Mục Lục
- I. Câu chủ động và câu bị động là gì?
- 1.Câu chủ động (Active sentence)
- 2. Câu bị động (Passive sentence)
- II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
- III. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thì
- IV. Câu hỏi trong câu bị động
- Câu bị động ở dạng Yes – No Question
- Dạng câu bị động Wh – Question
- V. Câu bị động có hai tân ngữ
- VI. Một số dạng câu bị động đặc biệt
- Dạng 1
- Dạng 2: Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu
- Dạng 3: Dạng bị động của động từ nguyên thể
- 4. Dạng 4: Câu bị động của câu mệnh lệnh
- Một số dạng câu đặc biệt khác
I. Câu chủ động và câu bị động là gì?
1.Câu chủ động (Active sentence)
– Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành động.
- S + V + O
Trong đó: S = subject (chủ ngữ); V = verb (động từ); O = object (tân ngữ)
John wrote a letter.
S V O
(Anh ấy đã viết một lá thư.)
2. Câu bị động (Passive sentence)
– Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác.
+ Cấu trúc chung của câu bị động:
- S + tobe + P.P + (by + tác nhân gây ra hành động)
Trong đó: P.P = past participle (quá khứ phân từ).
Ví dụ: A letter was written by John. – (Lá thư đã được John viết.)
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
1- Xác định S, V, O trong câu chủ động.
2- Xác định thì của động từ.
3- Lấy O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong câu bị động.
4- Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành P.P rồi thêm BE thích hợp trước P.P.
5- Đặt BY trước O trong câu bị động.
(A = Active sentence) John wrote a letter.
(P = Passive sentence) A letter was written by John.
Trong (A)
1- John là S, wrote là V chính, a letter là O,
2- Thì của động từ là thì quá khứ đơn.
3- Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị động.
4- Lấy V chính wrote đổi thành P.P là written. Do V chính trong câu là chủ động ở thì quá khứ đơn và a letter trong câu bị động số ít nên BE phải là was.
5- Đặt by trước John.
III. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thì
Active sentence (Câu chủ động) | Passive sentence (Câu bị động) |
Thì hiện tại đơn | |
S + V + O Ex: Lan does the housework every day. | O + am/is/are + P.P (by +S) Ex: The housework is done by Lan everyday. |
Thì hiện tại tiếp diễn | |
S + am/is/are + V-ing + O Ex: I am learning English. | O + am/is/are + being + PP (by + S) Ex: English is being learnt. |
Thì hiện tại hoàn thành | |
S + have/ has + P.P + O Ex: Kate has painted her house | O + have/ has + been + P.P + S Ex: Her house has been painted. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
S + have/ has + been + V_ing + O Ex: She has been waiting for me. | O + have/ has been + being + PP + S Ex: l has been being waited for. |
Thì quá khứ đơn | |
S + V(quá khứ) + O Ex: Mr.Hung bought a car. | O + was/ were + P.P (by + S) Ex: A car was bought by Mr.Hung. |
Thì quá khứ tiếp diễn | |
S + was/ were + V-ing + O Ex: He was watching a football match. | O + was/ were + being + PP (by + S) Ex: A football match was being watched. |
Thì quá khứ hoàn thành | |
S + had + P.P + O Ex: Tom had finished the report before 10 a.m. | O + had + been + PP (by + S) Ex: The report had been finished before 10 a.m. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
S + had + been + V-ing + O Ex: They had been having dinner for ten ten minutes before I arrived. | O + had + been + being + PP (by + S) Ex: Dinner had been being eaten for ten minutes before I arrived. |
Thì tương lai đơn | |
S + will + V + O Ex: I will send this letter. | O + will + be + P.P (by + S) Ex: This letter will be sent. |
Thì tương lai tiếp diễn | |
S + will + be + V-ing + O Ex: They will be building a new school by June. | O + will + be + being + P.P (by + S) Ex: A new school will be being built by June. |
Thì tương lai hoàn thành | |
S + will + have + P.P + O Ex: Bob will have finished an English course at the end of this year. | O + will + have + been + P.P (by + S) Ex: An English course will have been finished by Bob at the end of this year. |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | |
S + will + have + been + PP + O Ex: By 9:00 tonight, she will have been drawing the picture for 5 hours. | O + will + have + been + being + P.P (by + S) Ex: By 9:00 tonight, the picture will have been being drawn for 5 hours. |
Thì tương lai gần | |
S + tobe + going to + V + O Ex: Trang is going to make a dress. | O + tobe + going to + be + P.P (by + S) Ex: A dress is going to be made by Trang. |
Động từ khuyết thiếu (can/ must/…) | |
S + can/ must/ … + V + O Ex: He should brush his teeth twice a day. | O + can/ must/ … + be + P.P (by + S) Ex: His teeth should be brushed twice a day. |
LƯU Ý:
Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng (people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, he, no one/any one/ me/us/ you/them/her/him/ it) có thể được bỏ đi.
IV. Câu hỏi trong câu bị động
- Câu bị động ở dạng Yes – No Question
Yes – No Question là những câu hỏi mà câu trả lời phải là yes hay no và thường được bắt đầu bằng:
– Các động từ khuyết thiếu: shall, ought to, must, will, would, might, may, ..
– Các trợ động từ do, have, be, …
+ Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:
- Bước 1: Xác định thì của câu hỏi.
- Bước 2: Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm hỏi.
- Bước 3: Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên trước chủ ngữ.
Ex: Did John draw the picture? (câu chủ động)
Bước 1: Xác định thì của câu hỏi. Vì đây là thì quá khứ đơn nên ta dùng công thức bị động của thì quá khứ đơn.
=> S + was/ were + P.P
Bước 2: Chúng ta cứ làm như một câu bị động ở thì quá khứ đơn bình thường, đừng quan tâm tới dấu chấm hỏi.
=> The picture was drawn by John.
Bước 3: Lúc này, ta mới trả dấu chấm hỏi về, và chỉ việc đưa trợ động từ was (quá khứ của be) lên đầu câu là xong.
=> Was the picture drawn by John?
- Dạng câu bị động Wh – Question
+ Dạng 1: Câu bị động với từ để hỏi When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?
– Chúng ta sẽ làm 3 bước tương tự như dạng Yes-No Question rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where …
Where does your friend hold the party?
=> Where is the party held by your friend?
+ Dạng 2: Câu bị động với Who/What + V + O?
Who wrote this poem?
=> Who(m) was this poem written?
+ Dạng 3: câu bị động với What/ Which + trợ động từ + S + V?
Which books does your sister read?
=> Which books are read by your sister?
LƯU Ý:
Vì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ books.
V. Câu bị động có hai tân ngữ
Câu bị động có hai tân ngữ, trong đó có một tân ngữ trực tiếp (chỉ vật) và một tân ngữ gián tiếp (chỉ người).
Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữ:
- S + V + OI + Od
- S + V + Od + to/ for + OI
(Trong đó: OI = Indirect Object: tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object: tân ngữ trực tiếp)
- I sent my friend a postcard.
- I sent a postcard to my friend.
=> Khi chuyển sang câu bị động chúng ta có hai cách chuyển, có thể đặt tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, tùy vào chúng ta muốn nhấn mạnh về người hay vật.
– Cấu trúc câu bị động:
- OI + tobe + P.P + Od (by S)
- Od + tobe + P.P + to/for+ OI (by S)
(A) I sent my friend a postcard.
(P) My friend was sent a postcard.
(P) A postcard was sent to my friend.
– Một số động từ theo sau có hai tân ngữ:
- give to
- buy (for)
- send (to)
- make (for)
- show (tol
- get (for)
- lend (to)
VI. Một số dạng câu bị động đặc biệt
- Dạng 1
(A) People/They + think/say/ believe/ suppose + that + S + V
– Đối với câu chủ động ở dạng này chúng ta có hai cách chuyển sang câu bị động:
- C1: S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + Vinf
- C2: It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + V
(A) People think that she is a good teacher.
(P) She is thought to be a good teacher.
(P) it is thought that she is a good teacher.
(Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một cô giáo giỏi)
- Dạng 2: Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu
Những động từ thường có trong dạng này:
- suggest đề xuất, đề nghị)
- order (ra lệnh)
- demand (đề nghị)
- recommend (để xuất)
- require (đòi hỏi)
- request (đề nghị
+ Cấu trúc:
- (A) S + suggest/require/ … + that + S + V-info
- (P) It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + P.P
(Trong đó: Vinf = infinitive verb: động từ nguyên thể không “to”)
He suggested that she buy a laptop.
It was suggested that a laptop be bought
(Anh ấy đề nghị cô ấy mua một chiếc máy tính xách tay.)
- Dạng 3: Dạng bị động của động từ nguyên thể
+ Cấu trúc:
- (A) It + be + adj + for + sb + to V + sth.
- (P) It + be + adj + for + sth + to be + P.P.
Trong đó: adj = adjective: tính từ; sb = somebody: ai đó (chỉ người); sth = something: cái gì (chỉ vật).
(A) It is difficult for me to fix the car.
(P) It is difficult for the car to be fixed.
(Thật khó để tôi sửa chiếc ô tô này.)
4. Dạng 4: Câu bị động của câu mệnh lệnh
+ Câu khẳng định:
- (A) V + O
- (P) Let + O + be + P.P!
+ Câu phủ định:
- (A) Don’t + V + O!
- (P) Let + not + O + be + P.P! Hoặc Don’t let + O + be + P.P!
(A) Wash your dirty clothes!
(P) Let your dirty clothes be washed!
(Hãy giặt quần áo bản của con đi)
(A) Don’t pick the flower!
(P) Let not the flower be picked!
Don’t let the flower be picked!
(Đừng ngắt hoa!)
- Một số dạng câu đặc biệt khác
Active | Passive |
It is impossible to do sth: không thể làm gì Ex: It is impossible to cook this.(Không thể nấu được món đó.) | Something can’t be done Ex: This can’t be cooked. |
S + enjoy + V-ing + O: thích làm gì Ex: I enjoy collecting stamps.(Tớ thích sưu tầm tem.) | S + enjoy + 0 + being + P.P Ex: I enjoy stamps being collected. |
S + have/ get + sb + (to) V + O: nhờ ai đó làm gì Ex: I have my sister make a dress.(Mình nhờ chị gái may một chiếc váy.) | S + have/get + O + P.P (by sb) Ex: I have a dress made by my sister. |
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh