Mục Lục
- I. Câu điều kiện là gì?
- II. Các loại câu điều kiện
- 1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1)
- + Cấu trúc:
- 2. Câu điều kiện loại 2 (Conditional type 2)
- + Cấu trúc:
- 3. Câu điều kiện loại 3 (Conditional type 3)
- + Cấu trúc:
- 4. Một số dạng câu điều kiện đặc biệt
- a. Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên
- b. Câu điều kiện hỗn hợp
- 5. Đảo ngữ của cầu điều kiện
- a. Đảo ngữ của cầu điều kiện loại 2
- b. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
- 1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1)
I. Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề chính và một mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
Ex: If I had a lot of money, I would buy a villa.
II. Các loại câu điều kiện
Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện cơ bản:
1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1)
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là cầu điều kiện có thực ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
+ Cấu trúc:
- If + S1 +V
- S2 + will + V
– Chủ ngữ 1 (S1,) và chủ ngữ 2 (S2) có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
– Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh để điều kiện (If clause) chia ở thị hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh để chính (main clause) chia ở thì tương lai đơn.
Ví dụ:
- If it is sunny tomorrow, we will go to the beach. – (Nếu ngày mai trời nóng chung minh sẽ đi ra biển nhé.)
- If you don’t have any money, I will lend you some. – (Nếu bạn không còn tiền thì mình sẽ cho bạn mượn một ít.)
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
2. Câu điều kiện loại 2 (Conditional type 2)
Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc không có thực ở hiện tại và tương lai.
+ Cấu trúc:
- If + S1 + V(quá khứ), S2 + would/ could/might + V(nguyên thể)
Trong câu điều kiện loại 2, động từ ở mệnh để điều kiện (If clause) chia ở dạng quá khứ, động từ ở mệnh đề chính (main clause) chia ở dạng điều kiện hiện tại (would/could/might +V).
LƯU Ý
Hình thức của động từ “be” trong mệnh đề điều kiện luôn dùng “were” với tất cả các ngôi.
If he were here, he could help us.
(Nếu anh ấy ở đây thì anh ấy có thể giúp chúng ta.)
If I had much money, I would travel around the world.
(Nếu mình có nhiều tiên, mình sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
3. Câu điều kiện loại 3 (Conditional type 3)
Câu điều kiện loại 3 còn được gọi là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn đạt sự việc không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái với thực trạng trong quá khứ.
+ Cấu trúc:
- If + S1 + had + P.P, S2 + would/could/might + have + P.P
– Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề điều kiện (If clause) chia ở dạng quá khứ hoàn thành, động từ ở mệnh đề chính (main clause) chia ở điều kiện hoàn thành.
- If I had been there last night, I could have met my idol. – (Nếu tối qua tớ đến đó thì tớ có thể gặp được thần tượng của tớ.)
- If she had come earlier, she wouldn’t have missed the train. – (Nếu cô ấy đến sớm hơn thì cô ấy sẽ không bị lỡ chuyến tàu đó.).
– Unless (trừ khi, nếu … không) cũng được dùng trong câu điều kiện, thay cho mệnh đề điều kiện.
- Unless you hurry, you will be late for the interview. (If you don’t hurry, you will be late.)
(Nếu cậu không nhanh thì cậu sẽ bị muộn trong cuốc phỏng vấn đó. )
4. Một số dạng câu điều kiện đặc biệt
a. Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xảy ra hoặc một sự thật hiển nhiên.
+ Cấu trúc:
- If + S1 + V(hiện tại), S2 + V(hiện tại)
– Tất cả động từ trong câu (mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
– Nếu diễn tả thói quen, trong mình để chính thường xuất hiện các trạng từ: often, usually, always…
- If you heat ice, it turns water. – (Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan thành nước.)
- If I drink too much coffee, I don’t sleep at night. – (Nếu mình uống nhiều cà phê thì tối mình không ngủ được.)
- I usually go fishing if I have free time. – (Mình thường đi câu cá nếu mình có thời gian rảnh.)
b. Câu điều kiện hỗn hợp
– Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện. Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại câu điều kiện hỗn hợp được ghép từ 3 loại câu điều kiện trên với nhau tùy vào tình huống và thời điểm của người nói.
– Một số dạng câu điều kiện hỗn hợp sau:
+ Câu điều kiện hỗn hợp loại 1:
- If + S1 + had + P.P, S2 + would/could/might + V(nguyên mẫu)
Đây là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.
– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
- If he had won the lottery, he would be rich. – (Nếu anh ấy trúng xổ số thì anh ấy đã giàu rồi)
– Nhưng trong quá khứ, anh ấy đã không trúng xổ số và vì vậy hiện giờ anh ấy không giàu.
+ Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
- If + S1 + V(quá khứ), S2 + would/could/ might + have + P.P
– Đây là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.
– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.
Ví dụ:
- If I were rich, I would have bought that house.
(Nếu tôi giàu thì tôi đã mua ngôi nhà đó rồi.) – Nhưng hiện tại tôi không giàu nêu tôi không thể mua ngôi nhà đó.
5. Đảo ngữ của cầu điều kiện
– Trong tiếng Anh, câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo ngữ.
– Khi đảo ngữ thì chúng ta sẽ bỏ if và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ trong mệnh đề if.
- If I were a bird, I would fly to New York.
⇒ Were l a bird, I would fly to New York.
(Nếu tôi là một con chim thì tôi sẽ bay đến New York.)
a. Đảo ngữ của cầu điều kiện loại 2
– Nếu trong câu có động từ to be “were”: If + S + were, … > Were + S, …
- If I were you, I would get that job.
⇒ Were I you, I would get that job.
(Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nhận công việc đó.)
– Nếu trong câu có động từ thường: If + S + V(quá khứ) > Were + S + to V, …
- If he came on time, he could attend the class.
⇒ Were he to come on time, he could attend the class.
(Nếu anh ấy đến đúng giờ, anh ấy có thể tham dự lớp học đó)
b. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
– Trong câu điều kiện loại 3, khi đảo ngữ chúng ta sẽ bỏ if và đảo had lên trước chủ ngữ trong mệnh đề if.
- If he had caught that train, he could have gone home earlier.
⇒ Had he caught that train, he could have gone home earlier.
(Nếu ông ấy bắt kịp chuyến tàu đó thì ông ấy đã về nhà sớm hơn.)
LƯU Ý
Đối với cả ba loại câu điều kiện, nếu mệnh đề if là phủ định thì chúng ta sẽ đặt “not” sau chủ ngữ.
If she were not intelligent, she would not answer all the questions.
Were she not intelligent, she would not answer all the questions.
(Nếu cô ấy không thông minh thì cô ấy đã không thể trả lời hết những câu hỏi.)
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh