Trợ động từ là gì?
Trợ động từ, hay còn gọi là Auxiliary Verb được là từ được sử dụng với động từ chính để hiển thị thì của câu nói, cũng có thể tạo thành một câu phủ định, câu nghi vấn. Có 3 loại trợ động từ được sử dụng phổ biến trong văn phạm tiếng Anh chính là: to have, to be và to do.
Điểm chung của các loại trợ động từ
Trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ những động từ này không có ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là những động từ chính trong câu. Khi là động từ chính, trợ động từ sẽ mang một ý nghĩa riêng. Các loại trợ động từ có những tính chất khác nhau nhưng vẫn có một số điểm chung như sau:
1. Câu phủ định thêm NOT sau trợ động từ
E.g. He is not a student.
(Anh ta không phải là học sinh)
E.g. We do not live far away.
(Chúng tôi sống không xa đây lắm)
2. Câu nghi vấn dùng đảo ngữ của trợ động từ
E.g. Are you a student?
(Bạn có phải là một học sinh không)
E.g. Do you speak English?
(Bạn nói tiếng anh được chứ?)
3. Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ
E.g. You’re not going out today, are you?
(Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
E.g. They are student, aren’t they?
(Họ là học sinh ư?)
4. Trả lời cho câu hỏi ngắn bằng trợ động từ
E.g. Yes, Iam
E.g. No, They aren’t
Các loại trợ động từ cơ bản
Trợ động từ cơ bản nhằm giúp chúng ta tạo nên một thì (tense) hoặc là một thành ngữ (expression). Chúng còn kết hợp với thì hiện tại phân từ, quá khứ phân từ hoặc nguyên mẫu để tạo nên các thì của động từ thường.
1. Trợ động từ to be
1.1. Đi kèm với động từ khác tạo thì hiện tại tiếp diễn hoặc thể bị động
E.g. The children are playing in the yard (Bọn trẻ đang chơi trong sân)
E.g. He was imprisoned for three years. (Ông ta bị bỏ tù 3 năm)
1.2. Là một động từ không đầy đủ. Ngoài 2 vai trò ở ý 1.1 thì Be cần phải có 1 bổ ngữ để hoàn thành ý nghĩa của câu.
E.g. She is a student. (Cô ấy là một học sinh)
1.3. Trong trường hợp sử dụng như một động từ chính, Be được dịch nghĩa là hiện hữu hoặc là tồn tại
E.g. I think, therefor I am.
1.4. Dùng để diễn tả sự sắp đặt
E.g. The party is to take place on Sunday
(Bữa tiệc sẽ diễn ra vào chủ nhật)
1.5. Dùng để diễn tả một mệnh lệnh
E.g. You are to see the boss at 5.30 PM
(Bạn sẽ gặp sếp vào lúc 5h30 chiều)
1.6. Diễn tả tương lai trong quá khứ
E.g. They were to come and see us this weekend, but they couldn’t come.
(Họ sẽ đến và gặp chúng tôi vào cuối tuần này nhưng họ không thể đến)
1.7. Các thành ngữ đi với trợ động từ Be
√ Be able to: Có thể
E.g. I will be able to see you next week
(Tôi sẽ có thể gặp bạn vào tuần tới)
E.g. Are you able to write formal letters?
(Bạn có thể viết thư chính thức?)
√ Be about to: Sắp sửa
E.g. He‘s about to get married
(Anh ấy sắp kết hôn)
E.g. We are about to have lunch, would you like some?
(Chúng tôi sắp ăn trưa, bạn có muốn ăn không?)
√ Be apt to: Nhanh trí, có khiếu về
E.g. She is apt to ask awkward questions about something
(Cô ấy có thể nhanh trí hỏi một câu hỏi về thứ gì đó)
√ Be bound to: Nhất định
E.g. My bike brokes down, so I am bound to be late.
(Xe của tôi bị hỏng, vì thế tôi nhất định sẽ bị trễ)
√ Be certain to: Chắc chắn
E.g. Paul is certain to win the race.
(Paul chắc chắn thắng cuộc đua)
√ Be due to: Vì, chắc hẳn
E.g. Are you due to hand in homework today?
Bạn có chắc là tự làm bài tập hôm nay không?
E.g. The train is due to arrive at Glasgow Central at 12:12.
Chuyến tàu chắc hẳn sẽ đến Glasgow Central lúc 12:12
√ Be going to: Sẽ
E.g. I’m going to take a few exams at the end of the year.
(Tôi sẽ tham gia một vài kì thi vào cuối năm.)
E.g. Be going to is commonly used in informal styles.
√ Be liable to: Có khả năng sẽ
√ Be likely to: Có vẻ như là
Are parents who have a lot of money likely to spoil their children?
(Là cha mẹ mà có nhiều tiền có vẻ như là làm hỏng con cái của họ phải không?)
√ Be meant to: Ý muốn là
E.g. Is it meant to be a different colour?
(Nó có nghĩa là một màu khác ư?)
√ Be supposed to: Xem là
E.g. You’re supposed to have an hour for lunch. That’s the law.
(Bạn xem là chỉ có một giờ ăn chưa. Đó là luật)
1.8. Để nhấn mạnh hoặc làm tăng tình cảm của hành động, tăng tính thuyết phục cho câu văn, lời nói người ta sử dụng cụm từ "do be"
E.g. Do be careful when you cross the road
(Hãy cẩn thận khi băng qua đường)
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh
2. Trợ động từ to have
2.1. Trợ động từ trong thì hiện tại hoàn thành
E.g. Nam hasn’t finished his report yet.
(Nam chưa làm xong bản báo cáo của mình)
2.2. Trong trường hợp được sử dụng như một động từ chính trong câu. Have có nghĩa là sở hữu, có cái gì đó. Trong nhiều câu văn có sự thêm kèm của từ got nhưng không mang thêm ý nghĩa.
E.g. The girl has got a car
(Cô gái có một chiếc xe ô tô)
2.3. Cũng tương tự như trường hợp 2.2, nhưng nếu ở hình thức phủ định hoặc nghi vấn thì trợ động từ have không được dùng chung với động từ got.
E.g. Did you have a casio from school?
(Bạn có nhận được 1 chiếc máy tính cầm tay từ nhà trường không?)
→ Cách sử dụng này giúp câu nói lột tả được nội dung của những hành động có tính chất như một thói quen được lặp đi lặp lại nhiều lần.
E.g. She has a walk in the yard
(Cô ấy đi dạo trong sân)
2.4. Được dùng trong câu với hình thức cho biết ai đã gây nên một hành động nào đó. Được đi kèm với 2 cấu trúc: → S + have + O1 + V + O2 → S + have + O2 + Pastparticiple + (by + O1)
E.g. They had Nam clean the yard
(Họ bảo Nam dọn dẹp sân)
E.g. I have just had our car painted.
(Tôi vừa cho họ sơn lại xe ô tô của tôi)
→ Trong hầu hết các trường hợp, trợ động từ have có thể được thay thế bằng trợ động từ get khi câu là câu nghi vấn hoặc câu phủ định.
E.g. Why don’t you get your hair cut?
(Tại sao chúng ta không cắt tóc nhỉ?
E.g. They got the yard cleaned
(Họ đã dọn sân)
2.5. Have to là một động từ khiếm khuyết mang ý nghĩa phải, cần phải. Khi sử dụng cụm từ này để miêu tả sự cần thiết, cưỡng bách và bắt buộc một vấn đề nào đó. Trong trường hợp này have có thể được sử dụng kèm với got.
E.g. I had to walk to the school because I missed the bus
(Tôi phải đi bộ đến trường bởi vì tôi bị nhỡ xe buýt)
2.6. Have to có thể thay thế must khi sử dụng ở các thì mà must không có
E.g. You will have to leave for word early in the afternoon
(Bạn sẽ phải nghỉ việc sớm vào tối nay)
3. Trợ động từ to do
Trong tiếng anh, động từ do có thể vừa làm động từ chính trong câu, lại còn có thể làm trợ động từ trong một số ngữ cảnh. Chẳng hạn ta có câu: She does her work well → Vai trò động từ thường. Ngoài ra thì do được dùng với ý nghĩa là trợ động từ phổ biến hơn rất nhiều.
3.1. Hình thành câu phủ định và nghi vấn khi kết hợp với động từ thường.
E.g. I do my homework
(Tôi làm bài tập của tôi)
3.2. Sử dụng trong câu hỏi đuôi với động từ chính là động từ thường
E.g. Nam stayed in this restaurant, didn’t he?
(Nam ở trong nhà hàng này phải không?)
3.3. Sử dụng trong câu trả lời của câu nghi vấn
E.g. Do you remember this lesson?
→ Yes, I do
(Bạn có nhớ bài học này? – Vâng, tôi nhớ)
3.4. Tạo nên hình thức nhấn mạnh
E.g. You did make her surprised
(Bạn làm cho cô ấy ngạc nhiên)
Trợ động từ là động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết được xếp vào là một loại trợ động từ. Bởi lẽ trong câu, các động từ khiếm khuyết thường đi kèm và bổ trợ nghĩa cho những động từ thường chứ không đứng một mình như các động từ chính khác. Dưới đây là tổng hợp một số động từ khiếm khuyết được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh và các kiến thức đi kèm.
1. Can
Chức năng | Ví dụ |
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra. | You can speak Spanish. (Bạn có thể nói tiếng Tây Ban Nha) |
Sự xin phép, sự cho phép. Với can not có thể dùng để từ chối lời xin phép | Can I leave after dinner (Tôi có thể rời đi sau buổi ăn tối được không?) |
Lời yêu cầu, đề nghị hoặc một gợi ý | Can I ask you a question? |
2. Could
Chức năng | Ví dụ |
Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ | My brother could speak English when he was five |
Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nhưng không chắc chắn. | The story could be true, I suppose. (Tôi cho là câu chuyện có thể có thật) |
Sự xin phép lễ phép trịnh trọng. Dùng từ could thể hiện sự xin phép, lễ phép, tôn trọng hơn sử dụng can. Tuy nhiên để từ chối lời xin phép không sử dụng couldn’t mà phải sử dụng can’t. | Could I ask you something? (Tôi có thể hỏi bạn một vài điều được chứ?) |
Lời yêu cầu lịch sự (Lịch sự và trang trọng hơn “can”) | Could you please wait a moment? (Xin bạn vui lòng đợi một lát) |
3. Must
Chức năng | Ví dụ |
Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai | You must get up early in the morning. (Bạn phải dậy sớm vào buổi sáng) |
Đưa ra lời khuyên hoặc sự suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh. | You must be hungry after hard work (Chắc là bạn đói lắm sau khi làm việc vất vả) |
4. Have to
Chức năng | Ví dụ |
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan. (Nội quy, quy định,…) | I have to stop smoking. My doctor said that (Bác sĩ nói rằng tôi phải dừng việc hút thuốc lại) |
5. Might
Chức năng | Ví dụ |
Diễn tả điều có thể xảy ra ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai nhưng khả năng xảy ra thấp hơn “may” | She might not be in his house (Cô ấy có lẽ không ở trong nhà của anh ấy) |
6. Will
Chức năng | Ví dụ |
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai. | Tommorrow will be sunny (Ngày mai trời sẽ nắng) |
Dùng trong cầu đề nghị, yêu cầu, lời mời. | Will you have a cup of coffee (Bạn có muốn một tách cà phê không?) |
Dùng để chỉ sự sẵn lòng, sự quyết đoán, lời đe dọa, lời hứa. | I will kich you if you do that again (Tôi sẽ đá bạn nếu bạn còn làm điều đó lần nữa) |
Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói | Did you buy sugar? – Oh, sorry. I will go now. (Bạn đã mua đường chưa đó? – Ồ xin lỗi. Tôi sẽ đi mua ngay bây giờ) |
7. Would
Chức năng | Ví dụ |
Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ | She would be upset when hearing that bad news (Cô ấy sẽ buồn khi nghe tin xấu đó) |
Dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời | Would you like a cake? (Bạn có muốn một cái bánh không?) |
Dùng để diễn tả một giả định ở quá khứ hay dự đoán về một tình huống có thể xảy ra. | At midnight, Sarah was still working. She would be tired the next day. (Lúc nửa đêm, Sarah vẫn còn đang làm việc. Ngày hôm sau, chắc là cô ấy sẽ bị mệt) |
Diễn tả thói quen trong quá khứ. | On the winter evenings, web would all site around the fire. (Vào những tối mùa đông, tất cả chúng tôi thường ngồi quây quần bên đống lửa) |
8. Shall
