Thì Quá khứ tiếp diễn [The Past progressive Tense] Cấu trúc & bài tập

Thì quá khứ tiếp diễn (The Past progressive Tense) là một trong những thì quan trọng của tiếng anh hiện đại. Cũng như thì quá khứ đơn là diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng thì này lại được sử dụng với ý nghĩa nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật hiện tượng. Để tìm hiểu kĩ hơn hãy cùng https://gialaigiasu.online tham khảo qua bài học này nhé.

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past progressive Tense) chỉ ra hành động tiếp tục, một cái gì đó đã xảy ra, đang diễn ra, tại một số điểm trong quá khứ. Thì này được hình thành với động từ “to be”, trong thì quá khứ, cộng với phân từ hiện tại của động từ (với một kết thúc ing), chẳng hạn như câu “I was riding my bike all day yesterday”. Cùng là chỉ những hành động đã xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên thì này lại giúp chúng ta nhấn mạnh hành động, diễn biến, quá trình. Điều mà thì quá khứ đơn không làm được. Chúng ta cùng tìm hiểu một số vấn đề quan trọng của thì này ngay dưới đây.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Cấu trúc

S + was/were + V_ing

Lưu ý

  • I / She / He / It + was
  • We / You / They + were

Ex: The children were playing football at that time.

(Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng)

2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + was/were + not + V_ing

Hình thức rút gọn

  • Was + not = wasn’t
  • Were + not = weren’t

Ex: I waved to her but she wasn’t looking.

(Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy)

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Was / Were + S + V_ing +...?

→ Yes, S + was / were

→ No, S + was / were + not

4. Câu hỏi

Cấu trúc

Wh + Was / Were + S + V_ing +...?

Ex: What were you doing at 10 oclock last night?

(Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?)

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:

1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.

Ex: was listening to music at 7 o’clock last night.

(Tối qua, lúc 7 giờ tôi đang nghe nhạc)

Ex: What were you doing at this time yesterday?

(Vào giờ này hôm qua bạn đang làm gì?)

2. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời ở quá khứ.

Ex: Yesterday, from six to seven oclock, we were listening to an interesting play on the radio.

(Hôm qua, từ 6 đến 7 giờ, chúng tôi đã nghe một vở kịch hay trên máy thu thanh)

Ex: All last week, they were staying with me.

(Suốt cả tuần qua, họ đã ở lại với tôi)

3. Hai hay nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.

Ex: Yesterday, we were listening to an interesting play on the radio while Mother was preparing dinner.

(Hôm qua, chúng tôi nghe một vở kịch hay trên máy thu thanh trong khi mẹ chuẩn bị cơm tối)

4. Hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến

√ Dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn.

√ Cách dùng này thường được dùng với các liên từ When và While.

Ex: When the postman came, I was having breakfast.

(Khi người đưa thư đến, tôi đang ăn điểm tâm)

Ex: While I was working in the garden, I hurt my back.

(Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn)

5. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây cho người nói sự bực mình, khó chịu.

Cách dùng này thường liên kết với ‘always’ và ‘constantly’, có nghĩa “cứ….mãi”

Ex: He was always ringing me up.

(Anh ta cứ điện thoại cho tôi mãi)

Ex: Fortunately, he’s been transferred to the other department. He was always poking his nose into everybody elses affairs.

(Thật may, anh ta đã bị chuyển qua phòng khác rồi. Anh ta cứ luôn luôn xỏ mũi vào chuyện của người khác)

Lưu ý: Không dùng thì quá khứ tiếp diễn (past progresive) với các động từ chỉ nhận thức, tri giác. Thay vào đó, ta dùng thì quá khứ đơn (past simple).

Ex: When the students heard the bell, they left their class.

(Khi các học sinh nghe tiếng chuông, chúng rời khỏi lớp) [NOT When the students were hearing the bell,…]

Ex: He felt tired at that time.

(Vào lúc đó anh ta cảm thấy mệt)

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Cách sử dụng nâng cao

1. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (thường đi kèm với at that time  / at this time + thời gian trong quá khứ hoặc một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.

Ex: I was learning English at 8 am last Sunday.

(Lúc 8 giờ sáng chủ nhật tuần trước, tôi đang học tiếng Anh)

At 10 a.m yesterday, I was at home. I was cleaning the house.

(Lúc 10 giờ hôm qua, tôi đang ở nhà. Tôi đang lau dọn nhà cửa)

Ex: When he came, I was washing dishes. (Khi anh ta đến, tôi đang rửa bát đĩa)

2. Diễn tả hành động tăng tiến dần trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá tiếp diễn đi kèm với so sánh hơn.

Ex: Yesterday, it was getting darker and darker, so she felt afraid.

(Hôm qua, trời ngày càng trở nên tối dần, do vậy mà cô ấy sợ hãi)

3. Miêu tả hành động mang tính chất tạm thời trong quá khứ.

Ex: Linda was away on holiday, so Marry was handling her work.

(Linda đi nghỉ, do vậy, Marry đang phải đảm nhiệm công việc của cô ấy trong thời gian Linda nghỉ lễ)

4. Sự kết hợp giữa quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn để chỉ một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Sự kết hợp của hai thì quá khứ đơn thường chỉ những hành động liền nhau, tuần tự.

When I saw him, he was talking on the phone. (Khi tôi nhìn thấy anh ta, anh ta đang nói chuyện điện thoại)

→ Trong câu này, một hành động đang diễn ra – anh ta đang nói chuyện điện thoại, thì hành động khác xen vào – tôi nhìn thấy anh ta.

Ex: When he saw me, he put the receiver down. (Khi anh ta nhìn thấy tôi, anh ta đặt ống nghe xuống)

→ Trong ví dụ này, diễn tả 2 hành động xảy ra liền nhau, tuần tự: Khi anh ta nhìn thấy tôi, anh ta đặt ống nghe xuống.

5. Diễn tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn). 

→ Cách dùng này hường dùng với các liên từ “when và while” (When quá khứ đơn, quá khứ kiếp kiểm = While quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn)

Ex: When I came yesterday, she was sleeping  (Hôm qua, khi tôi đến thì cô ta đang ngủ) 

Ex: While I was working in the garden, I hurt  my back. (Tôi bị đau lưng trong khi đang làm vườn)

6. Sử dụng trong cấu trúc: While + QKTD để diễn tả hai hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: While my mother was cooking, my father  Was Watching TV.

(Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang xem tivi)

7. Cũng như thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn có thể dùng diễn tả một hành động đã sắp xếp, có dự định từ trước trong quá khứ.

Ex: I’m living tonight. I’ve got my plane ticket. (Tôi sẽ đi tối nay. Tôi đã mua vé máy bay rồi)

Ex: He was busy packing, for he was leaving that night. (Anh ta bận rộn đóng gói đồ đạc vì anh ta sẽ rời đi tối đó)

8. Dùng để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp khi câu trực tiếp ở dạng thì hiện tại tiếp diễn. Xem thêm phần câu trực tiếp gián tiếp để hiểu rõ hơn.

He said that “I am leaving tomorrow”. → He said that he was leaving the following day.

He said that “I am living in London”.    → He said he was living in London.

9. Quá khứ tiếp diễn cũng được dùng với  "always, continually, all the time" để miêu tả sự khó chịu trong quá khứ.

Ex: He was continually ringing me up. (Anh ta luôn luôn gọi điện cho tôi)

Ex: He was always working. (Anh ta luôn làm việc)

10. Chúng ta không sử dụng thì quá khứ tiếp diễn đối với các động từ chỉ nhận thức, 1 tri giác hoặc sự sở hữu. Thay vào đó, ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Ex: He felt tired at that time. (Lúc đó anh ta cảm thấy mệt)

{NOT He was feeling tired at that time}

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

1. Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ

  • At + giờ + thời gian quá khứ
  • At this time + thời gian trong quá khứ
  • In + năm trong quá khứ
  • In the pass

2. Mệnh đề thời gian

Dựa vào ngữ cảnh của câu, một số mệnh đề quan hệ chỉ thời gian như when, while cũng có thể giúp bạn dễ dàng xác định được nên chia thì quá khứ tiếp diễn hay không. Ở phần cách dùng nâng cao đã trình bày khá rõ ràng về phần này rồi.

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Để hiểu hơn về công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bạn có thể tìm hiểu các ví dụ và bài tập dưới đây. Các bài tập phân chia từng dạng nhất định và có mẹo giải quyết riêng biệt.

Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm (Có giải chi tiết)

Câu 1: She was playing games while he … a football match.

A. watched

B. watches

C. was watching

D. watching

Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Cả hai vế trước và sau while đều chia quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Cô ta chơi trò chơi trong khi anh ta đang xem bóng đá

Câu 2: She probably …………. her keys while she was walking in the park.

A. lost

B. has lost

C. had lost

D. losts

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Dùng quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Có thể cô ấy làm mất chìa khóa khi đang đi bộ trong công viên,

Câu 3: He fell down when he …………………towards the church.

A. run

B. runs

C. was running

D. had run

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vể ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Anh ta bị ngã trong lúc đang chạy đến nhà thờ.

Câu 4: We ………… there when our father died.

A. still lived

B. lived still

C. was still living

D. were still living

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Chúng tôi vẫn đang sống ở đó khi bố tôi qua đời.

Câu 5: John…………….. a book when I saw him.

A. is reading

B. reads

C. was reading

D. reading

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Lúc tôi nhìn thấy John thì anh ta đang đọc sách.

Câu 6: When I last saw him, he……………………..in London.

A. has lived

B. is living

C. was living

D. has been living

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Lần cuối tôi gặp anh ta thì anh ta đang sống ở Luân Đôn.

Câu 7: Henry………..into the restaurant when the writer was having dinner.

A. was going

B. went

C. has gone

D. did go

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Henry đếm nhà hàng khi nhà văn đó đang ăn tối.

Câu 8: When I last…………………. Jane, she ………….to find a job.

A. see/was trying

B. saw/was trying

C. have seen/tried

D. saw/tried

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc.

Câu 9: It was noisy next door. Our neighbors ….. ………….a party.

A. had

B. were having

C. had had

D. have had

Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thời điểm có tiếng ồn nhà bên) Chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bên hàng xóm ầm ĩ quá. Họ đang tổ chức một bữa tiệc

Câu 10: At 5 o’clock yesterday evening, I……… ……. my clothes.

A. am ironing

B. have ironed

C. ironed

D. was ironing

Dấu hiệu nhận biết: Hành động diễn ra trong khoảng thời gian xác định trong quá khứ – quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Vào lúc 5 giờ chiều tối hôm qua, tôi đang là quần áo.

Câu 11: I …………………….along the street when I suddenly heard footsteps behind me.

A. was walking

B. am walking

C. walk

D. walked

Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Khi tôi đang đi bộ dọc theo con phố thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau.

Câu 12: Last Saturday, we……… a barbecue by the river when there fell the rain.

A. had

B. had had

C. were having

D. have

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án C.

Dịch nghĩa: Thứ bảy tuần trước, chúng tôi có một bữa tiệc nướng ngoài trời bên bờ sông khi cơn mưa nhẹ hạt.

Câu 13: She …………… the living room when she heard a strange noise in the kitchen.

A. has cleaned

B. has been

C. cleaning

D. was cleaning

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang lau dọn phòng khách thì nghe thấy một tiếng ồn lạ ở nhà bếp.

Câu 14: He …… to school when he had a puncture.

A. shall drive

B. am driving

C. drove

D. was driving

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Anh ta đang lái xe đến trường thì xe bị thủng săm.

Câu 15: Yesterday I ………… in the park when I saw Dick playing football.

A. was walking

B. is walking

C. has walked

D. has been walking.

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Hôm qua khi đang đi bộ trong công viên thì tôi nhìn thấy Dick đang đá bóng.

Câu 16: My wife ………………. just as I ………………. the house.

A. arrived/ leave

B. arrive/ leave

C. arrived/ was leaving

D. arrive/ was leaving

Just as: ngay đúng lúc. Just as được sử dụng trong câu có hai hành động mà một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Trước just as chúng ta chia thì quá khứ đơn còn sau nó là thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Vợ tôi đến ngay lúc tôi đang chuẩn bị rời khỏi nhà.

Câu 17. The rooster ………………………. loudly when I got up this morning.

A. crow

B. crows

C. was crowing

D. crowing

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế chúng ta chia ở thì quá khứ đơn, vế còn lại chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Khi tôi thức dậy vào sáng nay thì con gà trống đang gáy om tỏi.

Câu 18: When I …………. Spence yesterday, he .

A. saw/ working

B. seen/ was working

C. see/ works

D. saw/ was working

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy Spence hôm qua thì anh ta đang làm việc.

Câu 19: I……… …….. in bed when I heard the accident outside.

A. was lying

B. lay

C. have lain

D. am laying

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Khi tôi đang nằm trên giường thì nghe thấy tiếng tai nạn bên ngoài.

Qua bài học trên, chúng ta cùng vừa tìm hiểu xong thì quá khứ tiếp diễn. Nếu sử dụng một cách thường xuyên thì này, người học sẽ dễ dàng nắm bắt từ cách sử dụng, áp dụng công thức cho đến trường hợp sử dụng sao cho hợp lý và chính xác nhất. Có bất kì thắc mắc gì về thì này, bạn đừng quên để lại lời nhắn nhé.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Thì Quá khứ đơn [The Past Simple Tense] – Cách dùng & Bài tập

Nằm trong bộ 12 thì quan trọng, thì quá khứ đơn được cho là một thì khá đơn giản nhưng được sử dụng phổ biến trong giao tiếp Tiếng Anh cũng như trong văn phạm tiếng Anh. Hiểu được điều này, https://gialaigiasu.online đã giúp bạn tổng hợp lại các kiến thức của thì này và giúp bạn liệt kê rõ ràng hơn. Ngoài ra, phần bài tập bạn có thể tải file về và thực hành nhé.

Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (The Past Simple Tense) còn được gọi là quá khứ đơn (Simple Past), được sử dụng cho các hành động trong quá khứ xảy ra vào một thời điểm cụ thể, có thể được đưa ra bởi một cụm từ thời gian (ngày hôm qua, năm ngoái,…) hoặc được hiểu từ ngữ cảnh. Động từ thông thường thêm ed vào dạng nguyên mẫu hoặc d nếu các động từ kết thúc bằng e. Để tìm hiểu kĩ càng hơn về thì quá khứ đơn, chúng ta cùng đi qua các mục như công thức, dấu hiệu nhận biết và bai tập chi tiết.

Công thức thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn hay còn có tên quốc tế là Simple Past Tense. Để hiểu rõ hơn về thì này, chúng ta cần phải tìm hiểu các cấu trúc từ thể khẳng định, phủ định và nghi vấn để nhận dạng một cách dễ dàng hơn.  Ngoài ra, ở mỗi thể thì việc xác định cấu trúc tổng quát nhất sẽ giúp bạn làm bài tập nhanh chóng và chính xác.

1. Thì quá khứ đơn với động từ TOBE

1.1. Câu khẳng định

Cấu trúc

S + was/were + ...

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • was/were là các dạng quá khứ của động từ TOBE

1.2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + was/were + not + ...

Hình thức rút gọn

  • was +not = wasn’t
  • were + not = weren’t

1.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Was/Were + S + ...?

→ Yes, S + was/were

→ No, S + was/were + not

1.4. Lưu ý

Các chủ ngữ đi với was: She / He / It / I / Danh từ số ít

Các chủ ngữ đi với were: They / We / You / Danh từ số nhiều

1.5. Ví dụ

Ex: He wasn’t present at class yesterday.

(Hôm qua anh ta đã không đi học)

Ex: Was the train ten minutes late?

(Có phải xe lửa đã muộn 10 phút không?)

2. Thì quá khứ đơn với động từ THƯỜNG

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc

S + V_ed + ...

Trong đó

  • S là chủ ngữ
  • V_ed là động từ chia quá khứ có quy tắc và bất quy tắc

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + did + not + V + ...

Hình thức rút gọn

→ Did + not = didn’t

2.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Did + S + V + ...?

→ Yes, S + did

→ No, S + did + not

2.4. Ví dụ

Ex: met him yesterday.

(Hôm qua tôi đã gặp anh ấy)

Ex: didn’t watch TV last night.

(Tối qua tôi không xem tivi)

Ex: Did you see my son, Tom?

(Tom, anh có nhìn thấy con trai tôi không?)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Theo như định nghĩa, thì quá khứ đơn (Past Simple) được dùng để diễn đã các hành động, sự việc được xác định trong quá  khứ và đã kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Trong khi sử dụng, thì quá khứ đơn được chia thành một số trường hợp với các cách dùng về ngữ nghĩa khác nhau

Cách 1. Một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: met her yesterday.

(Tôi đã gặp cô ấy ngày hôm qua)

Ex: We learned Japanese last year.

(Chúng tôi đã học tiếng Nhật năm ngoái)

√ Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ: last week/ month/ year… (tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái…), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).

Cách 2. Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

Ex: They lived with us for a year several years ago.
(Họ đã sống với chúng tôi một năm nhiều năm trước đây)

Ex: During the spring vacation, the students went on a camping trip.
(Trong kỳ nghỉ mùa xuân, các học sinh đã đi cắm trại)

Cách 3. Thì quá khứ đơn còn dùng để diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

Ex: She drove into the car-park, got out of the car, closed all the windows, locked the doors, and walked towards the cinema.

(Cô ấy lái xe vào chỗ đậu, bước ra ngoài xe, đóng các cửa sổ, khóa cửa chính và bước về hướng rạp chiếu phim)

Ex: When he saw me, he put the receiver down.

(Khi anh ấy thấy tôi, anh ấy đặt ống nghe xuống)

√ Cách dùng này thường được sử dụng khi thuật lại các câu chuyện trong quá khứ.

Cách 4. Hành động theo thói quen trong quá khứ

Ex: While her husband was in the army, she wrote to him twice a week.

(Trong khi chồng chị ấy ở trong quân đội, chị viết thư cho anh ấy mỗi tuần hai lần)

Ex: Did he come to see you often?  (Anh ấy có đến thăm chị thường xuyên không?)

⇒ Yes, he came every week. (Vâng, anh ấy đến hàng tuần)

√ Cách dùng này thường kết hợp với used to (đã từng) để chỉ một thói quen trong quá khứ nay không còn nữa.

Ex: When (I was) a boy, I used to go swimming in this river.

(Khi còn nhỏ, tôi thường đi bơi ở sông này)

Một số cách dùng nâng cao

Cách 1. Dùng diễn tả các hành động diễn ra ở quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại, thường dùng để kể lại các câu truyện. 

Các trạng từ thường sử dụng với quá khứ: yesterday, two days ago, the day before, ago, already, last (last week, last month, last summer holiday…); in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1999…).

Ex: Tom went to Paris last summer.

(Mùa hè năm ngoái Tôm đã đi Paris)

Cách 2. Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ chỉ thói quen trong quá khứ.

Ex: When I was young, I often went fishing with my grandpa at weekends.

(Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá với ông tôi vào những ngày cuối tuần)

Ex: She never came to visit me in 2002.

(Năm 2002, cô ấy chẳng bao giờ đến thăm tôi)

Ex: He always carried an umbrella.

(Ông ta luôn luôn mang theo một cái dù)

Ex: They never drank wine.

(Họ không bao giờ uống rượu).

√ Với cách sử dụng này, ta còn có thể sử dụng cấu trúc: S+ used to/would+ V-inf để diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: Whenever he got something to think of, he usually lit up a cigarette.

= Whenever he got something to think of, he would light up a cigarette.

= Whenever he got something to think of, he used to light up a cigarette.

(Mối khi anh ấy có điều gì đó cần phải suy nghĩ, anh ấy thường hút thuốc)

Ex: I did not use to study hard when I was young.

(Tôi đã không thường xuyên học hành chăm chỉ khi tôi còn nhỏ)

Cách 3. Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.

Ex: When did you meet him?

(Anh đã gặp hắn lúc nào?)

Cách 4. Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. 

Ex: The train Was ten minutes late.

(Xe lửa đã trễ mươi phút)

Ex: How did you get your present job?

(Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?)

Ex: I bought this car in Montreal.

(Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal)

Cách 5. Dùng để diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

Ex: She drove into the car-park, got out of the car, locked the doors, and walked toward the theater.

(Cô ấy lái xe vào bãi, bước ra khỏi xe, khóa cửa xe rồi đi về hướng rạp hát)

Cách 6. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

Ex: The Chinese invented printing.

(Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

Cách 7. Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. 

Ex: He worked in that bank for four years.

(Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm) [Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa]

Ex: She lived in Rome for a long time.

(Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài) [Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa].

Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet.

(Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tối chưa ăn)

Yes, I had breakfast with my father.

(Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi){diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi!

Cách 8. Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ. 

Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:

→ Has the postman come yet/this morning?

(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

→ Did the postman come this morning?

(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

Ex: He has slept for 2 hours.

(Anh ta đã ngủ được 2 tiếng) {Hành động ngủ được 2 tiếng này khá gần hiện tại}

He slept for 2 hours.

(Anh ta đã ngủ được 2 tiếng) {Hành động này cách khá xa hiện tại?

Cách 9. Dùng trong câu điều kiện loại II để miêu tả sự điều kiện không có thật ở hiện tại xem thêm trong phần câu điều kiện loại 2.

Ex: If I were a bird, I could fly.

(Nếu tôi là chim tôi có thể bay)

Cách 10. Dùng trong một số cấu trúc:

It's + (high) time + S + Ved 

It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

Ex: It is three years since I last saw him.

(Ba năm rồi kể từ khi tôi gặp anh ta lần cuối)

Ex: It is high time we started to learn English seriously.

(Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)

Cách 11. Dùng trong câu ước không có thật

Ex: I wish I were in America now

(Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được nhận dạng không chỉ nhờ vào định nghĩa: “Diễn đã các hành động, sự việc được xác định trong quá  khứ và đã kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ”. Mà dấu hiện nhận biết rõ ràng nhất trong câu chính là việc đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian.

Trạng từ chỉ thời gian đi kèm với Past Simple Tense

  • Yesterday (hôm qua) 
  • Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
  • When: Khi (trong câu kể)

Trường hợp không cần có trạng từ chỉ thời gian

Như chúng ta đã biết, thì Quá khứ đơn phải được dùng với một trạng từ chỉ thời gian quá khứ xác định. Tuy nhiên, trong những trường hợp sau đây, thì quá khứ đơn không cần có trạng từ chỉ thời gian đi kèm:

1. Thời gian của hành động được hiểu ngầm từ một điều khác hoặc từ kiến thức lịch sử

  • This time last year, I was in Paris
  • How curious! I was there too.

→ Thời gian của câu nói thứ hai được hiểu ngầm từ câu thứ nhất ‘last year’.

Ex: Lincoln freed the slaves in America.

(Lincoln đã giải phóng các nô lệ ở Mỹ)

→  Thời gian của hành động ‘freed’ được xác định nhờ kiến thức về lịch sử

2. Thời gian của hành động được hiểu ngẩm thông qua sự đề cập đến nơi mà hành động ấy xảy ra.

Ex: ate spaghetti in Rome

(Tôi đã ăn món mì ống ở La Mã)

3. Khi thì hiện tại hoàn thành đã được sử dụng trước

Ex: James has been to Rome. He was received by several famous people

(James đã từng đến La Mã. Anh đã được nhiều người nổi tiếng đón tiếp)

→ Dùng ‘was received’ mặc dù không có trạng từ chỉ thời gian vì thì Hiện tại Hoàn thành (has been) đã được sử dụng trong câu trước

Cách thêm ed vào sau động từ hợp quy tắc

Sở dĩ có mục thêm vào động từ hợp quy tắc bởi lẽ các động từ chia quá khứ chia thành 2 trường phái: Động từ hợp quy tắc và động từ bất quy tắc. Động từ bất quy tắc chúng ta chỉ cần học thuộc lòng thôi. Riêng loại động từ hợp quy tắc thì bạn đọc cần phải nắm vững một số ý dưới đây:

Thêm d vào sau các động từ tận cùng bằng e hoặc ee 

  • live – lived (sống)                                           
  • agree – agreed (đồng ý)

Thêm ed vào các động từ còn lại 

  • work – worked (làm việc)                               
  • learn – learned (học)

Tuy nhiên, chúng ta cần chú ý như sau:

√ Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed. 

  • fit – fitted (thích hợp)                                       
  • stop – stopped (ngừng)

Nhưng:     

  • stay – stayed (không gấp đôi vì tận cùng bằng y)
  • work – worked (không gấp đôi vì tận cùng bằng hai phụ âm rk)
  • heat – heated (không gấp đôi đi trước nó là hai nguyên âm ea)

√ Đối với động từ hai âm tiết có dấu nhấn trên vẫn cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed: 

  • pre’fer – pre’ferred (thích hơn)                         
  • per’mit – per’mitted (cho phép)

√ Động từ tận cùng bằng phụ âm + y, chúng ta phải đổi y thành i trước khi thêm -ed: 

  • study – studied (học)                                       
  • try – tried (cố gắng)
Xem thêm

 → Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh

Cách phát âm cho động từ có đuôi – ed

Đuôi – ed có ba cách phát âm: /d/, /t/ và /id/

  • /d/ sau các phụ âm hữu thanh (voiced consonants): b, g, m, n, l, v, z, ð, η, dʒ, ʒ và tất cả các nguyên âm (a, e, i, o, u)

Extried, cleaned, robbed, clothed, failed, played, saved, used,…

  • /t/ sau các phụ âm vô thanh (unvoiced consonants): θ, p, f, s, ∫, t∫, k

Exstopped, passed, laughed, looked, watched, finished,…

  • /id/ được phát âm sau: t và d

Exended, started, decided, invited,…

Bài tập thì quá khứ đơn

Dạng 1: Cung cấp thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc

1. He (do) ………….nothing before he saw me.

2. He thanked me for what I (do)……………..

3. I (be) ……………….sorry that I had hurt him.

4. After they had gone, I (sit)………………… down and (rest)……………………..

5. As soon as you (go)……….., I (want)…………………….. to see you again.

6. Before you (go)………… very far, we found that we (lose)……………. our way.

7. He (die)………… after he (be)………….. ill a long time.

8. My friend (not see)…………… me for many years when I met him.

9. In England he soon remembered all he (learn)……………….

10. When the airplane landed, the pilot (find)…………. that one of the wings (be damaged)……………….. by a shell.

Đáp án:

1. did (had done)
3. was
5. had gone / wanted
7. died / had been
9. had learned
2. had done
4. sat / rested
6. had gone / had lost
8. had not seen
10. found / had been damaged

Dạng 2: Điền vào chỗ trống thì quá khứ đơn hoặc hiện  tại hoành thành

Câu 1.

A: Have you been  (you/be) on holiday this year?

B: No, I ________ (can/not) go, because I ________ (break) my leg in August and ________  (have) to stay in hospital.

Câu 2. 

A: ________ (you/visit) the National Museum yet?

B: Yes, I ________ (be) there three times, but I ________ (not/see) everything yet.

Câu 3.

A: I’m ever so sorry, Jim, but I ________ (burn) your dinner. Maria ________ (phone) and I ________ (forget) about the food.

B: That’s okay. I ________ (already/eat)

Câu 4.

A: I ________ (buy) a new dress yesterday, but when I ________ (arrive) home, I ________ (find) a hole in the seam.

B: What ________ (you/do)? ________ (you/ take) it back to the shop?

A: No, I ________ (not/be) into town yet. I’ll do it this afternoon.

Câu 5. 

A: Your hair ________ (grow) a lot since I last ________ (see) you.

B: Yes. I ________ (want) to get it cut yesterday but I ________ (be) too busy.

Câu 6. 

A: I ________ (never/fly) before and I’m very nervous about it.

B: I ________ (feel) like that the first time I ________ (fly), but I thoroughly ________ (enjoy) it.

Câu 7. 

A: ________ (lose) my glasses.

B: No. Where ________ (you/put) them?

A: I ________ (put) them on the table a minute ago, but they’re not there now.

Câu 8. 

A: ________ (you/ever/meet) anyone famous?

B: Yes, I ________ (speak) to Paul McCartney and I ________ (see) John Lennon before he was killed.

Câu 9. 

A: Where ________ (you/go) on holiday?

B: To Rhodes ________ (you/be) there?

A: Yes, ________  (go) there last year. We ________ (swim) every day. It was great!

Câu 10. 

A: How’s your job, Mike?

B: I ________ just/start) a new one. I ________ (leave) the old one because they ________ (not/pay) me enough money.

Câu 11. 

A: When ________ (you/leave) school?

B: I ________ (leave) in 1980,I ________ (finish) university in 1984 and I ________ (have) three jobs since then.

Câu 12. 

A: ________ (you/see) “Barabas” on TV last night?

B: No I ________ (see) it so many times already that I ________ (not/want) to watch it again.

Đáp án

1. Have you been, couldn’t, broke, had

2. Have you visited, have been, haven’t seen

3. Have burnt, phoned, forgot, have already eaten

4. bought, arrived, found, did you do, Have you taken / Did you take, haven’t been

5. has grown, saw, wanted, was.

6. have never flown, felt, flew, enjoyed

7. have lost, Have you seen, did you put, put

8. Have you ever met, ‘ve spoken, saw

9. did you go, Have you been, went, swam

10. have just started, left, didn’t pay

11. did you leave, left, finished, have had

12. Did you see, have seen, didn’t want.

Dạng 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết

Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.

A. went

B. gone

C. go

D. goes

Dấu hiệu nhận biết: “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Câu 2: I…………………for seven hours last night.

A. was slept

B. slept

C. has slept

D. sleep

Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua.

Câu 3: Where……………….. last night?

A. have you gone

B. did you went

C. did you go

D. are you

Dấu hiệu nhận biết: “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu hôm qua?

Câu 4: Did you just ………………. me a liar?

A. call

B. called

C. have called

D. calls

Dấu hiệu nhận biết: Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à?

Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.

A. have stopped

B. have been stopping

C. stopped

D. stop

Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian.

Câu 6: We …………….. the chance to visit many museums in Paris last vacation.

A. had

B. had had

C. have had

D. have

Dấu hiệu nhận biết: “last vacation”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có cơ hội đến thăm nhiều viện bảo tàng ở Paris vào kì nghỉ trước.

Câu 7. When I … the door, she was reading a newspaper.

A. opens

B. opened

C. was opening

D. was opened

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Cấu trúc QUÁ KHỨ ĐƠN (hành động xen vào), QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (hành động đang diễn ra tại thời điểm trong QUÁ KHỨ). Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Khi tôi mở cửa ra thì cô ấy đang đọc báo

Câu 8: She … to Ho Chi Minh city last year.

A. goes

B. has gone

C. go

D. went

Dấu hiệu nhận biết: last year – thì QUÁ KHỨ ĐƠN. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh năm ngoái.

Câu 9: She … to Ho Chi Minh city last year.

A. goes

B. has gone

C. go

D. went

Dấu hiệu nhận biết: last year – thì QUÁ KHỨ ĐƠN. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh năm ngoái.

Câu 10: She probably …………. her keys while she was walking in the park.

A. lost

B. has lost

C. had lost

D. losts

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Dùng quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Có thể cô ấy làm mất chìa khóa khi đang đi bộ trong công viên,

Câu 11. Early signs of the rebirth of civilization in Western Europe …………. to appear in the 11th century as trade ……….. again in Italy.

A. were beginning / will start

B. began / started

C. would begin / starts

D. began / would be starting

Câu kể bình thường về một sự việc đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Dấu hiệu sớm nhất của sự hồi sinh nền văn minh Tây  u bắt đầu xuất hiện vào thế kỉ 11 khi việc trao đổi hàng hoá bắt đầu trở lại ở Italy.

Câu 12. The author ………………… quite annoyed when she …………… that the publisher was very dishonest.

A. will be / will determine

B. was / determines

C. would be / will determine

D. was / determined

Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tác giả rất tức giận khi cô ấy biết nhà xuất bản này rất lật lọng.

Câu 13. He and his family ………… at our home in Canada when he ……….. to a conference, and that was a great experience, too.

A. were staying / come

B. will stay / came

C. stayed / would come

D. stayed / came

Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Anh ta và gia đình ở lại nhà chúng tôi ở Canada khi anh ấy đến hội nghị và đó cũng là một trải nghiệm tuyệt vời.

Câu 14: For a long time people ………… that the world was flat and that people could fall off the edge.

A. may think

B. thought

C. are thought

D. will be thinking

Quan điểm này của mọi người đã diễn ra trong thời gian dài “for a long time”, và giờ thì nó đã chấm dứt. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Trong một thời gian dài, con người nghĩ rằng thế giới là phẳng và con người có thể rơi ra khỏi rìa.

Câu 15: Columbus …………………….America more than 400 years ago.

A. discovered

B. has discovered

C. had discovered

D. he has gone

Việc xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứu thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Columbus khám phá ra châu Mĩ hơn 400 măm trước.

Câu 16: He fell down when he …………………towards the church.

A. run

B. runs

C. was running

D. had run

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vể ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Anh ta bị ngã trong lúc đang chạy đến nhà thờ.

Câu 17: We ………… there when our father died.

A. still lived

B. lived still

C. was still living

D. were still living

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Chúng tôi vẫn đang sống ở đó khi bố tôi qua đời.

Câu 18: John…………….. a book when I saw him.

A. is reading

B. rea

C. was reading

D. reading

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Lúc tôi nhìn thấy John thì anh ta đang đọc sách.

Câu 19: When I last saw him, he……………………..in London.

A. has lived

B. is living

C. was living

D. has been living

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Lần cuối tôi gặp anh ta thì anh ta đang sống ở Luân Đôn.

Câu 20: The man got out the car, ……… ………..round to the back and opened the boot.

A. walking

B. walked

C. walks

D. walk

Ba hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, theo trình tự, các hành động đều chia quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Người đàn ông ra khỏi xe, đi vòng ra phía sau và mở ngăm để hành lý sau

Câu 21: Henry………..into the restaurant when the writer was having dinner.

A. was going

B. went

C. has gone

D. did go

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Henry đếm nhà hàng khi nhà văn đó đang ăn tối.

Câu 22: When I last…………………. Jane, she ………….to find a job.

A. see/was trying

B. saw/was trying

C. have seen/tried

D. saw/tried

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc.

Câu 23: Since……. ……, I have heard nothing from him.

A. he had left

B. he left

C. he has left

D. he was left

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Từ lúc anh ấy bỏ đi, tôi không nghe một tin gì về anh ta cả.

Câu 24: I …………………….along the street when I suddenly heard footsteps behind me.

A. was walking

B. am walking

C. walk

D. walked

Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Khi tôi đang đi bộ dọc theo con phố thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau.

Câu 25: Last Saturday, we……… a barbecue by the river when there fell the rain.

A. had

B. had had

C. were having

D. have

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án C.

Dịch nghĩa: Thứ bảy tuần trước, chúng tôi có một bữa tiệc nướng ngoài trời bên bờ sông khi cơn mưa nhẹ hạt.

Câu 26: The train. half an hour ago.

A. has been leaving

B. left

C. has left

D. had left

Dấu hiệu nhận biết: “an hour ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Con tàu ga nửa giờ trước.

Câu 27: My sister …………… for you since yesterday.

A. is looking

B. was looking

C. has been looking

D. looked

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chị tôi vẫn đang tìm kiếm bạn từ hôm qua.

Câu 28: Have you visited any European countries? – Yes. I.Spain and Italy two years ago.

A. visited

B. have visited

C. had visited

D. will visit

Dấu hiệu nhận biết: “two years ago”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn đã đến thăm đất nước nào ở Châu  u chưa? – Rồi. Tôi đã đến thăm Tây Ban Nha và Italy 2 năm trước.

Câu 29: She …………… the living room when she heard a strange noise in the kitchen.

A. has cleaned

B. has been

C. cleaning

D. was cleaning

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang lau dọn phòng khách thì nghe thấy một tiếng ồn lạ ở nhà bếp.

Câu 30: Where is he? I for him since three o’clock!

A. am waiting

B. have been waiting

C. was waiting

D. had been waiting

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ta đã qua rồi? Tôi đã tìm anh ta từ lúc 3 giờ?

Câu 31: I went to Belgium last month. I …………… there before. It’s a beautiful country.

A. have never been

B. had never been

C. never was

D. never been

Dấu hiệu nhận biết: từ “before” ở cuối câu. Câu đầu chia thì quá khứ đơn. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.

Câu 32: He said that his mother would be very upset when she …………….. that he had lost his job.

A. learns

B. learned

C. had learned

D. would learn

Hai hành động xảy ra liên tiếp theo trình tự trong quá khứ. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ta nói rằng mẹ anh sẽ rất giận khi bà ấy biết anh ta đã mất việc.

Câu 33: Almost everyone ………..for home by the time we arrived.

A. leave

B. left

C. leaves

D. had left

Cấu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã đi về nhà khi chúng ta đến.

Câu 34: By the age of 25, he ……………..two famous novels.

A. wrote

B. writes

C. has written

D. had written

Cấu trúc: By+ quá khứ đơn hoặc một mốc ở quá khứ, quá khứ hoàn thành. Để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng quá khứ hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Trước 25 tuổi, anh ta đã viết được 2 tiểu thuyết nổi tiếng.

Câu 35: First he ……………… as a salesman, then as a night clerk, and after that he quit his job and became a writer.

A. worked

B. has worked

C. had worked

D. had been working

Các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Đầu tiên anh ta làm nhân viên kinh doanh sau đó là thư ký đêm và sau đó nữa anh ta bỏ việc và trở thành nhà văn.

Câu 36: After I ………..lunch, I looked for my bag.

A. had

B. had had

C. have has

D. have had

Cấu trúc: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Sau khi ăn trưa, tôi tìm cái túi của mình.

Câu 37: When the first child was born, they ………….for three years.

A. have been married

B. had been married

C. will been married

D. will have been married

Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Khi đứa con đầu lòng ra đời, họ đã cưới nhau được 3 năm.

Câu 38: I ………….to the same barber since last year.

A. am going

B. have been going

C. go

D. had gone

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Kể từ năm ngoái, tôi chỉ chọn 1 người thợ cắt tóc

Câu 39: Her father. when she was a small girl.

A. dies

B. died

C. has died

D. had died

Hai hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cha cô ấy mất khi cô ấy còn nhỏ.

Câu 40: Pasteur …..in the 19th century.

A. was living

B. lived

C. had lived

D. has lived

Dấu hiệu nhận biết: “In the 19th century”. Hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án B.

Câu 41: He …… to school when he had a puncture.

A. shall drive

B. am driving

C. drove

D. was driving

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Anh ta đang lái xe đến trường thì xe bị thủng săm.

Câu 42: Since 1980, scientists all over the world … a lot of things to fight against AIDS.

A. have done

B. are going

C. did

D. had done

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Từ năm 1980, các nhà khoa học ở khắp nơi trên thế giới đã làm rất nhiều cách để chống lại bệnh AIDS.

Câu 43: Yesterday I ………… in the park when I saw Dick playing football.

A. was walking

B. is walking

C. has walked

D. has been walking.

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Về hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Hôm qua khi đang đi bộ trong công viên thì tôi nhìn thấy Dick đang đá bóng.

Câu 44: Peter … for her wife’s letter since last Friday. Now he hasn’t received yet.

A. was waiting

B. waits

C. waited

D. has been waiting

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn. Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình kéo dài của hành động. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Peter đã chờ lá thư của vợ anh từ thứ 6 tuần trước. Nhưng đến giờ vẫn không nhận được

Câu 45: My wife ………………. just as I ………………. the house.

A. arrived/ leave

B. arrive/ leave

C. arrived/ was leaving

D. arrive/ was leaving

Just as: ngay đúng lúc. Just as được sử dụng trong câu có hai hành động mà một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Trước just as chúng ta chia thì quá khứ đơn còn sau nó là thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Vợ tôi đến ngay lúc tôi đang chuẩn bị rời khỏi nhà.

Câu 46. The rooster ………………………. loudly when I got up this morning.

A. crow

B. crows

C. was crowing

D. crowing

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế chúng ta chia ở thì quá khứ đơn, vế còn lại chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Khi tôi thức dậy vào sáng nay thì con gà trống đang gáy om tỏi.

Câu 47: When I …………. Spence yesterday, he .

A. saw/ working

B. seen/ was working

C. see/ works

D. saw/ was working

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy Spence hôm qua thì anh ta đang làm việc.

Câu 48: I……… …….. in bed when I heard the accident outside.

A. was lying

B. lay

C. have lain

D. am laying

Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, một vế ta chia quá khứ đơn, vế còn lại là quá khứ tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Khi tôi đang nằm trên giường thì nghe thấy tiếng tai nạn bên ngoài.

https://gialaigiasu.online vừa giới thiệu xong đến bạn thì quá khứ đơn một cách chi tiết nhất. Khởi đầu cho thì quá khứ tuy nhiên phần này chứa khá nhiều kiến thức cơ bản lẫn mở rộng, có bất kì thắc mắc gì trong bài viết này bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới bài viết này nhé.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh


Thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn [Present Perfect Continuous] | Cấu trúc & Bài tập chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì tiếng anh hiện đại được sử dụng chủ yếu để diễn tả các sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn có thể diễn ra ở hiện tại và có thể tiếp diễn đến tương lai. Thì này thường được miêu tả các hành động đa phần đã xay ra nhưng vẫn đang ảnh hưởng. Để hiểu rõ hơn thì https://gialaigiasu.online sẽ giúp bạn qua chuyên mục cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và một số bài tập ứng dụng.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Form]

1. Thể khẳng định

Cấu trúc

S + have / has + been + V_ing

Ex: It has been raining all day.

(Trời mưa suốt ngày)

2. Thể phủ định

Cấu trúc

S + have / has + not + been + V_ing

Hình thức rút gọn

  • Have + not = Haven’t
  • Has + not   = Hasn’t

Ex: Our team hasn’t been doing very well lately.

(Gần đây đội chúng tôi chơi không tốt lắm)

3. Thể nghi vấn

Cấu trúc

Have / Has + S + been + V_ing +...?

→ Yes, S + have +

→ No, S + have / has + not

Ex: Have you been waiting long?

(Bạn đợi có lâu không?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn một cách chính xác nhất thì bạn cần phải nắm vững các cách dùng ngay trong bài viết này. Một phần để phân biệt với một số thì tương tự, phần còn lại sẽ hiểu sâu và hiểu rõ hơn ý nghĩa của thì này.

1. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại

Ex: He has been living here for six weeks.

(Anh ấy đã sống ở đây được sáu tuần rồi)

Ex: She has been sitting in that chair all afternoon.

(Cô ấy đã ngồi trên ghế suốt cả buổi chiều)

√ Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động.

2. Hành động bắt đầu trong quá khứ và vừa mới chấm dứt

Ex: I’ve been swimming. That’s why my hair is wet.

(Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt)

Ex: Why are your clothes so dirty? What have you been doing?

(Sao quần áo con lại bẩn như vậy? Con đã làm gì thế?)

3. Hành động xảy ra lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại. Cách dùng này có thể áp dụng cho thì hiện tại hoàn thành

Ex: Sarah has been playing/ has played the piano since she was five.

(Sarah chơi dương cầm từ lúc lên năm) [Hiện nay cô ấy vẫn chơi]

Lưu ý:

√ Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, trị giác, sở hữu (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn). Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect).

Ex: I‘ve known the secret for a long time.

(Tôi đã biết bí mật đó từ lâu) [NOT I’ve been knowing the secret for a long time]

√ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh bản thân hành động, thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh sự hoàn thành và kết quả ở hiện tại.

Ex: I’ve been learning irregular verbs all afternoon.

(Tôi học động từ bất quy tắc suốt cả buổi chiều) → nhấn mạnh hành động.

Ex: I‘ve learnt all my irregular verbs.

(Tôi đã học hết tất cả các động từ bất quy tắc) → nhấn mạnh sự hoàn tất.

√ Động từ live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.

Ex: We have been living/ have lived here since 1992.

(Chúng tôi đã sống ở đây từ năm 1992)

Ex: How long have you been workinghave you worked here?

(Anh đã làm việc ở đây bao lâu rồi?)

Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành đơn luôn được dùng với always.

Ex: We’ve always lived here.

(Chúng tôi đã luôn sống ở đây)

NOT → We’ve always been living here.

Cách dùng nâng cao

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai, nhưng nhấn mạnh vào tính liên tục, tiếp diễn của hành động. Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động

 Thường gặp các phó từ: Just (vừa mới), recently gần đây), lately(gần đây, mới đây), never… before (chưa bao giờ), ever (đã từng), yet (vẫn chưa, còn nữa), so far = up to nov = until now (tính đến bây giờ), since (kể từ khi), for (trong khoảng thời gian),…

Ex: It began raining two hours ago and it is still raining.

(Trời bắt đầu mưa 2 tiếng trước và bây giờ vẫn đang mưa)

Ex: How long has it been raining? (Trời mưa được bao lâu rồi?)

Ex: It has been raining for two hours.

(Trời đã mua được 2 tiếng rồi) {và vẫn còn tiếp tục mưa, nhấn mạnh vào thời gian xảy ra hành động mưa}

2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành thường có thể dùng thay thế lại lẫn nhau.

Ex: How long have you learnt English?

(Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?)

Ex: How long have you been learning English?

(Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?)

Ex: It has snowed for a long time.

(Trời đã có tuyết được một lúc lâu)

Ex: It has been snowing for a long time.

(Trời đã có tuyết được một lúc lâu)

√ Tuy nhiên, có một số động từ không được dùng ở tiếp diễn thì phải dùng thì hiện tại hoàn thành để thay thế. Xem đầy đủ tại: Những từ không có hình thức tiếp diễn

Ex: How long haye you known each other?

(Bạn biết nhau bao lâu rồi?)

Ex: He’s been in hospital since his accident.

(Anh ta đã ở bệnh viện từ lúc xảy ra tai nạn)

√ Động từ “to be” không được chia ở dạng tiếp diễn

Ex: I have ever been to England.

(Tôi đã từng đến nước Anh rồi) {NOT I have ever been being to England)

3. Diễn tả hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

Ex: I’ve been swimming. That’s why my hair is wet.

(Tôi đã bơi. Đó là lý do vì sao tóc tôi bị ướt)

Ex: Why are your clothes so dirty? What have you been doing?

(Sao quần áo bạn lại bấn như vậy? Bạn đã làm gì thế?)

4. Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động còn hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Ex: Her clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.

(Quần áo của cô ấy dinh đầy sơn. Cô ấy vừa mới sơn trần nhà) nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động sơn trần nhà}

Ex: The ceiling was white. Now it is red. She has painted the ceiling.

(Trần nhà đã có màu trắng. Giờ nó màu đỏ. Cô ấy vừa sơn lại trần nhà) {nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Vì có việc cô ấy sơn trần, nên trần nhà đã có màu đỏ}

Ex: Joe has been eating too much recently. He should eat less.

(Gần đây, Joe ăn rất nhiều. Anh ta nên ăn ít đi) {nhấn mạnh vào thời gian?

Ex: Somebody has eatem all my chocolates. The box is empty.

(Ai đó đã lấy hết sô-cô-la của tôi Cái hộp trống không) {nhấn mạnh vào kết quả của hành động ai đó lấy hết sô-cô-la nên cái hộp trống không?

5. Những động từ mang tính quá trình thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 Các động từ quá trình bao gồm: learn (học), study (học), live (sống),  rain (mua), sleep (ngủ), drive (lái xe), sit(ngồi), snow (tuyết rơi), stand (đứng), stay . (ở), wait (đợi), work (làm việc), play (chơi),…

Ex: I have been waiting for 2 hours.

(Tôi đã đợi suốt 2 tiếng)

Ex: It has been raining all day.

(Trời đã mưa cả ngày)

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn đạt một hành động mang tính liên tục, quá trình nên ta không dùng nó khi đề cập số lần.

Ex: I have seen this film twice.

(Tôi đã xem bộ phim này 2 lần rồi) {NOT I have been seeing this film twice}

Ex: I’ve knocked 5 times. I don’t think anybody’s in.

(Tôi đã gõ cửa 5 lần. Tôi không nghĩ là có ai ở trong nhà cả)

7. Nhưng nếu không dùng cách đếm số lần thì ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex: I’ve been knocking. I don’t think anybody’s in.

(Tôi đã gõ cửa. Tôi không nghĩ có ai ở trong đó)

8. Động từ live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.

Ex: We have been living here since 1990 = We have lived here since 1990.

(Chúng tôi đã sống đây từ năm 1990)

Ex: How long have you been working here? = How long have you worked here?

(Bạn làm việc đây bao lâu rồi?)

9. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành luôn được dùng với từ always

Ex: We have always lived here.

(Chúng tôi đã luôn sống ở đây) {NOT We have always been living here?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có ngữ nghĩa gần giống với thì hiện tại hoàn thành và thường dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh sự việc, hiện tượng được nêu đến. Một vài dấu hiệu được cụ thể hóa như sau:

1. Since + mốc thời gian

Ex: She has been working since the early morning.

(Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

Ex: Since I came, he has been playing video games.

(Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)

2. For + khoảng thời gian

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours.

(Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

Ex: My mother has been doing housework for 1 hour.

(Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)

3. All + thời gian

Ex: They have been working in the field all the morning.

(Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

√ Một số mốc thời gian thường đi với All bao gồm: All the morning, All the afternoon, All day,…

4. For the whole + thời gian

Ex: He has been driving his car for the whole morning.

(Anh ấy đã lái xe cả buổi sáng rồi.)

Ex: They have been singing for the whole night.

(Họ đã hát cả buổi tối rồi.)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm có giải thích

Câu 1: “Will the rain ever stop?” “It …………… all day.”

A. had been raining

B. has been raining

C. is raining

D. was raining

Dấu hiệu nhận biết: “all day” (cả ngày) Mặc dù người hỏi sử dụng thì tương lai đơn nhưng người trả lời muốn nhấn mạnh rằng cơn mưa này đã kéo dài suốt ngày hôm nay, từ quá khứ đến bây giờ và có thể còn kéo dài nữa Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn phù hợp ở đây. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: “Liệu trời sẽ tạnh chứ? “Đã mura cả ngày rồi”.

Câu 2: Peter … for her wife’s letter since last Friday. Now he hasn’t received yet.

A. was waiting

B. waits

C. waited

D. has been waiting

Cấu trúc: hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn. Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình kéo dài của hành động. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Peter đã chờ lá thư của vợ anh từ thứ 6 tuần trước. Nhưng đến giờ vẫn không nhận được.

Mặc dù trong chương trình THPT hay THCS, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tương đối ít tuy nhiên việc áp dùng thuần thục thì này sẽ giúp bạn nắm vững hơn về những ngữ nghĩa cũng như ý truyền đạt mà người nói, người viết hướng tới. Mong rằng qua bài viết này https://gialaigiasu.online đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này.

Thì Hiện tại Hoàn thành [The Present Perfect Tense] | Cấu trúc & bài tập chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành là một trong các thì xuất hiện khá phổ biến trong giao tiếp cũng như trong các kì thi TOEIC. Bạn đã nắm vững công thức, dấu hiệu nhận biết cũng như cách sử dụng của thì này chưa? Hãy cùng https://gialaigiasu.online tìm hiểu ngay trong bài viết này để có thêm một lượng kiến thức lớn nhé. Bài viết hơn 2000 chữ mong rằng sẽ giúp bạn hiểu thì này một cách sâu sắc nhất nhé.

Hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành, The Present Perfect Tense, đề cập đến một hành động hoặc trạng thái xảy ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ (Ví dụ: Chúng ta đã nói chuyện trước đây) hoặc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm hiện tại (Ví dụ, anh ta đã mất kiên nhẫn trong giờ qua). Thì này được hình thành bởi have / has + quá khứ phân từ. Còn chi tiết về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết chúng ta có thể xem thêm trong bài học này nhé.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

1. Thể khẳng định

Cấu trúc

S + have/has + V3/V_ed...

Hình thức rút gọn:

  • have = ‘ve
  • has = ‘s

Ex: I have broken my = I‘ve broken my leg.

(Tôi bị gãy chân)

2. Thể phủ định

Cấu trúc

S + have/has + not + V3/V_ed...

Rút gọn:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn ‘ t

Ex: John hasn’t finished his report yet.

(John chưa làm xong bản báo cáo của mình)

3. Thể nghi vấn

Cấu trúc

Have / Has + S + V3 / V_ed?

→ Yes, S + have / has

→ No, S + have / has + not

Ex: Have you seen Jane recently?

(Gần đây bạn có gặp Jane không)

4. Cách chia động từ ở quá khứ phân từ

√ Động từ có quy tắc (Regular verbs): Thêm -ed vào sau động từ nguyên thể.

  • finish → finished
  • work → worked

√ Động từ bất quy tắc (Irregular verbs): động từ ở cột 3 (V3_Past participle) trong bảng động từ bất quy tắc.

  • see → seen
  • go → gone

Quy tắc thêm ed vào động từ quá khứ phân từ

1. Đối với các động từ quá khứ phân từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm ed vào sau động từ gốc

Finish (hoàn thành) → Finished

Work (làm việc)       → Worked

Want (muốn)           → Wanted

Need (cần)              → Needed

Start (bắt đầu)         → Started

2. Đối với các động từ kết thúc bằng e, ta chỉ cần thêm d vào sau động từ gốc.

Base (dựa vào)       → Based

Live (sống)              → Lived 

Close (đóng)           → Closed

3. Nếu động từ kết thúc bằng y mà trước đó là một phụ âm (các âm ngoại trừ u, e, o, a, i) thì chúng ta đổi y thành i và thêm ed. Nhưng nếu trước nó là một nguyên âm thì ta thêm ed theo qui luật thông thường.

Carry (mang, vác)   → Carried

Copy (sao chép)     → Copied 

Try (cố gắng)          → Tried

Study (học)             → Studied

Stay (ở)                  → Stayed

Enjoy (tận hưởng)  → Enjoyed

4. Động từ kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed, ngoại trừ những động từ kết thúc bằng y, w hoặc x.

Wrap (gói, bọc)     → Wrapped

Plow (cày)             → Plowed

Clap (vỗ tay)         → Clapped

Play (chơi)            → Played

Stop (dừng lại)     → Stopped

Fix (sửa)               → Fixed

5. Đông có hai âm tiết mà âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là một nguyên âm, và trong âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed. Tuy nhiên, Với các động từ mà trọng âm không rơi vào âm tiết cuối (âm nhấn mạnh của từ không phải là ấm cuối cùng) thì chúng ta chỉ thêm ed vào luôn mà không cần nhân đôi phụ âm cuối.

Admit (thừa nhận)  → Admitted

Enter (vào)             → Entered

Prefer (thích thú)    → Preferred

Open (mở)             → Opened

Happen (xảy ra)     → Happened

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành có mật độ khá phổ biến trong quá trình sử dụng trong giao tiếp cũng như trong văn phạm. Để phân biệt được với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và thì tương lai đơn thì người học cần phải nắm vững phần cách dùng cũng như một số dấu hiệu nhận biết của thì này.

1. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại

Ex: Tom has had a bad car crash.

(Tom đã bị tai nạn ô tô nghiêm trọng) [nên bây giờ anh ấy đang nằm viện]

Ex: I have washed the car.

(Tôi đã rửa xe) [nên trông chiếc xe rất sạch]

Ex: Wheres your keys? (Chìa khóa của bạn đâu?)

→ I don’t know. I‘ve lost it.

(Tôi không biết. Tôi đã đánh mất nó) [nên bây giờ tôi không có chìa khóa]

√ Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn (past simple).

Ex: Tom had a bad car crash.

(Tom bị tai nạn ô tô nghiêm trọng) [nhưng hiện tại giờ anh ấy đã ra viện]

Ex: I washed the car.

(Tôi đã rửa xe) [nhưng giờ chiếc xe lại bị bẩn]

2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không ấn đề cập đến thời gian chính xác và hành động đã xảy ra.

Ex: They have visited London.

(Họ đã đi thăm London)

√ Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn (past simple).

Ex: They visited London last year.

Dùng quá khứ đơn vì có last year

3. Hành động đã xảy ra trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Ex:  I have seen the play Romeo and Juliet at least three time.

(Tôi đã xem vở kịch Romeo và Juliet ít nhất 3 lần rồi)

Ex: They have never met John.

(Họ chưa bao giờ gặp John cả)

√ Nếu hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại được nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn (past simple).

Ex: The Chinese invented printing.

(Người Trung Hoa đã phát minh thuật in.)

Ex: Shakespeare wrote many plays.

(Shakespeare đã viết nhiều vở kịch)

4. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

→ Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ: up to now; up to present; so far và các giới từ for, since.

Ex: Up to the present, we have done every exercise in this book.

(Cho đến bây giờ, chúng tôi đã làm mọi bài tập trong sách này)

Ex: We have lived in this city for ten years.

(Chúng tôi đã sống ở thành phố này được mười năm rồi)

√ Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ , ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: She worked in that factory for three years.

(Cô ta đã làm việc trong nhà máy đó ba năm) [ giờ cô ấy không còn làm việc ở đó nữa]

Ex: I was in hospital for three weeks.

(Tôi đã nằm viện ba tuần) [giờ tôi đã ra viện]

5. Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.

Ex: Ow! I‘ve cut my finger.

(Ôi tôi bị đứt tay rồi)

Ex: The road is closed. There has been an accident.

(Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy ra)

√ Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.

A: Ow! I‘ve burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng rồi)

B: How did you do that? (Làm sao mà bị phỏng vậy?)

A: I picked up a hot dish. (Tôi bưng đĩa thức ăn nóng)

6. Hành động trong các câu hỏi với yet và before (đã...chưa)

Ex: Have you found a job yet?

(Anh đã tìm được việc làm chưa?)

√ Trong các câu hỏi này “yet” có thể bỏ đi.

Ex: Have you met John?

(Anh đã gặp John chưa?)

Ex: Have they ever been to Moscow before?

(Họ đã từng đến Moscow bao giờ chưa?)

Ex: Yes, they have been there several times.

(Vâng, họ đã đến đây nhiều lần rồi)

7. Hành động trong các câu trả lời khẳng định với already (đã...rồi) và phủ định với ..yet (đã...chưa)

Ex: We‘ve seen that film already.

(Chúng tôi đã xem cuốn phim đó rồi)

Ex: I haven’t seen her yet.

(Tôi chưa gặp cô ấy)

8. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vừa chấm dứt vào lúc nói.

√ Cách dùng này thường áp dụng với các động từ ở thể phủ định.

Ex: I haven’t seen you for ages.

(Lâu lắm rồi tôi không gặp anh) [nhưng bây giờ đang gặp]

Ex: This room hasn’t been cleaned for months.

(Người ta đã không lau quét phòng này nhiều tháng rồi) [Nhưng bây giờ nó đang được lau quét]

Một số cách dùng nâng cao

1. Hiện tại hoàn thành dùng với "just, already và yet" chỉ những hành động vừa mới diễn ra gần đây hoặc vừa mới hoàn tất trước đó.

Ex: He has just some out. = He went out a few minutes ago.

(Anh ta vừa đi ra ngoài)

Ex: We have already talked about that.

(Chúng ta đã nói về việc đó)

Ex: She hasn’t arrived yet.

(Cô ấy vẫn chưa đến)

√ Đây là cách dùng đặc biệt của thì này. “Just” phải được đặt ở giữa trợ động từ và động từ chính. Sự kết hợp này được dùng chủ yếu trong câu xác định, mặc dù vẫn có thể dùng ở câu nghi vấn.

Ex: Has he just gone out?

(Phải anh ta vừa đi ra ngoài không?)

√ Thường thì “just” không được dùng ở phủ định.

2. Diễn tả những hành động mới diễn ra và để lại kết quả ở hiện tại.

Ex: The road is wet. It has (just) rained.

(Đường ướt. Trời vừa mới mưa)

Ex: He hasnot come yet.

(Anh ta vẫn chưa đến) [Vì thế chúng tôi vẫn còn đợi].

Ex: My hands are covered with flour. I have made a cake.

(Tay tôi dính đầy bột mỳ. Tôi vừa mới làm bánh)

3. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác và hành động đã xảy ra.

Ex: I have visited Hanoi.

(Tôi đã đi thăm Hà Nội)

Ex: They have won several awards.

(Họ đã đoạt được một số giải thưởng)

√ Tuy nhiên, khi muốn đề cập đến thời gian của hành động, thì ta phải dùng thì quá khứ đơn

Ex: I visitedl Hanoi last month.

(Tôi đã đến thăm Hà Nội vào tháng trước)

Ex: They wom serval awards two years ago.

(Cách đây 2 năm, họ đã đạt được một số giải thưởng)

4. Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Ex: Susan really loves that film. She has seen it eight times.

(Susan thực sự thích bộ phim đó. Cô ấy đã xem lại đến 8 lần)

Ex: My sister is a writer. She has written a number of short stories.

(Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều truyện ngắn) {Chị ấy vẫn còn tiếp tục sáng tác}

5. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.

Ex: Tom has had a bad car crash.

(Tom đã bị tai nạn ô tô nghiêm trọng) {nên bây giờ anh ấy đang nằm viện}

Ex: I have Washed the car.

(Tôi đã rửa xe ô tô) {nên trông chiếc xe rất sạch}

6. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về sự trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng evernever khi nói về kinh nghiệm.

Ex: Have you ever been to Argentina?

(Bạn đã từng đến Ác – hen – ti – na chưa?)

Ex: I have never met Jam.

(Tôi chưa bao giờ gặp Jam)

7. Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng sincefor để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu. 

 Since được dùng với một mốc thời gian hoặc một mệnh đề, và có nghĩa là từ thời điểm đó cho đến lúc nói.

Ex: I have studied English since 2000.

(Tôi đã học tiếng Anh từ năm 2000)

Ex: She has lived here since I met her.

(Cô ấy sống ở đây kể từ khi tôi gặp cô ấy)

Ex: I have been here since last week.

(Tôi đã ở đây từ tuần trước)

Ex: We’ve been friends sẵnce our school days.

(Chúng tôi là bạn từ những ngày còn đi học)

√ For được dùng với một khoảng thời gian: for six days (trong sáu ngày), for a long time (một thời gian dài).

Ex: I have studied English for 13 years now.

(Tôi học tiếng Anh được 13 năm nay).

Ex: I have studied French for the past/last two years.

(Tôi đã học tiếng Pháp trong 2 năm vừa qua).

8. Dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.

Ex: Ow! I have cut my finger.

(Ôi! Tôi bị đứt tay rồi)

Ex: The road is closed. There has been an accident.

(Đường đã bị chặn. Có vụ tai nạn vừa xảy ra).

9. So sánh hơn nhất + Hiện tại hoàn thành 

Ex: This is the best wine I have ever drunk.

(Đây là rượu ngon nhất mà tôi đã từng uống)

Ex: This is the worst book I have ever read.

(Đây là cuốn sách dở nhất mà tôi đã từng đọc)

√ This is the first/second/only time + Hiện tại hoàn thành

Ex: This is the first time/the only time I’ve eaten sushi.

(Đây là lần đầu tiên/lần duy nhất tối ăn sushi)

Ex: This is the only book he has written.

(Đây là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã viết)

√ Các thành ngữ chỉ thời gian bao gồm for, since (all day night/week, all my life, all the time)

Ex: We have waited all day.

(Chúng tôi chờ suốt ngày) [Vẫn còn đang chờ]

Ex: He has lived here all his life.

(Ông ta đã sống ở đây suốt cuộc đời) [Hiện vẫn còn ở đây]

Ex: He has always worked for us.

(Ông ta vẫn luôn làm việc cho chúng tôi) [Vẫn còn làm]

10. Các phó từ thường dùng với thì hiện tại hoàn thành chỉ được kèm với thì hoàn thành trong các câu đơn. Đối với câu có từ hai mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ này.

Một số phó từ thường gặp: just (vừa mới), already (rồi), recently (gần đây), lately (gần đây, mới đây), never before (chưa bao giờ), ever (đã từng), yet (vẫn chưa, còn nữa), so far = up to now = until now = up to present up to this moment = until this time (tính đến bây giờ), since (kể từ khi) for (trong khoảng thời gian)

Ex: He has just seen her.

(Anh ấy vừa mới nhìn thấy cô ấy)

Ex: He said that he had just seen her.

(Anh ấy đã nói rằng vừa mới nhìn thấy cô ấy)

Ex: I have already done my exercises.

(Tôi vừa mới làm xong bài tập)

Ex: When I came, they had already shown the film.

(Khi tôi đến, họ đã chiếu bộ phim)

10. Phân biệt “gone to” và “been to”.

√ Gone to: đi chưa về

Ex: Ann is on holiday. She has gone to Paris.

(Ann đang trong thời gian nghỉ.

(Cô ấy đến Paris)

{Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó, nhưng chắc chắn chưa về}

√ Been to: đi về rồi

Ex: Ann is back to England now. She has been to Paris.

(Cô ấy giờ đang ở nước Anh. Cô ấy đã đến Paris)

{Có nghĩa là cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Ngoài các cách sử dụng thuần về mặt ngữ nghĩa hoặc một số công thức bất quy tắc đã được giới thiệu ở phần cách dùng, thì đại đa số các bài tập về thì thường sử dụng kiến thức trạng từ làm dấu hiệu nhận biết khá nhiều. Dưới đây là bảng tổng hợp các trạng từ dùng cho thì HTHT mà bạn đọc cần nắm vững.

1. Trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành

just, recently, latelyGần đây, vừa mới
beforeTrước đây
alreadyRồi
everĐã từng
neverKhông bao giờ, chưa bao giờ
forTrong khoảng
sinceTừ khi
yetChưa
so far = until now = up to now = up to the presentCho đến bây giờ
It / This is the first / second time…Đây là lần đầu/ lần thứ hai…

2. Vị trí của trạng từ

Already, never, ever, just    → Đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ quá khứ

Already                               → Còn có thể đứng cuối câu

Yet                                      → Đứng cuối câu (Phủ định, nghi vấn)

Các từ còn lại có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu đều có nghĩa và đúng cấu trúc ngữ pháp.

