Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, một trong 12 thì tiếng anh hiện đại quan trọng mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần phải nắm vững. Ở bài học hôm nay, https://gialaigiasu.online sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết thì này thông qua những cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và hàng loạt các bài tập có lời giải chi tiết.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Progressive) chỉ ra một hành động liên tục đã được hoàn thành tại một số điểm trong quá khứ. Thì này được hình thành với phương thức “Had” cộng với “Been”, cộng với phân từ hiện tại của động từ (với một kết thúc -ing). Chẳng hạn như câu sau: I had been working in the garden all morning. Để tìm hiểu chi tiết thêm về thì này, mời các bạn tham khảo các mục dưới đây.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + had + been + V_ing
Ex: She was tired because she had been working very hard.
(Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả)
Ex: She was tired because she had been working very hard.
(Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả)
2. Câu phủ định
Cấu trúc S + had + not + been + V_ing → had + not = hadn't
Ex: I hadn’ been paying attention.
(Tôi đã không để ý)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc
Had + S + been + V_ing + ...? → Yes, S + had → No, S + hadn't
Ex: Was the ground wet? Had it been raining?
(Đất bị ướt hả? Trời đã mua phải không?)
4. Câu hỏi
Cấu trúc Wh + Had + S + been + V_ing + ...?
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:
1. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
Ex: I found the calculator. I‘d been looking for it for ages.
(Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi)
2. Hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho tới thời điểm đó, hoặc chấm dứt ngay trước thời điểm đó.
Ex: He had been living here for a year when he decided to move to the suburbs.
(Cho đến khi anh ấy quyết định dọn về ngoại ô, anh ấy đã sống ở đây được một năm)
Ex: John came across the lawn to meet his sweetheart carring the roses he had been cutting.
(John bước qua vườn hoa để gặp người yêu, mang theo những đóa hoa hồng do cậu đã cắt)
[Hành động “cutting” bắt đầu từ trước đó và chấm dứt ngay trước khi John bước qua bãi cỏ]
Cách sử dụng [Mở rộng]
1. Quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính quá trình tính liên tục của hành động.
Ex: I found the calculator. I had been looking for it for ages.
(Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó từ lâu lắm rồi)
2. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.
Ex: When we came into class, the teacher had been explaining for 15 minutes.
(Khi chúng tôi vào lớp, thầy giáo đã giảng bài được 15 phút)
Ex: He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida.
(Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida)
3. Các lưu ý về cách dùng của quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng tương tự như cho hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thường dùng với các động từ thể hiện tính quá trình (learn, study...), không dùng với động từ to be hoặc các động từ không đi với thì tiếp diễn.
Ex: He had been painting the door when I came.
(Hành động sơn cái cửa khá gần hành động tôi đến
→ Có lẽ nước sơn vẫn còn ướt
Nhưng: He had painted the door when I came. (Anh ta đã sơn xong cái cửa)
[Có lẽ hành động sơn cửa đã xảy ra trước hành động tôi đến khá lâu]
4. Khi hành động bắt đầu trước thời điểm nói trong quá khứ, và tiếp tục đến lúc đó hoặc vừa mới chấm dứt trước đó, thì chúng ta thường có thể dùng một trong hai dạng là quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ex: It was now six and he was tired because he had worked since dawn.
= It was now six and he was tired because he had been working since dawn.
(Bây giờ đã là 6 giờ rồi và anh ta đã mệt bởi vì anh ta đã làm việc từ lúc hừng đông)
5. Một hành động lặp lại trong quá khứ hoàn thành đôi khi có thể được diễn tả như một hành động tiếp diễn bởi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ex: He had tried five times to get her on the phone. (Chàng đã cố gắng năm lần để gọi điện cho cô nàng)
Ex: He had been trying to get her on the phone. (Chàng đã cố gắng để gọi điện cho cô nàng)
6. Mặc dù thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn có nhiều cách sử dụng giống nhau, nhưng vẫn có sự khác nhau giữa một hành động trong thì quá khứ hoàn thành với một hành động trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
By six o’clock, he had repaired the engine. (Anh ta đã sửa xong cái máy lúc 6 giờ).
→ [Công việc này đã được hoàn tất]
Ex: He had been repairing the engine. (Anh ta đã sửa cái máy).
→ Trong ví dụ này, câu đầu tiên chỉ công việc đã được hoàn tất khi nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Những câu thứ hai, cho chúng ta biết cách anh ta dùng thời gian trước đó như thế nào, nó không cho chúng ta biết công việc đó có hoàn tất hay chưa. Hay nói cách khác, câu thứ hai nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động.
Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khó nhận biết. Do đó phương pháp thường xuyên sử dụng chính là dựa vào ngữ cảnh của câu văn có rơi vào các trường hợp trên hay không. Tuy nhiên trong thì này vẫn xuất hiện một số trạng từ nhất định như sau:
- Until then
- By the time
- Prior to
- That time
- Before
- After
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Chia thì đúng nhất trong ngoặc
1. He…………….. (do) nothing before he saw me.
2. He thanked me for what I…………….. (do).
3. I ……………..(be) sorry that I had hurt him.
4. After they had gone, I ……………..(sit) down and…………….. (rest).
5. As soon as you…………….. (go), I ……………..(want) to see you again.
6. Before you ……………..(go) very far, we found that we…………….. (lose) our way.
7. He ……………..(die) after he ……………..(be) ill a long time.
8. My friend ……………..(not see) me for many years when I met him.
9. In England he soon remembered all he ……………..(learn).
10. When the airplane landed, the pilot ……………..(find) that one of the wings ……………..(be damaged) by a shell.
Đáp án
1. did (had done) 3. was 5. had gone / wanted 7. died / had been 9. had learned | 2. had done 4. sat / rested 6. had gone / had lost 8. had not seen 10. found / had been damaged |