Chức năng | Ví dụ |
Dùng để xin ý kiến, lời khuyên | Where shall we eat tonight? (chúng ta sẽ đi đâu ăn tối nay?) |
9. Should
Chức năng | Ví dụ |
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “must” | You should send this report by 8th September. (Bạn nên gửi báo cáo trước ngày 8/9) |
Đưa ra lời khuyên, ý kiến hoặc hướng dẫn. | You should call her (Bạn nên gọi cho cô ấy) |
Dùng để suy đoán | She worked hard. She should get the best result. (Cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ. Cô ấy lẽ ra đã phải đạt kết quả tốt nhất) |
10. Ought to
Chức năng | Ví dụ |
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “should” nhưng chưa bằng “Must” | You ought not to eat candy at night. (Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối) |
Đưa ra lời khuyên hoặc lời kiến nghị | There ought to be traffic lights at this crossroads. (Nên có đèn giao thông tại ngã tư này.) |
Dự đoán điều gì đó có thể xảy ra. (Vì lí do hợp logic hoặc lí do thông thường.) | The weather ought to improve after the weekend (Thời tiết chắc là ổn hơn sau kì nghỉ cuối tuần) |
Đưa ra lời khuyên, hoặc bảo người nào đó nên hoặc không nên làm gì trong một tình huống nào đó. | It’s cold. The children ought to wear their coat. (Trời lạnh. Bọn trẻ nên mặc áo khoác vào. |
Bài tập trợ động từ
Dạng 1: Trắc nghiệm về trợ động từ
Câu 1: Jack and his girlfriend _____ cooking in the kitchen to prepare for the birthday party at 10pm.
A. Has been
B. are
C. being
D. to be
Câu 2: John’s mother _____ pruning trees when we visited her.
A. Were
B. is
C. was
D. has been
Câu 3: According to the announcement from the airport, every flight on the 5th day of Tet will _____ moved to the 7th.
A. Have to be
B. has to been
C. been
D. being
Câu 4: If you _____ complete the application, you cannot become a candidate for this position.
A. Does not
B. do not
C. are not
D. has not
Câu 5: Our family _____ planning to go on holiday in Dubai on the Tet holiday.
A. Are
B. has been
C. being
D. is
Câu 6: I _____ do all the work in the team without the support from colleagues because they have gone on business.
A. Haven’t to
B. must to
C. have to
D. should
Câu 7: Please _____ sit in that position because I already reserve it.
A. Don’t
B. to do
C. Doing
D. Do
Câu 8: My boss made a reservation in that hall, _____ him?
A. Wasn’t
B. didn’t
C. doesn’t
D. isn’t
Câu 9: My brother _____ studying hard all day because he want to pass the exam.
A. Has been
B. is
C. has to be
D. to be
Câu 10: If you _____ arrive on time, you will not be able to catch the bus at the earliest.
A. Doing
B. do not
C. have to do
D. did
Câu 11: We hope you _____ catch a cold to prepare for tomorrow’s presentation.
A. Did
B. aren’t
C. have to do
D. don’t
Câu 12: Linda _____ cleaning the house in preparation for the class party at her home.
A. isn’t
B. being
C. is
D. has been
Câu 13: _____ we visit the teacher at the hospital today?
A. Do not
B. Have
C. Should
D. Didn’t
Câu 14: My dog _____ like fish so its diet is always replaced by meat, eggs and pate.
A. Doesn’t
B. isn’t
C. has been
D. don’t
Câu 15: I think we _____ joke with her too much, because she is a hot-tempered and fierce person.
A. Haven’t
B. ought to
C. must
D. shouldn’t
Câu 16: Jane _____ running her own staff so I think there is no need to change her position.
A. Has been
B. is
C. has to be
D. isn’t
Câu 17: You _____ complete the assigned task so we need to discipline you.
A. Don’t
B. aren’t
C. haven’t
D. didn’t
Câu 18: My father _____ lift a 50kg box with one hand.
A. Can be
B. is able to
C. has
D. is able
Câu 19: Lisa _____ a famous architect since she was only 25 years old.
A. Has been
B. does
C. is
D. has being
Câu 20: In my opinion, we _____ invest in brand image ads before launching incentives for customers.
A. Have to
B. could
C. should
D. shall
Câu 21: My leader _____ come up with very effective and positive strategies.
A. Has B. have C. hadn’t D. is
Câu 22: If she completes her speech well before the assembly, she _____ have a great opportunity for the next leadership position.
A. Will
B. must
C. have to
D. ought to
Câu 23: Before signing a transaction contract, foreign partners _____ make full payment of debts from the previous period.
A. May
B. will
C. must
D. can
Câu 24: There are 5 books on the shelf so I don’t know which book Lara is asking to take down.
A. Being
B. has been
C. has to be
D. is
Câu 25: According to recent statistics, there _____ many trees cut down and wildlife hunted illegally. So we are running a campaign with the slogan “For a clean earth”
A. Has
B. are
C. having been
D. have to be
Dạng 2: Điền vào chổ trống trợ động từ thích hợp
Câu 1: What _____ they plan to do first when they arrive in Paris? (do)
√ Đáp án: Do
Câu 2: Our family has _____ traveling in Australia for a week, so we will be back soon. (be)
√ Đáp án: Been
Câu 3: I _____ a visit to the eiffel tower last October and soon we plan to travel there again. (have)
√ Đáp án: Had
Câu 4: Sally has _____ a PhD student in France for 3 years and now she works at a pharmaceutical company in France. (be)
√ Đáp án: Been
Câu 5: _____ you like adventure games? I thought it would be great to have a player.(do)
√ Đáp án: Do
Câu 6: Why _____ not she like to go camping in the ocean? Everyone on the team agrees with this option. (do)
√ Đáp án: Does
Câu 7: I have been in Nha Trang for 2 weeks during Christmas. Unfortunately, the hotel I _____ staying in was of extremely poor quality. ( be)
√ Đáp án: Was
Câu 8: Jacob said that he _____ like being disturbed while working, but she ignored it. (do not)
√ Đáp án: Didn’t
Câu 9: The flight will depart 2 hours later than expected because it has a system problem. (have)
√ Đáp án: Has
Câu 10: As usual, Lara _____ late for the interview, so she canceled the results from that company. (be)
√ Đáp án: Was
Câu 11: We have _____ working full time to complete this Tet program. (be)
√ Đáp án: Been
Câu 12: _____ you ever been to Canada? It is a beautiful place with maple forests. (have)
√ Đáp án: Have
Câu 13: I _____ think this problem is that easily solved. We need to discuss it carefully before doing it. (do not)
√ Đáp án: Don’t
Câu 14: I _____ living in Germany with my aunt. I really like this place because it makes me feel comfortable and peaceful. (be)
√ Đáp án: Am
Câu 15: We _____ conducting a survey about the satisfaction level of travelers visiting Ho Chi Minh City.(be)
√ Đáp án: Are
Câu 16: Jisoo _____ lots of guitars, so if you’re interested, go to her house to use as long as she accepts. (have)
√ Đáp án: Has
Câu 17: We _____ staying at Lim’s house yesterday to prepare furniture and food for the trip to Dalat on this Saturday. (be)
√ Đáp án: Were
Câu 18: Why does Rose _____ the key to this mansion because I remember she said she was very poor and now lives in an inn? (have)
√ Đáp án: have
Câu 19: My boyfriend _____ like noisy places so he always refuses to attend parties. (do not)
√ Đáp án: Does not
Câu 20: I _____ not catch the bus because I had arrived too late today. Therefore, I was forced to walk to the company. (can)
√ Đáp án: Could
Bài tập 3: Chọn trợ động từ phù hợp
Câu 1: You must/ should/ ought to/ shall fasten your seat belt when driving a car to avoid a strong collision in the event of an accident.
√ Đáp án: Must
Câu 2: If you want to apply for a management position, you can/may/need/ have to at least 2 years of work experience.
√ Đáp án: Need
Câu 3: A child may/ should/ can/ will be taught how to prevent abuse or be alert when interacting with strangers.
√ Đáp án: Should
Câu 4: There are also a lot of offers on other items so you will/ can/ should/ must choose another one instead.
√ Đáp án: Can
Câu 5: If you are unable to make all requests from our company, then you should/ can/ may/ must resign.
√ Đáp án: Must
Xem thêm
→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh