở Châu u chưa? – Rồi. Tôi đã đến thăm Tây Ban Nha và Italy 2 năm trước.
Câu 29: She …………… the living room when she heard a strange noise in the kitchen.
A. has cleaned
B. has been
C. cleaning
D. was cleaning
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang lau dọn phòng khách thì nghe thấy một tiếng ồn lạ ở nhà bếp.
Câu 30: Where is he? I for him since three o’clock!
A. am waiting
B. have been waiting
C. was waiting
D. had been waiting
Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Anh ta đã qua rồi? Tôi đã tìm anh ta từ lúc 3 giờ?
Câu 31: I went to Belgium last month. I …………… there before. It’s a beautiful country.
A. have never been
B. had never been
C. never was
D. never been
Dấu hiệu nhận biết: từ “before” ở cuối câu. Câu đầu chia thì quá khứ đơn. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.
Câu 32: He said that his mother would be very upset when she …………….. that he had lost his job.
A. learns
B. learned
C. had learned
D. would learn
Hai hành động xảy ra liên tiếp theo trình tự trong quá khứ. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Anh ta nói rằng mẹ anh sẽ rất giận khi bà ấy biết anh ta đã mất việc.
Câu 33: Almost everyone ………..for home by the time we arrived.
A. leave
B. left
C. leaves
D. had left
Cấu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã đi về nhà khi chúng ta đến.
Câu 34: By the age of 25, he ……………..two famous novels.
A. wrote
B. writes
C. has written
D. had written
Cấu trúc: By+ quá khứ đơn hoặc một mốc ở quá khứ, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Trước 25 tuổi, anh ta đã viết được 2 tiểu thuyết nổi tiếng.
Câu 35: First he ……………… as a salesman, then as a night clerk, and after that he quit his job and became a writer.
A. worked
B. has worked
C. had worked
D. had been working
Các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Đầu tiên anh ta làm nhân viên kinh doanh sau đó là thư ký đêm và sau đó nữa anh ta bỏ việc và trở thành nhà văn.
Câu 36: After I ………..lunch, I looked for my bag.
A. had
B. had had
C. have has
D. have had
Cấu trúc: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Sau khi ăn trưa, tôi tìm cái túi của mình.
Câu 37: When the first child was born, they ………….for three years.
A. have been married
B. had been married
C. will been married
D. will have been married
Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Khi đứa con đầu lòng ra đời, họ đã cưới nhau được 3 năm.
Câu 38: I ………….to the same barber since last year.
A. am going
B. have been going
C. go
D. had gone
Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Kể từ năm ngoái, tôi chỉ chọn 1 người thợ cắt tóc
Câu 39: Her father. when she was a small girl.
A. dies
B. died
C. has died
D. had died
Hai hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cha cô ấy mất khi cô ấy còn nhỏ.
Câu 40: Pasteur …..in the 19th century.
A. was living
B. lived
C. had lived
D. has lived
Dấu hiệu nhận biết: “In the 19th century”. Hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.
Câu 41: He …… to school when he had a puncture.
A. shall drive
B. am driving
C. drove
D. was driving
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Anh ta đang lái xe đến trường thì xe bị thủng săm.
Câu 42: Since 1980, scientists all over the world … a lot of things to fight against AIDS.
A. have done
B. are going
C. did
D. had done
Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Từ năm 1980, các nhà khoa học ở khắp nơi trên thế giới đã làm rất nhiều cách để chống lại bệnh AIDS.
Câu 43: Yesterday I ………… in the park when I saw Dick playing football.
A. was walking
B. is walking
C. has walked
D. has been walking.
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Hôm qua khi đang đi bộ trong công viên thì tôi nhìn thấy Dick đang đá bóng.
Câu 44: Peter … for her wife’s letter since last Friday. Now he hasn’t received yet.
A. was waiting
B. waits
C. waited
D. has been waiting
Cấu trúc: hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn. Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình kéo dài của hành động. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Peter đã chờ lá thư của vợ anh từ thứ 6 tuần trước. Nhưng đến giờ vẫn không nhận được
Câu 45: My wife ………………. just as I ………………. the house.
A. arrived/ leave
B. arrive/ leave
C. arrived/ was leaving
D. arrive/ was leaving
Just as: ngay đúng lúc. Just as được sử dụng trong câu có hai hành động mà một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Trước just as chúng ta chia thì quá khứ đơn còn sau nó là thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Vợ tôi đến ngay lúc tôi đang chuẩn bị rời khỏi nhà.
Câu 46. The rooster ………………………. loudly when I got up this morning.
A. crow
B. crows
C. was crowing
D. crowing
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế chúng ta chia ở thì quá khứ đơn, vế còn lại chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Khi tôi thức dậy vào sáng nay thì con gà trống đang gáy om tỏi.
Câu 47: When I …………. Spence yesterday, he .
A. saw/ working
B. seen/ was working
C. see/ works
D. saw/ was working
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy Spence hôm qua thì anh ta đang làm việc.
Câu 48: I……… …….. in bed when I heard the accident outside.
A. was lying
B. lay
C. have lain
D. am laying
Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Khi tôi đang nằm trên giường thì nghe thấy tiếng tai nạn bên ngoài.
https://gialaigiasu.online vừa giới thiệu xong đến bạn thì quá khứ đơn một cách chi tiết nhất. Khởi đầu cho thì quá khứ tuy nhiên phần này chứa khá nhiều kiến thức cơ bản lẫn mở rộng, có bất kì thắc mắc gì trong bài viết này bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé.
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh