Định nghĩa
Trong khi học các thì cơ bản trong tiếng anh, việc gặp phải các động từ chia thì quá khứ và quá khứ phân từ trở nên khá phổ biến. Hầu hết các động từ đều được chia 2 hình thức trên bằng cách thêm ed vào cuối. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, người ta gọi những trường hợp ngoại lệ đó là động từ bất quy tắc.
Từ bất quy tắc ở đây được hiểu theo một ý nghĩa trực quan nhất, tức là không theo bất kì một quy tắc nào khi chuyển sang thể quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3). Mặc dù lượng động từ bất quy tắc chiếm 1 số nhỏ trong động từ có quy tắc, tuy nhiên theo thực tế hơn 70% thời gian người ta dùng các động từ BQT.
Hãy xem một số ví dụ về các động từ bất quy tắc sau: Be, have, do, go, say, come, take, get, make, see.
Đây là những động từ bất quy tắc phổ biến nhất mà chúng ta vẫn thường hay sử dụng trong cả giao tiếp lẫn các bài tập ngữ pháp. Chính vì vậy, ngoài việc nắm vững cấu trúc các thì cơ bản thì việc học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc là một trong những điều bắt buộc khi tiếp cận ngôn ngữ này.
Bảng động từ bất quy tắc
Trong tiếng anh hiện nay, có khoảng 620 động từ bất quy tắc. Tuy nhiên chỉ khoảng hơn 300 động từ thường được sử dụng trong giao tiếp và chiếm đến 90% tổng số được sử dụng. Dưới đây là bảng tổng hợp 360 động từ bất quy tắc thường xuyên được sử dụng theo thức tự a, b, c. Để tìm kiếm nhanh chóng động từ, bạn có thể nhập chính xác động từ cần tìm, bảng sau sẽ xổ ra một số kết quả về thể quá khứ, quá khứ phân từ, phiên âm giọng Mỹ, cách đọc giọng Mỹ.
Một trong những phương pháp ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc truyền thống, chính là tra cứu và sử dụng. Tức trong quá trình làm bài tập ngữ pháp (đặc biệt là bài tập thì), chúng ta sẽ sử dụng bảng tra cứu kết hợp với việc làm bài. Không chỉ giúp bạn làm quen, thuần thục được các dạng bài tập một cách nhanh chóng. Hơn thế nữa, việc tra liên tục sẽ giúp liệt kê được các từ có biên độ dùng cao, dễ dàng ghi nhớ. Dưới đây full bảng động từ bất quy tắc, bạn có thể xem đầy đủ và tải về để tiện tra cứu.
Cách học hiệu quả
1. Học với FlashCard → Tốn tiền nhưng hiệu quả
FlashCard, gọi tắt Flash là một loại thẻ cứng mang thông tin trên cả 2 mặt. Loại thẻ này được thiết kế để sử dụng như một sự trợ giúp trong việc hỗ trợ ghi nhớ. Mỗi FlashCard thường chứa một câu hỏi ở mặt này và câu trả lời ở mặt còn lại. FlashCard là một trong những công cụ hiệu quả để hỗ trợ ghi nhớ từ vựng như: ngày tháng, lịch sử, công thức hoặc bất kì một chủ đề nào có thể được học dựa vào dạng câu hỏi và câu trả lời. FlashCard có thể ở dạng ảo (trên các thiết bị điện tử) hoặc trên thiết bị vật lý. Tuy nhiên, để tăng hiệu quả sử dụng một cách tối đa, người ta thường sử dụng FlashCard điện tử.
Để hỗ trợ học bảng đông từ bất quy tắc này một cách hiệu quả, bạn có thể học thông qua bộ FlashCard đến từ MCbooks – Một trong những công ty chuyên cung cấp sách và văn phòng phẩm về ngoại ngữ. Để có giá giảm hơn 20 % thì bạn có thể mua thông qua Tiki vô cùng tiện lợi.
2. Học theo nhóm từ có cùng đặc điểm quá khứ
2.1. Động từ với 3 hình thức giống hệt nhau
Chúng ta cùng bắt đầu với nhóm động từ bất quy tắc dễ nhất. Những động từ này đều giống nhau ở hình thức hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ. Các động từ này bao gồm:
bet, burst, cast, cost, cut, fit, hit, hurt, let, put, quit, set, shut, split, spread
2.2. Động từ ở hiện tại giống với quá khứ phân từ
Những động từ này thường có hình thức giống nhau ở hiện tại (V1) và quá khứ phân từ (V3).
Present | Past | Past Participle |
come | came | come |
become | became | become |
run | ran | run |
2.3. Động từ thêm -n ở quá khứ và quá khứ phân từ
So với 2 nhóm mà chúng ta vừa tìm hiểu. Thì nhóm này có đôi phần phức tạp hơn. Cụ thể thì chúng tôi đã chia thành nhiều nhóm nhỏ giúp bạn đọc dễ dàng phân biệt.
2.3.1. Nhóm chứa O ở quá khứ và quá khứ phân từ
Present | Past | Past Participle |
break | broke | broken |
choose | chose | chosen |
forget | forgot | forgotten |
freeze | froze | frozen |
get | got | gotten |
speak | spoke | spoken |
steal | stole | stolen |
tear | tore | torn |
wake | woke | woken |
wear | wore | worn |
2.3.2. Nhóm chỉ chứa O ở thể quá khứ
Present | Past | Past Participle |
drive | drove | driven |
ride | rode | ridden |
rise | rose | risen |
write | wrote | written |
2.3.3. Nhóm chứa -ew ở quá khứ và -own ở quá khứ phân từ
Present | Past | Past Participle |
blow | blew | blown |
fly | flew | flown |
grow | grew | grown |
know | knew | known |
throw | threw | thrown |
2.3.4. Nhóm có quá khứ phân từ thêm -en ở cuối
Present | Past | Past Participle |
bite | bit | bitten |
hide | hid | hidden |
eat | ate | eaten |
fall | fell | fallen |
forbid | forbade | forbidden |
forgive | forgave | forgiven |
give | gave | given |
see | saw | seen |
shake | shook | shaken |
take | took | taken |
2.4. Động từ thay đổi nguyên âm
2.4.1. E dài thành E ngắn
Present | Past | Past Participle |
keep | kept | kept |
sleep | slept | slept |
feel | felt | felt |
bleed | bled | bled |
feed | fed | fed |
meet | met | met |
lead | led | led |
2.4.2. EA có cách phát âm thay đổi
Present | Past | Past Participle |
deal | dealt | dealt |
dream | dreamt | dreamt |
mean | meant | meant |
read | read | read |
hear | heard | heard |
2.4.3. I dài thành Ou
Present | Past | Past Participle |
bind | bound | bound |
find | found | found |
grind | ground | ground |
wind | wound | wound |
2.4.5. I ngắn thành U
Present | Past | Past Participle |
dig | dug | dug |
stick | stuck | stuck |
spin | spun | spun |
sting | stung | stung |
swing | swung | swung |
2.4.6. -Ell thành -Old
Present | Past | Past Participle |
sell | sold | sold |
tell | told | told |
2.4.7. Kết thúc bằng -Ought và -Aught
Present | Past | Past Participle |
bring | brought | brought |
buy | bought | bought |
catch | caught | caught |
fight | fought | fought |
seek | sought | sought |
teach | taught | taught |
think | thought | thought |
2.5. Động từ với 3 nguyên âm khác nhau
Thoạt nghe thì trường hợp này khá là khó. Tuy nhiên, rất may mắn sự khác nhau của 3 nguyên âm này đều theo 1 quy luật cực kì dễ nhớ.
2.5.1. Nguyên âm I → A → U
Present | Past | Past Participle |
begin | began | begun |
drink | drank | drunk |
ring | rang | rung |
shrink | shrank | shrunk |
sing | sang | sung |
sink | sank | sunk |
spring | sprang | sprung |
swim | swam | swum |
2.6. Những động từ bất quy tắc thật sự
Ngoài những quy tắc mà chúng ta có thể phát hiện dựa vào mặt hình thức từ ngữ, phát âm thì những từ dưới đây không tuân theo bất kì một quy tắc nào cả. Tuy nhiên, chúng không thuộc hàng hiếm mà chính là những từ có mật độ sử dụng thường xuyên nhất trong Tiếng Anh. Vì vậy, hãy đảm bảo chúng ta cần phải thuộc lòng các từ ngay trong bảng dưới đây nhé.
Present | Past | Past Participle |
be | was / were | been |
do | did | done |
go | went | gone |
have | had | had |
make | made | made |
3. Học theo câu tự đặt
Không chỉ riêng đối với các động từ bất quy tắc, phương pháp này còn sử dụng cho nhiều từ mới khác nhau. Thay vì phải ghi nhớ các từ khóa đơn lẻ khác nhau, chúng ta đặt chúng vào những câu có ngữ nghĩa, hình thức dễ nhớ hơn.
Ex: I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow!
Với ví dụ trên, bạn có thể dễ dàng học thuộc cả 3 hình thức của động từ “see“. Bạn có thể làm tương tự với nhiều động từ bất quy tắc khác. Đây là một cách học mới mẻ, có nhiều sự đột phá trong lối tư duy và ứng dụng từ vựng, ngữ pháp.
4. Đặt bảng động từ bất quy tắc ở những vị trí thường xuyên nhìn thấy
Cách học này bạn có thể ứng dụng cùng với sử dụng FlashCard, phân nhóm từ. Cụ thể như sau: Chia thành nhiều nhóm từ khác nhau có đặc điểm chung, sau đó sử dụng FlashCard đặt ở những vị trí thích hợp, những vị trí quan sát thường xuyên. Ngoài ra, bạn cũng có thể ứng dụng các hình ảnh để làm hình nền máy tính, hình nền điện thoại.
5. Học qua âm nhạc
Âm nhạc mang chúng ta đến cảm xúc. Nhiều người sử dụng âm nhạc không chỉ là một phương tiện giải trí mà còn là nơi để trau dồi thêm kiến thức, đặc biệt là những kiến thức về ngoại ngữ. Cùng điểm qua một số bài hát có thể giúp bạn học thuộc 360 động từ bất quy tắc ngay dưới đây nhé:
Video trên giúp bạn hiểu hơn về cách học tiếng Anh và các từ vựng thông qua âm nhạc.
6. Học qua trò chơi
Một cách học vui vẻ hơn là thông qua trò chơi tiếng anh. Không chỉ dừng lại ở những chủ đề như hoa quả, động vật, công việc, … trò chơi tiếng anh còn phát triển lên những động từ bất quy tắc. Cùng tìm hiểu ngay tại đây nhé:
7. Học thông qua việc sử dụng thường xuyên
Một cách truyền thống có từ lâu đời, đơn giản nhưng hiệu quả vô cùng. Có những học sinh từng chia sẽ với tôi rằng, học chuẩn bị 1 file PDF của động từ bất quy tắc (hoặc cũng có thể là các FlashCard cho sinh động). Sau đó tuyển chọn thật nhiều bài tập về chia thì, cấu trúc ngữ pháp.
Như bạn biết đấy, bài tập chia thì sử dụng cực kì nhiều cả 3 hình thức của động từ: Hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ. Với sự chuyển biến liên tục, nếu người học làm nhiều bài tập có sử dụng những động từ đó thì việc ghi nhớ một cách lâu dài là chuyện hiển nhiên. Hãy thử phương pháp này và để lại cảm nhận của bạn bên dưới bài viết này nhé.
Bài tập vận dụng
Dạng 1: Trắc nghiệm
Câu 1. Before she _____ home, she went out to eat with her boyfriend.
A. having returned
B. had returned
C. have returned
D. have returned
Câu 2. By the end of the following month, Mark _____ a three-year term in Australia.
A. had completed
B. completed
C. has completed
D.have completed
Câu 3. Because Jack lost the key, he went around to the back of the mansion and _____ the main door
A. have entered
B. enters
C. enter
D. entered
Câu 4. She _____ the ferocity of her neighbors’ dogs for throwing rocks at them.
A. awoke
B. has awoken
C. awake
D. have awoke
Câu 5. In rural areas, people often _____ wood before cooking anything instead of using gas stoves like in the city.
A. Cleaved
B. have cleaved
C. cleave
D. has cloven
Câu 6. I _____ the requests from our company VIP customer.
A. Have completed
B. completed
C. has completed
D. complete
Câu 7. My cat _____ 3 pieces of cheese before the party started.
A. Has been eaten
B. had eaten
C.ate
D. eat
Câu 8. My girlfriend _____ to New York 3 months ago and since then I have not been able to contact her.
A. Had drived
B. driven
C. drive
D. drove
Câu 9. Every year, many people cut down trees and forests around the world, which causes global climate change.
A. cut
B. have cuted
C. cutted
D. cuts
Câu 10. My mom _____ a mercedes car since 2 years.
A. Bought
B.has bought
C. buy
D.have bought
Câu 11. My brother carelessly _____ on his knee because he fell slowly on the roof yesterday.
A. Bleed
B. is bleed
C. bled
D. is bled
Câu 12. The company’s profit _____ thanks to the foreign investment.
A. Was arise
B. was arose
C. arisen
D. was arisen
Câu 13. Every morning the crowing of the cock always _____ everyone in the village to wake up
A. awokes
B. awakes
C. awoken
D. is awoken
Câu 14. The building _____ 10 years ago, so now it needs to be remodeled
A. was built
B. was build
C. built
D. build
Câu 15. John _____ a transportation company for 5 years and now he has found a different job with a better salary.
A. Has drove
B. has drived
C. has driven
D. driven
Câu 16. She _____ too much alcohol so she was not allowed to drive.
A. Drink
B. was drunk
C. was drank
D. drank
Câu 17. The patient records ………………… in the hospital system.
A. Are abided
B.abode
C. are abide
D. abided
Câu 18. We _____ the holiday season on the 29th of the lunar calendar, so we have lots of plans for a relaxing trip.
A. Are begin
B. begin
C. began
D. begun
Câu 19. The neighbor kid _____ our glass door, so we needed to have a camera installed to look.
A. Break
B. was broken
C. broken
D. broke
Câu 20. You can _____ one of the three aspirations below from our insurance company.
A. Chose
B. choose
C. are chosen
D. chosen
Dạng 2: Điền vào chỗ trống
Câu 1. The woman who _____ near the door of the man with short hair was a successful businessman. (stand)
Đáp án: Stood
Câu 2. Does she _____ what we mentioned in the last interview? (understand)
Đáp án: Understand
Câu 3. This hospital _____ construction since 2 years ago and now it is completed (start)
Đáp án: Has started
Câu 4. My husband _____ a wedding ring when we argued two days ago. This made me very sad and disappointed. (throw)
Đáp án: Threw
Câu 5. He _____ out 2 hours ago, so we can’t connect for you to meet him. (go)
Đáp án: Went
Câu 6. Sally _____ to Paris about 2 weeks ago for a meeting of foreign partners. (move)
Đáp án: Moved
Câu 7. GDP growth rate unexpectedly _____ in the last 6 months. (increase)
Đáp án: increased
Câu 8. We _____ for the first time at the university concert and since then we love each other (meet)
Đáp án: met
Câu 9. Her computer has been _____ in the library, so we need to conduct a camera check now. (steal)
Đáp án: Stolen
Câu 10. Have you _____ an invitation for our upcoming exhibition? (receive)
Đáp án: Received
Câu 11. Our family _____ 3 hours on a flight to the US. (spend)
Đáp án: Spent
Câu 12. Jenny _____ her apartment 2 months ago and after that we no longer contact her.(sell)
Đáp án: Sold
Câu 13. Tim _____ the payment before leaving the store. ( pay)
Đáp án: Paid
Câu 14. My girlfriend _____ some magazines this morning. (buy)
Đáp án: Bought
Câu 15. My uncle _____ his keys yesterday. (lose)
Đáp án: Lost
Câu 16. My daughter _____ in the car. (sleep)
Đáp án: Slept
Câu 17. Collen _____ to HongKong. (fly)
Đáp án: Flew
Câu 18. My secretary has _____ two essays this week (write)
Đáp án: Written
Câu 19. I have never _____ such a wonderful and mysterious scene. (see)
Đáp án: Seen
Câu 20. My class _____ birthday cards to our class’s disabled friend. (send)
Đáp án: Sent
Câu 21. Jane had _____ our meeting last night, so she traveled with her family. (forget)
Đáp án: Forgotten
Câu 22. My colleague _____ that I was a liar, a fraud, this made me very sad (say)
Đáp án: Said
Câu 23. This apartment was _____ 3 years ago, so I plan to move here when it is completed. (build)
Đáp án: Built
Câu 24. She _____ some flowers and cake to my mother’s birthday party. (bring)
Đáp án: Brought
Câu 25. Allen _____ $100 for this bag. (pay)
Đáp án: paid
Câu 26. My brother _____ a bicycle for 1 million dollars. (buy)
Đáp án: Bought
Câu 27. Because the weather in the US this season is very cold, so we _____ a lot of warm clothes. (wear)
Đáp án: Wore
Câu 28. Unfortunately, the last bus of the day _____ about 5 minutes before I arrived. (leave)
Đáp án: Left
Câu 29. He sat on an old chair so it _____. (break)
Đáp án: Broke
Câu 30. During the last holiday season, our company _____ the Vietnamese capital Hanoi and it was a very meaningful trip. (visit)
Đáp án: Visited