Đại từ trong tiếng Anh là gì?
Đại từ trong tiếng Anh là từ hoặc cụm từ có chức năng thay thế danh từ với mục đích tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều lần. Ngoài chức năng trên, đại từ còn có khá nhiều chức năng khác nhau tương ứng với mỗi loại. Trên thực tế, theo tính chất và cách sử dụng, đại từ được phân thành 7 loại cơ bản.
- Đại từ nhân xưng
- Đại từ sở hữu
- Đại từ phản thân
- Đại từ nhấn mạnh
- Đại từ quan hệ
- Đại từ chỉ định
- Đại từ nghi vấn
Phân loại đại từ trong tiếng Anh
Với mỗi loại đại từ được nêu ra dưới đây sẽ được trình bày theo 3 phần tuần tự là định nghĩa, ví dụ và cách dùng chi tiết nhất. Từ đó, bạn có thể dễ dàng nhận thấy sự khác biệt của từng loại khác nhau.
1. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng [Personal Pronouns] là đại từ đại diện cho các danh từ chỉ người, chỉ vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp cũng như không muốn lặp lại các từ đó. Đại từ nhân xưng còn được gọi là đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi bao gồm hai loại chính:
- Đại từ chủ ngữ (Subject Pronoun)
- Đại từ tân ngữ (Object Pronoun)
Nếu bạn đã học về đại từ trong trường, đây có thể là những từ mà giáo viên của bạn tập trung vào. Bởi vì đây là những từ loại quan trọng và sử dụng thường xuyên bậc nhất trong ngôn ngữ Tiếng Anh.
Đại từ là đa năng, đa nghĩa. Đại từ có thể chỉ bất cứ thứ gì: một chiếc xe đạp, một cái cây, một bộ phim, một cảm giác. Đó là lý do tại sao bạn cần một tiền đề. Một tiền đề là một danh từ hoặc cụm danh từ mà bạn đề cập ở đầu câu hoặc câu chuyện và sau đó thay thế bằng một đại từ. Trong các ví dụ dưới đây, tiền đề và đại từ thay thế cho nó đề được bôi đậm, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy điều này.
E.g. My family drives me nuts, but I love them.
(Gia đình tôi điều khiển tôi, nhưng tôi yêu họ.)
E.g. The sign was too far away for Henry to read it.
(Dấu hiệu quá xa để Henry đọc nó.)
E.g. Sarah said she is almost finished with the application.
(Sarah cho biết cô gần như đã hoàn thành với ứng dụng.)
Trong một số trường hợp, tiền đề không cần phải được đề cập rõ ràng, miễn là bối cảnh hoàn toàn rõ ràng. Nó thường nói rõ ai là đại từ I, me và you thường đề cập đến người đang nói. Tiền đề cũng có thể sử dụng một đại từ trước khi bạn đề cập đến tiền đề, nhưng cố gắng tránh làm tiền đề trong các câu dài hoặc phức tạp vì nó có thể làm cho câu khó theo dõi.
E.g. I love them, but my family drives me nuts.
(Tôi yêu họ, nhưng gia đình tôi lại điều khiển tôi.)
2. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ với mục đích chỉ sự sở hữu và tránh lặp lại từ trong câu. Dưới đây là bảng đại từ sở hữu thông dụng nhất.
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu |
I | mine |
we | ours |
you | yours |
he | his |
she | hers |
it | its |
they | theirs |
Sau khi học đến phần đại từ sở hữu, sẽ xuất hiện 1 dạng bài tập viết lại câu đơn giản giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu.
Các câu sử dụng tính từ sở hữu
E.g. Sarah is working on her application. (Sarah đang làm việc trên ứng dụng của mình)
E.g. Just put me back on my bike. (Chỉ cần đặt tôi trở lại trên xe đạp của tôi)
E.g. The students practiced their presentation after school. (Các học sinh thực hành thuyết trình sau giờ học)
Các câu sử dụng đại từ sở hữu
E.g. Are you finished with your application? Sarah already finished hers.
E.g. The blue bike is mine.
E.g. I practiced my speech and the students practiced theirs.
3. Đại từ phản thân
Sử dụng một đại từ phản thân khi cả chủ ngữ và đối tượng của động từ đều đề cập đến cùng một người hoặc vật. Đại từ phản thân có thể dùng để diễn đạt chủ ngữ nếu là tác nhân gây ra hành động, diễn đạt tân ngữ nếu nhận tác động của một hành động nào đó trong câu.
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân | Nghĩa |
I | myself | chính tôi |
you (số ít) | yourself | chính bạn |
she | herself | chính cô ấy |
it | itself | chính nó |
we | ourselves | chính chúng tôi |
you (số nhiều) | yourselves | chính các bạn |
they | themselves | chính họ |
1. Đại từ phản thân của đại từ nhân xưng số ít thường kết thúc bằng đuôi self, đại từ phản thân của đại từ nhân xưng số nhiều thường kết thúc bằng đuôi selves. Người ta dùng đại từ phản thân làm tân ngữ trong trường hợp tân ngữ và chủ ngữ đều là một người, một vật. Đồng thời diễn tả chủ ngữ là tác nhân gây ra chính hành động đó.
E.g. I built this house myself
(Chính tôi tự xây ngôi nhà này)
2. Đại từ phản thân đứng sau động từ hoặc giới từ. Trường hợp này chủ ngữ là tác nhân gây ra hành động đó.
E.g. She cut herself (Cô ấy tự cắt)
E.g. She is annoyed with herself (Cô ấy tức giận với chính cô ấy)
3. Đại từ sở hữu dùng để nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ. Với vai trò này, đại từ sở hữu thường được đặt ngay sau danh từ được nhấn mạnh đó.
E.g. I spoke to the boss himseft (Tôi đã nói chuyện với sếp)
4. Được sử dụng như một tân ngữ trong câu. Trường hợp này diễn tả phải nhận tác động của một hành động nào đó.
E.g. She did it by herself (Cô ấy đã tự làm nó một mình)
4. Đại từ nhấn mạnh
Đại từ nhấn mạnh có hình thức giống hệt với đại từ sở hữu. Điểm khác lớn nhất của đại từ nhấn mạnh chính là tính không bắt buộc. Đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp trong câu mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng vị trí trước nó. Cũng có thể nói, vị trí thường xuyên của đại từ nhấn mạnh là đứng sau danh từ bao gồm cả chủ ngữ và tân ngữ trong câu.
E.g. The students themselves decorated the room.
→ Trong trường hợp này, đại từ nhấn mạnh themeselves không có tác động bắt buộc trong câu. Tức khi ta bỏ đại từ này đi câu vẫn mang đầy đủ ngữ nghĩa chỉ thiếu tính nhấn mạnh. Đương nhiên, đó là ý nghĩa của loại đại từ này.
Đại từ nhân xưng | Đại từ nhấn mạnh | Nghĩa |
I | myself | chính tôi |
you (số ít) | yourself | chính bạn |
she | herself | chính cô ấy |
it | itself | chính nó |
we | ourselves | chính chúng tôi |
you (số nhiều) | yourselves | chính các bạn |
they | themselves | chính họ |
5. Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ tạo nên một lớp đại từ khác. Chúng được sử dụng để kết nối các mệnh đề quan hệ với các mệnh đề độc lập. Thông thường, họ giới thiệu thông tin bổ sung về một cái gì đó được đề cập trong câu hoặc là mệnh đề chính.
Đại từ quan hệ có 2 chức năng chính:
- Thay thế cho một danh từ, một mệnh đề trước đó
- Liên kết các mệnh đề trong một câu với nhau
Đối với các đại từ đã được giới thiệu, số nhiều số ít thường ảnh hưởng đến hình thức. Tuy nhiên đại từ quan hệ đều chỉ có 1 hình thức khi xét về mặt số lượng. Do đó để phân chia đại từ quan hệ, người ta dựa vào yếu tố thay thế và vai trò trong câu.
Thay thế cho | Vai trò chủ ngữ | Vai trò tân ngữ | Vai trò đại từ sở hữu |
Người | Who | Who / Whom | Whose |
Vật | Which | Which | Whose |
Người, vật, mệnh đề | That | That |
E.g. The woman who called earlier didn’t leave a message.
(Người phụ nữ đã gọi trước đó đã không để lại tin nhắn.)
E.g. All the dogs that got adopted today will be loved.
(Tất cả những con chó được nhận nuôi hôm nay sẽ được yêu thương.)
E.g. My car , which is nearly twenty years old, still runs well.
(Xe của tôi, đã gần hai mươi tuổi, vẫn chạy tốt.)
√ Sử dụng dấu phẩy hay không phẩy phụ thuộc vào mệnh đề đó là mệnh đề xác định hay là mệnh đề không xác định. Để làm rõ vấn đề này, bạn có thể xem chi tiết tại bài viết mệnh đề quan hệ đã được đăng tải trên website.
6. Đại từ bất định
Đúng như cái tên, đại từ bất định là một đại từ không xác định được chỉ người, chỉ vật hay một danh tự cụ thể nào cả. Đại từ bất định dùng để chỉ sự chung chung, có thể được dùng ở dạng số ít, dạng số nhiều hoặc dùng ở cả 2 dạng.
6.1. Bảng đại từ bất định số ít
Another | khác |
Each | mỗi |
Either | cũng |
Much | nhiều |
Neither | cũng không |
One | kia |
Other | khác |
Anybody / anyone / anything | bất cứ ai, bất cứ điều gì, bất cứ cái gì |
Everybody / everyone / everything | mỗi người, mỗi thứ, mỗi điều gì,… |
Nobody / no one / nothing | không ai, không cái gì, không thứ gì,… |
Somebody / someone / something | ai đó, cái gì đó,.. |
6.2. Bảng đại từ bất định số nhiều
Both | cả hai |
Few | vài |
Many | nhiều |
Others | khác |
Several | một số |
6.3. Bảng đại từ bất định cả số ít và số nhiều
All | tất cả |
Any | bất kì |
More | hơn |
Most | nhất |
None | không |
Some | một vài |
6.5. Hình ảnh đại từ bất định, không xác định
7. Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định là đại từ dùng để thay thế cho người, vật, danh từ hay nói chung chung là một sự vật đã có từ trước tránh gây lặp lại sự nhàm chán về trùng lặp ngữ pháp trong câu. Đại từ chỉ định thường được dùng với danh từ chỉ sự vật, nơi chốn,…
Bảng đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định | Phân loại | Dịch nghĩa |
This | Số ít hoặc không đềm được | đây, này |
That | Số ít hoặc không đếm được | kia, đó |
These | Số nhiều | đây, này |
Those | Số nhiều | kia, đó |
Bài tập về đại từ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Trắc nghiệm
1. I and you made this cake by_____.
A. Yourselves
B.Myself
C. Ourselves
D. Themselves
2. What will ______ do in your vacation next week?
A. You
B. Your
C.Yours
D. All are right
3. He does everything ______ without his permission.
A. He
B.Him
C. Himself
D. His
4. Sally had disturbed everything in _____ room, which made her roommate very angry.
A. She
B. Her
C. Herself
D. All are right
5. Whenever John was sad, _____ he did was play the piano
A. Which
B.When
C.What
D.That
6. Jack _____ was the one who bought the lamborghini in the company.
A. which he
B.Him
C. He
D. Himself
7. She lives near the capital Hanoi, _____ we visited last summer.
A. Which
B. in which
C. in where
D. who
8. Do not worry too much about this, we will help you solve _____.
A. Its
B. Them
C. Itself
D. Themselves
9. Alice, _____ I love so much, is my colleague
A. Whom
B. Who
C.Which
D. She
10. This math test _____ is extremely difficult, so very few students get good grades.
A. it
B.its
C. itself
D.All are right
11. All teachers are taking a lunch break, so please see ______at 1pm.
A. they
B. them
C. themselves
D. their
12. John loves watching music ______ makes his soul relaxed and peaceful is ballad music.
A. that
B. in which
C. what
D. who
13. It was Linda ______ met the partners in person and discussed the deal. So if any agreement is not satisfactory, let her know immediately.
A. which
B. in that
C. who
D. what
14. All the students were taking a break from ______ class today because it was raining heavily.
A. theirs
B. their
C. they
D. themselves
15. Have you ever known a girl ______ mother is a famous person? Because today I invited her to attend my birthday party.
A. who
B. in which
C. that
D. whose
16. Yesterday was a great day for me ______ my lover proposed to me in front of the stadium.
A. when
B. which
C. that
D. in which
17. Everyone has ______ own secret that they can’t confide in to anyone and that’s why I can’t tell you everything.
A. them
B. they
C. their
D. themselves
18. Paris is a beautiful capital of France ______ my husband and I first met here. At that time, he gave me an umbrella in the rain.
A. when
B. where
C. what
D. whom
19. No one in the company knows ______ Wendy resigned as her director. According to some opinions that because she wants to move to another country.
A. why
B. which
C. what
D. in that
20. Mr. David, ______ we had treated last year, is a big corporation president in China.
A. who
B. that
C. which
D. whom
21. Mrs. Sally, ______ we studied in the US last year, is a very talented person and a successful businessman.
A. in who
B. which
C. with whom
D. in that
22. I have two brothers, both of _____ are students at Harvard University. He was trying on shoes at that store and I was waiting for him.
A. who
B. which
C. them
D. whom
23. Kent doesn’t know ______ the teacher gave his grade so low. Because he was sure he did well in this test.
A. when
B. why
C. that
D. who
24. Do you remember the day ______ we first went to Dubai? It was a memory that I still cannot forget until now.
A. what
B. whom
C. when
D. why
25. My sister always told herself that she must be strong, trying to overcome all difficulties in life to become more and more mature.
A. herself
B. she
C. hers
D. her
26. The king himself gave his son a crown and he always wished his son would be an intelligent king in the future.
A. him
B. himself
C. he
D. his
27. Bangkok is considered the capital of Thailand ______ I was born and lived until I was 10 years old. After that, my family emigrated to Korea to do business.
A. which
B. why
C. where
D. in which
28. The woman ______ is giving a lecture today is my sister.
A. whom
B. which
C. when
D. who
29. ______ is all I researched last year and ______ is all I found this year.
A. this-that
B. those-these
C. that-this
D. this-these
30. ______ who leaves the office will eventually have to pay attention to turn off all electronic devices in the room such as air conditioning, lights, etc.
A. anyone
B. people
C. person
D. human
Bài tập 2: Điền vào chổ trống đại từ thích hợp
1. Everyone is able to complete their own work by _____.
→ Themselves
2. How many people do you think will win over _____?
→ You
3. _____ didn’t he send an email early to report this incident?
→ Why
4. Her mother is the person next door _____ went shopping in the supermarket back Friday season.
→ Who
5. This shoe of _____ is worth more than this car.
→ Mine
6. _____ phone is broken, I’m fixing it.
→ My
7. Which hat is _____ which was washed by her two weeks ago.
→ hers
8. Why don’t we go to a cafe nearby to wait for _____boss?
→ our
9. Did he know it was his birthday present or not and threw _____ away?
→ it
10. This is New York City _____ I have lived and worked for 10 years.
→ where
11. Choose the room ______ is painted pink because my daughter loves the style of the house.
→ Which/that
12. Sally, ______ father is a good lawyer, so if you have any legal difficulties please consult her.
→ Whose
13. The shoe store, ______ my husband had previously bought, is now closed due to a number of mechanical problems.
→ Which
14. Remember a big TV screen at Jane’s ______ we visited her home for the first time? I think it would be suitable for our group to watch movies together.
→ When
15. My husband cooked for ______ when I was away on a business trip. That makes me very proud and secure.
→ Himself