Ex: Have you ever been to London

(Anh đã bao giờ đến London chưa?)

Ex: I’ve never met him before.

(Trước đây tôi chưa từng gặp anh ta)

Ex: I have already had breakfast.

(Tôi đã ăn điểm tâm rồi)

Ex: Susan hasn’t finished the report yet

(Susan chưa làm xong bản báo cáo)

Ex: This is the first time we’ve been to Scotland.

(Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến Scotland)

Lưu ý: Các trạng từ này chỉ được dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành trong các câu đơn. Đối với câu có từ hai mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các trạng từ (xem thêm ở phần Sequence of Tenses).

Cách dùng các thì với liên từ Since

Khi có since động từ của mệnh đề chính thường ở thì Hiện tại Hoàn thành (mệnh đề chính là mình để được in nghiêng dưới đây), còn mệnh để phụ có since đi trước có thể ở các thì sau:

Since + Quá khứ đơn

Ex:  I’ve loved you since I was a child.

Since + Hiện tại Hoàn Thành

Khi cả hai hành động ở hai mệnh đề đều diễn ra song song từ quá khứ đến hiện tại:

Ex: I‘ve loved you since I’ve known you

(Anh đã yêu em từ khi anh biết em)

Since + Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khi cả hai hành động đều diễn ra song song từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, tính chất kéo dài của hành động với since được nhấn  mạnh:

Ex: I‘ve loved you a lot since I’ve been living with you.

(Từ lúc sống với em, anh đã vô cùng yêu em)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Dạng 1: Chia thì trong ngoặc đơn

1. I (work) very hard for this exam.

2. I (live) here since 1970.

3. You (be) to the zoo?

4. I’m afraid you (look) at the wrong one.

5. Why are the police here? What (happen)?

6. Please stay for dinner. Jane (cook) a lovely meal.

7. He (learn) English for three years, but he can’t even read a newspaper yet.

8. This watch was working all right a moment ago but now it (stop).

9. Lunch is not quite ready yet, although I (cook) all the morning.

10. Look! That light (burn) all night.

Đáp án:

1. have worked
2. have lived
3. Have you been
4. have looked
5. has happened
6. has cooked
7. has learned
8. has stopped
9. have cooked
10. has burnt

Dạng 2: Trắc nghiệm điền vào chỗ trống

1. He ________ in London for two years and then ________ to Paris.

A. has lived / has gone

B. lived / went

C. has lived / went

D. lived / has gone

2. You ________ your hair long when you ________ at school?

A. Did you wear / are

B. Did you wear / were

C. Do you wear / were

D. Do you wear / have been

3. My brother ________ several novels. He ________ his fifth tragedy.

A. wrote / has just finished

B. writes / has just finished

C. has written / has just finished

D. wrote / is just finishing

4. John ________ for two weeks. He is trying to give it up.

A. didn’t smoke

B. doesn’t smoke

C. isn’t smoking

D. hasn’t smoked

5. I ________ a new car last year, but I ________ my old car yet, so at the moment I have two cars.

A. bought / didn’t sell

B. bought / haven’t sold

C. have bought / didn’t sell

D. have bought / didn’t sell

6. Tom ________ to England two years ago. He ________ there for a while and then ________ to Canada.

A. went / worked / went

B. went / has worked / went

C. went / has worked / has gone

D. went / was working / went

7. ________ the door before you left the house?

A. Do you lock

B. Have you locked

C. Did you lock

D. Were you lock

8. He ________ his job last month and since then he ________ out of work.

A. loses / was

B. lost / was

C. lost / is

D. lost / has been

9. I ________ tennis when I was at school. I ________ it very much.

A. play / enjoy

B. played / enjoyed

C. played / enjoy

D. have played / enjoyed

10. I ________ on the train, you know. Why do you keep asking to see my ticket? I ________ it to you three times in the last four hours.

A. didn’t just get / already showed

B. didn’t just get / have already showed

C. haven’t just got / already showed

D. haven’t just got / have already shown

Đáp án:

1. B2. B3. C4. D5. B
6. A7. C8. D9. B10. D

Dạng 3: Trắc nghiệm tổng hợp có giải thích

Câu 1: ……………….. able to sleep well for a week now.

A. didn’t was

B. was not

C. haven’t been

D. been

Dấu hiệu nhận biết: “for a week now”. Chúng ta chia ở thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi không thể nào ngủ nổi trong cả tuần qua.

Câu 2: I………………………to New York three times this year.

A. have been

B. was

C. were

D. had been

Dấu hiệu nhận biết: “three times this year” – chúng ta chia thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Tôi đã đến New York 3 lần trong năm nay.

Câu 3: We ……………….Doris since last Sunday.

A. don’t see

B. haven’t seen

C. didn’t see

D. hadn’t seen

Dấu hiệu nhận biết “since” – ta chia thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Chúng tôi không gặp Doris từ chủ nhật tuần trước.

Câu 4. For several years his ambition ………………..to be a pilot.

A. is

B. has been

C. was

D. had been

Dấu hiệu nhận biết “ for several years” – chúng ta chia thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Vài năm qua anh ấy luôn ôm hoài bão trở thành phi công

Câu 5: She …………… German for two years.

A. has learnt

B. is learning

C. learn

D. learns

Dấu hiệu nhận biết: “for two years : trong hai năm” – sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã học tiếng Đức trong hai năm qua.

Câu 6: He has been selling motorbikes

A. ten years ago

B. since ten years

C. for ten years ago

D. for ten years

Trong thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng “for+khoảng thời gian” Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Anh ấy bán xe máy trong 10 năm qua.

Câu 7: I love this film. I ……………….. it four or five times already.

A. see

B. have seen

C. had seen

D. will see

Dấu hiệu nhận biết: “four or five times already” – tính số lần đã trải qua từ quá khứ đến hiện tại- chia thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi thích bộ phim này. Tôi đã xem nó bốn đến năm lần rồi.

Câu 8: I have been waiting for you …

A. since early morning

B. since 9 a.m

C. for two hours

D. All are correct

Sau thì hiện tại hoàn thành chúng ta có thể sử dụng since hoặc for để chỉ một mốc hoặc khoảng thời gian. Các đáp án A, B, C đều hợp lý với cấu trên. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tôi đã chờ bạn từ sáng sớm/từ 9 giờ/ đuợc 2 giờ.

Câu 9: He must be very hungry. He ……………. anything in three days.

A. didn’t eat

B. hasn’t eaten

C. hadn’t eaten

D. wasn’t eating

Dấu hiệu nhận biết: xét theo ngữ cảnh “in three days: trong ba ngày” thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ấy chắc chắn phải đói lắm rồi. Anh ta đã nhịn ăn 3 ngày nay rồi.

Câu 10: There … some good news about my family lately.

A. is

B. were

C. has been

D. have been

Dấu hiệu nhận biết: “lately: gần đây” – Chúng ta chia thì hiện tại hoàn thành Do “some good news” là danh từ không đếm được nên trợ động từ chia ở “has”. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Gần đây có vài tin tốt lành về gia đình tôi.

Câu 11: I ………. a film for two years up to now.

A. don’t see

B. haven’t seen

C. won’t see

D. didn’t see

Dấu hiệu nhận biết: “up to now”: đến bây giờ – chúng ta chia thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi đã không xem bộ phim nào trong 2 năm qua.

Câu 12: …………………. reading the paper yet?

A. Have you finished

B. Were you finished

C. Are you finishing

D. Do you finish

Dấu hiệu nhận biết: “yet”, chúng ta chia thì hiện tại hoàn thành. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bạn đã đọc xong tờ giấy này chưa?

Qua bài viết này, https://gialaigiasu.online  mong rằng bạn sẽ không thấy khó khi gặp thì hiện tại hoàn thành nữa.

Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous Tense] – Cấu trúc và bài tập

Thì hiện tại tiếp diễn diễn là một trong 12 thì mà khi học Tiếng Anh mà bạn cần phải nắm vững. Ở bài viết này, https://gialaigiasu.online  sẽ giúp bạn tìm hiểu về một số khái niệm, công thức và các dấu hiệu nhận biết quan trong của thì này. Ngoài ra, sau mỗi điểm ngữ pháp thì luôn kèm theo ví dụ và một số bài tập tự luyện, các bạn cùng xem ngay dưới đây nhé.

Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một thì của động từ được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động đang diễn ra hiện đang xảy ra, tại thời điểm nói hoặc bây giờ theo nghĩa lớn hơn. Hiện tại tiếp diễn cũng có thể được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần. Bạn có thể xem thêm các phần về công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập của thì này ngay bên dưới.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Để tiếp xúc và am hiểu thấu đáo một cấu trúc thì nào đó thì ta cần phải tìm hiểu cả 3 thể của câu bao gồm: Khẳng định, phủ định và nghi vấn. Không đề cập đến câu hỏi có từ để hỏi bởi lẽ hình thức này là dạng nâng cao của câu nghi vấn khi thêm từ để hỏi vào trước. Dưới đây là các cấu trúc hiện tại tiếp diễn mà bạn cần phải nắm vững trước khi đi vào phần bài tập.

1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + is/am/are + Verb_ing

Ex: He is talking to his father.

(Anh ấy đang nói chuyện với ba của anh ấy)

2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + is/am/are + not + Verb_ing + ...

Ex: The children aren’t playing in the yard at the moment.

(Vào lúc này bọn trẻ không chơi trong sân)

3. Thể nghi vấn

Cấu trúc: Is/Am/Are + S + Verb_ing + ...

→ Yes, S + is/am/are

→ No, S + is/am/are + not

Ex: What is he doing?

(Anh ấy đang làm gì vậy?)

4. Lưu ý

I + amam + not = am + not
She/He/It + IsIs + not = Isn’t
They/We/You + AreAre + not = Aren’t

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Nắm vững các cách dùng dưới đây giúp bạn áp dụng thì vào câu nói hoặc các bài tập ngữ pháp một cách chính xác nhất. Ngoài ra, nắm vững cách dùng thì còn giúp bạn phân biệt được với một số thì khác. Dưới đây là các trường hợp tiêu biểu mà chúng ta thường sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. Hành động đang thực sự diễn ra ngày tại thời điểm nói.

Ex: John is watching television now.

(John đang xem truyền hình)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Hành động đang thực sự diễn ra ngày tại thời điểm nói

Ex: Mary is practising the piano.

(Mary đang tập chơi dương cầm)

→ Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ: Now, at present, at the moment (hiện nay),…

2. Hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thật sự diễn ra ngay tại thời điểm nói

Đối thoại giữa hai người bạn gặp nhau trên đường:

Ex

A: What are you doing now?

(Bây giờ bạn đang làm gì?)

B: I am working for an import-export company.

(Tôi đang làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu)

Hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thật sự diễn ra ngay tại thời điểm nói

Ex

A: Are you still having difficulty with English?

(Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh à?)

B: Yes, I am having a lot of trouble this semester.

(Vâng, tôi đang gặp nhiều trở ngại trong học kỳ này)

→ Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ như: Now, today, this week, this term, this year…

3. Hành động xảy ra trong tương lai gần (A near future action)

Thường được dùng với các động từ chỉ sự di động như: go, come, leave…

Cách dùng này thường phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian và thường diễn tả một sự sắp xếp trong tương lai đã được dự định trước, vì nếu không có trạng từ chỉ tương lai, người nghe thường dễ hiểu nhầm là hành động đang xảy ra.

ExWe are going to Hanoi next week.

(Chúng tôi sắp đi Hà Nội tuần tới)

ExThey are going to the movies tonight.

(Họ sẽ đi xem chiếu tối nay)

Hành động xảy ra trong tương lai gần (A near future action)

ExJohn is coming here next week and is staying here until August.

(John sẽ đến đây tuần tới và sẽ ở lại đây cho đến tháng Tám)

4. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thường xuyên.

ExI often go to school by bike, but this week my bike breaks down so I am walking to school.

(Tôi thường đi học bằng xe đạp, nhưng tuần này xe đạp của tôi bị hỏng nên tôi đi bộ đến trường)

ExJane is working at a sports shop for six weeks.

(Jane làm việc ở cửa hàng bán đồ thể thao trong 1 tuần)

Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động có tính chất tạm thời
5. Thì hiện tại tiếp diễn có thể được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này kết hợp với các trạng từ như: always, constantly, continually... tương đương với tiếng Việt "cứ . . . . mãi".

ExHe is always leaving cigarette-ends on the floor.

(Anh ta cứ vất tàn thuốc lá trên sàn nhà mãi)

ExShe is constantly complaining that her bicycle is old.

(Chị ấy cứ mãi phàn nàn rằng xe đạp chị ấy cũ)

Thì hiện tại tiếp diễn có thể được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình

ExI’m always doing that.

(Tôi lại làm điều ấy)

→ Khi được dùng với ngôi thứ nhất, cách dùng này thường chỉ một hành động xảy ra vì tình cờ.

Cách thêm –ing vào sau động từ

Các quy tắc về thêm -ing sau động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn khá quan trọng. Nó không chỉ giúp ta sử dụng đúng cấu trúc mà còn giúp nhận diện được từ ngữ. Một số quy tắc thêm ing sẽ được trình bày chi tiết ngay dưới đây.

1. Khi động từ tận cùng bằng một e, ta phải bỏ e trước khi thêm –ing
  • love – loving
  • write – writing
  • take – taking
  • hate – hating

→ Nhưng nếu động từ tận cùng bằng ee , ta vẫn giữ nguyên chúng:

  • free – freeing
  • see – seeing
2. Khi động từ một âm tiết có tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm - ing.
  • stop – stopping
  • run – running

Nhưng:

  • fix – fixing
  • play – playing (vì x, y ở cuối)
  • greet – greeting (đi trước bằng hai nguyên âm)
  • work – working (tận cùng bằng hai phụ âm)

Quy luật này cũng được áp dụng cho động từ hai âm tiết miễn là dấu nhấn nằm trên âm tiết cuối cùng:

  • Be’gin – be’ginning
  • pre’fer – pre’ferring
  • ‘suffer – ‘suffering (vì dấu nhấn ở âm tiết đầu)

Nhưng các động từ tận cùng bằng “l” thường được gấp đôi (Mỹ: không gấp đôi)

  • travel – travelling
  • signal – signalling
3. Một vài trường hợp cần bất quy tắc
  • die – dying
  • lie – lying
  • tie – tying (hoặc tieing)
4. Các động từ sau đây phải thêm một k trước khi thêm – ing
  • traffic – trafficking
  • panic – panicking
  • mimic – mimicking

Những động từ không có Hình thức Tiếp diễn

Động từ không có hình thức tiếp diễn sẽ không đươc chia thì này. Dù trong câu có dấu hiệu nào đi chăng nữa thì các động từ sau cũng chia hiện tại đơn hoặc 1 thì tương đương. Các động từ sau đây thuộc nhóm động từ tri giác và động từ tri thức.

1. Động từ to be khi chỉ một trạng thái

ExHe is very witty.

(Cậu ấy rất lanh lẹ sáng dạ)

ExThat is a naughty child.

(Đó là một đứa trẻ hư đốn)

Động từ không có Hình thức Tiếp diễn

Nhưng khi mang ý nghĩa khác, tobe vẫn được dùng với hình thức tiếp diễn:

ExHe is being very witty. [= He’s speaking in a witty manner]

ExThat child is being naughty. [= He is behaving naughtily]

2. Động từ to have khi chỉ sự sở hữu

ExHe has a book and two pencils.

Nhưng: He’s having a bath/ a fever/ a smoke…

[Have ở đây không có nghĩa có chỉ sự sở hữu; nghĩa của nó tùy thuộc vào danh từ theo sau]

3. Những động từ chỉ về cảm giác

to seeto taste
to hearto smell
to feel

Exdon’t see anything there.

(Tôi không thấy cái gì ở đây cả)

Ex: It smells wonderful.

(Nó có mùi tuyệt vời)

Nhưng khi mang ý nghĩa khác, các động từ trên vẫn được dùng ở hình thức tiếp diễn:

ExI’m seeing her tomorrow. [= meeting]

ExThey are seeing their friends off at the station. [= saying good – bye to]

ExMike is seeing her home. [= going with]

ExMary is smelling the new perfumes.

(Mary đang ngửi các loại nước hoa mới)

Mary is smelling the new perfumes.

Các động từ look (nhìn), listen (lắng nghe) vẫn được dùng ở hình thức tiếp diễn.

4. Một số động từ liên quan đến hoạt động nhận thức và tình cảm

understandglanceloveremember
knowfeelhateforget
likethinkrealizeown belong
wantsmellseemhave

ExI‘m thinking about the present Ill give her.

(Tôi đang suy tính về món quà sẽ tặng cô ấy)

5. Một số động từ khác như

  • To suit (thích hợp, vừa):

ExBlack suits you very well.

(Màu đen rất thích hợp với anh)

  • To contain/ to hold (chứa đựng):

ExThis case contains / holds 20 cigarettes.

(Cái hộp này chứa 20 điếu thuốc)

  • To consist of (gồm có):

ExWater consists of two parts of hydrogen to one part of oxygen.

(Nước gồm hai phần hi-đrô và một phần ôxi)

  • To seem/ to appear (có vẻ):

ExShe seems/ appears to be excited.

(Trông anh ấy có vẻ hồi hộp)

Cách dùng nâng cao

1. Diễn tả hành động xảy ra trái với lệ thường. Mệnh đề có hành động thường xuyên xảy ra, thành thói quen sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Còn mệnh đề có hành động xảy ra trái với lệ thường, sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: I usually go to school on foot, but today, I am going by bike.

(Tôi thường đi bộ đến trường, nhưng hôm nay tôi đi xe đạp)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
I usually go to school on foot, but today, I am going by bike.
2. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại nhưng không nhất thiết ở ngay lúc nói.

Ex: I am reading a play by Shaw.

(Dạo này tôi đang đọc một vở kịch của Shaw)

[không hẳn ngay lúc nói Điều này không có nghĩa là người nói đang đọc cuốn sách đó vào lúc nói, mà là anh ta đã bắt đầu đọc nó nhưng chưa đọc xong. Anh ta đang đọc dở cuốn sách.

Ex: He is teaching French and learning Greek.

(Ông ta đang dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy Lạp)

[không hẳn ngay lúc nói] Tương tự, điều này không có nghĩa là tại thời điểm này, ông ta đang dạy tiếng Pháp và đang học tiếng Hy Lạp, mà diễn tả cả một quá trình ông ta đã dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy Lạp từ trước đó, và giờ vẫn đang làm những việc này.

3. Khác với thì hiện tại đơn ở tính chất lâu dài, thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động có tính chất tạm thời.

Ex: John is staying at my house until he finds a flat in the city center.

(John sẽ ở tại nhà tối cho đến khi nào anh ấy tìm được một căn hộ trong trung tâm thành phố)

4. Khi miêu tả hành động mang tính chất tăng tiến dần thì dùng thì hiện tại tiếp diễn đi kèm với so sánh hơn và thường là so sánh kép. Bạn có thể xem thêm tại bài viết so sánh trong Tiếng Anh.

Ex: More and more people are using credit cards instead of cash.

(Ngày càng nhiều người sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt)

Khi miêu tả hành động mang tính chất tăng tiến dần thì dùng thì hiện tại tiếp diễn

Ex: It is getting hotter and hotter.

(Trời ngày càng nóng)

5. Chỉ một sự sắp đặt trong tương lai gần, hành động đó đã được lên kế hoạch từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra. Khi đó, ta thường phải kết hợp với trang có trạng từ chỉ thời gian tương lai. Vì nếu không có trạng từ chỉ thời gian tương lai, người nghe sẽ dễ hiểu nhầm là hành động đang xảy ra.

Ex: I’m meeting Peter tonight. He is taking me to the theatre.

(Tôi sắp sửa gặp Peter tối nay. Anh ta sẽ đưa tôi đi xem hát)

Chỉ một sự sắp đặt trong tương lai gần

Ex:  Are you doing anything tomorrow afternoon? – Yes, I’m playing tennis with Ann.

(Trưa mai anh sẽ làm gì không? – Có, tôi sẽ chơi tennis với Ann)

Ex: We are holding a conferrence next week.

(Chúng tôi sẽ tổ chức một hội thảo tuân tới)

6. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động cùng song song xảy ra trong hiện tại. Ta thường gặp các trạng từ While, whereas.

Ex: While I’m crying, he is laughing

(Trong khi tôi đang khóc, thì anh ta phá lên cười)

7. Chỉ một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, thường là khi thói quen này làm phiền người nói hay người nói cho là không hợp lý. Trong cách sử dụng này, ta thường thấy trạng từ always, continually, all the time, constantly.

Ex: He is always coming home late.

(Anh ấy lúc nào cũng về nhà muộn)

Ex: She is continually losing her keys.

(Cô ta luôn làm mất chìa khóa)

8. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong câu trúc "I/we-am are always + V-ing" diễn tả hành động lặp lại thường có tính ngẫu nhiên.

Ex: I’m always making that mistake.

(Tôi luôn luôn phạm lỗi đó)

9. Chỉ một hành động mà nó xuất hiện liên tục. Và loại hành động này thường làm phiền người nói nhưng không nhất thiết phải như thế.

Ex: He’s always working = He works the whole time 

(Anh ta luôn làm việc)

Ex: He’s always reading.

(Anh ta luôn luôn đọc sách) {Câu này ngụ ý anh ta tốn nhiều thời gian để đọc sách}

Phân dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm có giải thích

Câu 1: ….. he playing football now?

A. Will

B. Does

C. Was

D. Is

Dấu hiệu nhận biết: “now” Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Bây giờ anh ta đang đá bóng à?

Câu 2: Keep quiet! We … to the music.

A. are listening

B. listen

C. were listening

D. is listening

Sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói, chia thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Yên lặng! Chúng tôi đang nghe nhạc.

Câu 3: My sister … in Paris at the moment.

A. will study

B. studies

C. is studying

D. has been studying

Dấu hiệu nhận biết: at the moment. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chị tôi hiện tại đang học ở Paris.

Câu 4: At the moment, Ann … a letter to her parents.

A. is writing

B. writes

C. was writing

D. has written

Dấu hiệu nhận biết: “at the moment”? Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Hiện tại Anh đang viết thư cho cha mẹ cô ấy.

Câu 5: Look! That man …………….. to open the door of your car.

A. try

B. tried

C. is trying

D. has tried

Ta bắt gặp hình thức câu cảm thán ngay đầu câu, sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói, thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Người đàn ông kia đang cố mở cửa xe bạn.

Câu 6: I………..for Christine. Do you know where she is?

A. look

B. looked

C. am looking

D. looks

Dấu hiệu nhận biết : Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói- chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C..

Dịch nghĩa: Tôi đang chờ Christine. Bạn có biết cô ấy đâu không?

Câu 7: Why ……………at me like that? What’s the matter?

A. do you look

B. have you looked

C. did you look

D. are you looking

Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang diễn ra trong hiện tại– chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tại sao bạn lại nhìn tôi như vậy? Có cái gì không ổn à?

Câu 8: I ……………. Texas State University now.

A. am attending

B. attend

C. was attending

D. attended

Dấu hiệu nhận biết: “now”. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bây giờ tôi đang học tại đại học bang Texas.

Câu 9: Where is John? – He ………….. his car in the garage.

A. repairs

B. is repairing

C. has repaired

D. repaired

Cấu trúc hỏi nơi chốn tại hiện tại: Where + be + S? – Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: John đâu rồi? – Anh ấy đang sửa xe trong ga ra.

Câu 10: I can’t leave now. I ………. for an important telephone call.

A. wait

B. am waiting

C. had been waiting

D. was waiting

Dấu hiệu nhận biết: “now. Ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi không thể rời khỏi đây bây giờ. Tôi đang chờ một cuộc điện thoại quan trọng

Câu 11: Are you going to Lena’s party? – No. I ………. home tonight. I’m a little tired.

A. stay

B. am staying

C. stayed

D. have stayed

Sử dụng tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn để diễn tả một kế hoạch trong tương lai gần. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bạn sẽ đến bữa tiệc của Lema chứ ? – Không Tối nay tôi sẽ ở nhà. Tôi hơi mệt.

Câu 12: Tom and Mary …………. for Vietnam tomorrow.

A. leave

B. are leaving

C. leaving

D. are left

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một kế hoạch trong tương lai đã được dự định từ trước và đã có sự sắp xếp, chuẩn bị. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tom và Mary sẽ đến Việt Nam ngày mai.

Câu 13: At present, they ………. at their office.

A. have worked

B. are going to work

C. are working

D. have been working

Dấu hiệu nhận biết: “At present”. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Hiện giờ họ đang làm việc ở văn phòng.

Qua bài viết trên, mong rằng https://gialaigiasu.online  đã giúp bạn có thể hiểu hơn về thì hiện tại tiếp diễn. Mặc dù đã gặp thì này khá nhiều trong chương trình học, tuy nhiên để hoàn thành các bài tập giải thì một cách nhanh chóng và chính xác nhất thì chúng ta cần phải hệ thống lại kiến thức một cách rõ ràng nhất. Có thắc mắc gì trong bài viết này bạn có thể inbox để chúng tôi có thể giải đáp nhé.

Thì hiện tại đơn: Cơ bản, nâng cao & trắc nghiệm online

Công thức thì hiện tại đơn

Trước khi đi vào các dạng bài tập thì bạn cần phải nắm vững cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và sự khác biệt với các điểm ngữ pháp khác để quá trình làm bài tập đạt kết quả tốt nhất.

1/ Cấu trúc với động từ thường

Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những điều nói chung, những điều luôn đúng và những thói quen. Điều đó không quan trọng là hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Thể khẳng định: Present simple (Positive)

 I/ You/ We/ They + Verb

Ex: We go to the theatre every Saturday.

(Chúng tôi đi xem phim mỗi thứ 7 hàng tuần)

Ex: They speak English very well.

(Họ nói tiếng anh rất tốt)

Ex: I love to cook at the weekend.

(Tôi thích việc nấu ăn vào cuối tuần)

 He/ She/ It + Verb (s/es)

Ex: She speaks English.

(Cô ấy nói tiếng anh)

Ex: He smokes cigarettes.

(Ông ta hút thuốc)

Ex: The bank closes at 5 o’clock.

(Ngân hàng đóng cửa vào lúc 5:00 chiều )

Thể phủ định (Simple present negative)

– Subject + Don’t/ Doesn’t + Infinitive Verb

Ex: You don’t live in that house.

(Bạn không sống trong ngôi nhà đó)

Ex: We don’t want to stay in that house.

Chúng tôi không muốn ở trong ngôi nhà đó)

Ex: He doesn’t think it’s a good idea.

(Anh ấy không nghĩ nó là một ý kiến hay)

Ex: Maria doesn’t write to me very often.

(Maria không viết thư nhiều cho tôi)

Ex: The Government doesn’t wants to cut taxes.

(Chính phủ không muốn cắt giảm thuế)

Câu hỏi (Present simple question)

– Question Word + Do/ Does + Subject + Infinitive Verb

Ex: Where do you live?

(Bạn sống ở đâu?)

Ex: What time does your brother arrive home?

(Mấy giờ anh trai của bạn về đến nhà?)

Ex: Do we leave now or at Seven o’clock?

(Chúng ta đi bây giờ hay là 7h00 mới đi?)

Ex: Does your brother work in the city?

(Anh trai của bạn làm việc ở thành phố à?)

Ex: How often does your sister have a holiday?

(Chị gái của bạn có nghỉ phép thường xuyên không?)

Ex: Why does the fridge make that strange noise?

(Tại sao cái tủ lạnh lại phát ra tiếng động lạ vậy?)

Câu nghi vấn (Short question)

Ex:

A: Does Tom live in a big apartment?

(Tom có ở trong một căn hộ lớn phải không?)

B: Yes, He does. NOT Yes, she lives.

(Vâng, Anh ấy ở đó)

A: Do your parents like going on summer vacations?

(Bố mẹ của bạn có muốn đi lễ hội mùa hè không)

B: No, they don’t.

(Không, họ không muốn)

2/ Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ tobe

Động từ to be là động từ quan trọng nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh. Nó khó sử dụng vì nó là một động từ bất quy tắc ở hầu hết các dạng của nó. Ở thì hiện tại đơn, to be được chia như sau:

– Dạng khẳng định

Đại từĐộng từ tobeViết tắt
Iam‘m
youare‘re
he/she/itis‘s
weare‘re
youare‘re
theyare‘re

– Dạng nghi vấn & câu hỏi

Động từ tobeChủ ngữ đi kèm
AmI?
Areyou?
Ishe/she/it?
Arewe?
Arethey?

– Dạng phủ định

Đại từĐộng từ tobeViết tắt
Iam not‘m not
youare notaren’t
he/she/itis notisn’t
weare notaren’t
youare notaren’t
theyare notaren’t

Ex:

– Is Brad Pitt French?

– No, he isn’t. He‘s American.

– What about Angelina Joli? Is she American, too?

– Yes, she is. She is American.

– Are brad Pitt and Angelina Joli French?

– No, They aren’t. They are American.

Bài tập trắc nghiệm online thì hiện tại đơn

Bạn đã nắm vững kiến thức Tiếng Anh phần hiện tại đơn thì có thể test trình độ bằng cách làm các đề online ngay dưới đây. Mỗi đề online sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức cũng như giúp bạn hiểu rõ bạn sai ở đâu. Trường hợp nếu bạn chưa có kết quả tốt có thể tham khảo phần công thức và các bài tập tự luận từ cơ bản đến nâng cao ngay bên dưới.

Để làm được 10 câu hỏi dưới đây, bạn cần một số điểm kiến thức sau:

– Phân biệt được các ngôi của chủ ngữ

– Thì hiện tại đơn trong câu điều kiện

– Cấu trúc kết hợp giữa thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn trong mệnh đề thời gian

– Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

– Thì hiện tại đơn và thì tương lai hoàn thành

Present Simple Tense, an interactive worksheet by kruoynapha
liveworksheets.com
  • Câu 1. How many languages……… John speak?
    • a). do
    • b). does
    • c). did
    • d). will
  • Câu 2. Oil………… if you pour it on water.
    • a). floated
    • b). floats
    • c). will be floated
    • d). float
  • Câu 3. He will take the dog out for a walk as soon as he ……… dinner.
    • a). finish
    • b). finishes
    • c). will finish
    • d). shall have finished
  • Câu 4. The earth ……………on the sun for its heat and light.
    • a). is depend
    • b). depending
    • c). has depend
    • d). depends
  • Câu 5. They will have gone home before you……….. to meet them.
    • a). came
    • b). come
    • c). will come
    • d). are coming
  • Câu 6. The concert…………. at 7:15.
    • a). starts
    • b). is starting
    • c). has started
    • d). is going to start
  • Câu 7. Sara says she’s 17 but I………. her.
    • a). don’t believe
    • b). didn’t believe
    • c). won’t believe
    • d). wouldn’t believe
  • Câu 8. Sir Thompson always……funny stories after dinner.
    • a). said
    • b). has said
    • c). says
    • d). tells
  • Câu 9. John………. tennis once or twice a week.
    • a). usually play
    • b). is usually playing
    • c). usually plays
    • d). have usually played
  • Câu 10. What time……… the next train leave?
    • a). does
    • b). will
    • c). shall
    • d). would
Bài tập thì hiện tại đơn
Làm càng nhiều bài tập thì hiện tại đơn là cách dễ dàng nhất giúp bạn nhớ công thức.

Bài tập thì hiện tại đơn mức độ nhận biết

#1. Change the verb into the correct form (Thay đổi động từ thành dạng đúng)

Đề bài

1. I usually ……….(go) to school.

(Tôi luôn đi học)

2. They…………………. (visit) him often.

(Họ thăm anh ấy)

3. You ……………..(play) volleyball once a week.

(Bạn chơi bóng chuyền một tuần một lần)

4. Tom ……………….(work) every day.

(Tom làm việc mỗi ngày)

5. She always…………….. (tell) us funny stories.

(Cô ấy luôn kể những câu chuyện vui)

6. He never ………………………..(help) me

(Anh ấy không bao giờ giúp đỡ tôi)

7. Jack and Tom …………….(swim) twice a week.

(Jack và Tom bơi hai lần một tuần

8. In Beer club people usually………………… (dance) a lot.

(Trong Club này, mọi người đều nhảy rất là nhiều)

9. Maria ………………………..(take care) of her brother.

(Maria quan tâm đến anh trai của cô ấy)

10. John rarely…………………….. (leave) the country.

(John hiếm khi rời khỏi thành phố)

11. We …………………………(live) in the countryside most of the year.

(Chúng tôi sống ở vùng quê này cả năm)

12. Luie ……………………(travel) to New York every Saturday.

(Luie đi đến New York mỗi thứ bảy)

13. I ……………………… (bake) cookies twice a week.

(Tôi nướng bánh hai lần một tuần)

14. He always  ……………..(teach) me new things.

(Anh ấy luôn luôn dạy tôi những điều mới

15. He …………………….(help) the kids of the neighborhood.

(Ông ấy giúp những đứa trẻ hàng xóm)

Đáp án

1. Go

2. Visit

3. Play

4. Works

5. Tell

6. Helps

7. Swim

8. Dance

9. Takes care

10. Leaves

11. Live

12. Travels

13. Bake

14. Teaches

15. Helps

#2. Fill in the correct form of the verb “live” for the following sentences (Điền dạng đúng của động từ “live” cho những câu dưới đây)

Đề bài

1. I  ………….. in Australia.

2. You   …………..  in Mexico.

3. He    …………..   in Brazil.

4. She   …………..    in Italia.

5. It   …………..   in Africa.

6. We   …………..   in England.

7. You  …………..    in Turkey.

8. They  …………..    in Spain.

Đáp án

1. Live

2. Live

3. Lives

4. Lives

5. Lives

6. Live

7. Live

8. Live

#3. Fill in the blanks with the correct word form of “Play” (Điền vào chỗ trống dạng từ đúng của “Play”)

Đề bài

1. I ………….. (play) football.

2. You…………..  (play) tennis.

3. He…………..  (play) video games.

4. She ………….. (play) rugby

5. It ………….. (play) golf.

6. We ………….. (play) guitar

7. You ………….. (play) the Piano

8. They ………….. (play) the basketball

Đáp án

1. Play

2. Play

3. Plays

4. Plays

5. Plays

6. Play

7. Play

8. Play

#4. Form of Affirmative Sentences (Chọn đúng dạng động từ trong những câu sau):

Đề bài

1. We sometimes ………….. (read/ reads) books.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đọc sách)

2. Jack…………..  (go/ goes) to the disco

(Jack đi đến vũ trường)

3. It often…………..  (rain/ rains) on Saturdays

(Trời thường mưa vào thứ 7)

4. Tom and his sister ………….. (wash/ washes) the family car.

(Tom và chị gái của anh ấy rửa xe gia đình)

5. I always ………….. (hurry/ hurries) to the bus stop.

(Tôi luôn luôn vội vàng đến trạm dừng xe bus).

6. I ………….. (to like) lemonade very much.

(Tôi thích nước chanh rất nhiều)

7. The girls often ………….. (to listen) to pop music.

(Những cô gái thường nghe nhạc pop)

8. Tom never ………….. (to wear) jeans.

(Tom không bao giờ mặc đồ jean)

9. John ………….. (to teach) Spanish and English.

(Ông John dạy tiếng Tây Ban Nha và Tiếng Anh)

10. You ………….. (to do) your homework after school.

(Bạn làm bài tập về nhà sau khi đi học về)

11. They ………….. (to have) a nice garden.

(Họ có một khu vườn tuyệt đẹp)

12. She…………..  (to be) seven years old.

(Cô ấy bảy tuổi)

13. Sam ………….. (to have) a dog and two cats.

(Sam có một con chó và hai con mèo)

14. I ………….. (to be) from Viet Nam.

(Tôi đến từ Việt Nam).

15. They ………….. (to be) Nam ‘s parents.

(Họ là cha mẹ của Nam)

Đáp án

1. Read

2. Goes

3. Rains

4. Wash

5. Hurry

6. Like

7. Listen

8. Wears

9. Teaches

10. do

11. Have

12. Is

13. has

14. Am

15. Are

#5. Make negative sentences (Viết lại câu phủ định)

Đề bài

1. My mother makes breakfast.

(Mẹ của tôi làm bữa ăn sáng)

2. We are eleven. →

(Chúng ta được 7 tuổi rồi đấy)

3. He writes a letter. →

(Anh ấy viết một lá thư)

4. I speak English. →

(Tôi nói tiếng anh)

5. Tom phones his mother on Sundays. →

(Tom gọi điện cho mẹ anh ấy vào chủ nhật)

Đáp án

1. My mother makes breakfast. → My mother doesn’t make breakfast.

2. We are eleven. → We aren’t eleven.

3. He writes a letter. → He doesn’t write a letter.

4. I speak English. → I don’t speak English.

5. Tom phones his mother on Sundays. → Tom doesn’t phone his mother on Sundays.

#6. Make questions (Viết lại các câu dưới đây thành câu hỏi)

Đề bài

1. you / to speak / Vietnamese →

2. when / she / to go / home →

3. they / to clean / the rest room →

4. where / He / to ride / her bike →

5. Sunny / to work / in the supermarket →

Đáp án

1. you / to speak / Vietnamese → Do you speak Vietnamese?

2. when / she / to go / home → When does she go home?

3. they / to clean / the rest room → Do they clean the rest room?

4. where / He / to ride / her bike → Where does He ride her bike?

5. Sunny / to work / in the supermarket → Does Sunny work in the supermarket?

Bài tập thì hiện tại đơn mức độ vận dụng

#1. Put the verb into the correct form (Điền động từ theo đúng dạng của nó)

Đề bài

1. I ………….. (to listen) to music every day.

(Tôi nghe nhạc mỗi ngày)

2. Tom ………….. (to collect) stamps.

(Tom sưu tầm những cái tem)

3. They ………….. (to wash) the dishes once a day.

(Họ rửa những cái đĩa một ngày một lần)

4. My father always…………..  (to make) breakfast.

(Cha của tôi luôn làm bữa ăn sáng)

5. Tommy usually…………..  (to meet) Jack at the tennis club.

(Tommy luôn luôn gặp Jack trong câu lạc bộ quần vợt)

Đáp án

1. I listen to music every day.

2. Tom collects stamps.

3. They wash the dishes once a day.

4. My father always makes breakfast.

5. Tommy usually meets Jack at the tennis club.

#2. Put the verb into the correct form (Điền động từ theo đúng dạng của nó)

Đề bài

1. Long often ………….. (to teach) the dog new tricks.

(Ông Long thường dạy những con chó những thủ thuật)

2. We always ………….. (to throw) their litter in the bin.

(Chúng tôi luôn luôn ném rác của họ vào thùng rác)

3. The soccer referee usually…………..  (to stop) the game after 90 minutes.

(Trọng tài bóng đá luôn cho kết thúc trận đấu sau 90 phút)

4. Everybody ………….. (to hurry) to open their presents.

(Tất cả mọi người đều vội mở những món quà của họ ra)

5. My car can ………….. (to do) 170 km/h.

(Chiếc xe của tôi có thể chạy với vận tốc 170 Km/h)

Đáp án

1. Teaches

2. Throw

3. Stops

4. Hurry

5. Does

#3. Rewrite the sentences in the short form (Viết lại những câu sau thành dạng rút gọn)

Đề bài

1. He has got a nice mobile. →

2. They don’t use a computer. →

3. Tom does not swim in the lake. →

4. They are from Nui Thanh, Quang Nam. →

5. This isn’t her cup of tea. →

Đáp án

1. He has got a nice mobile. → He’s got a nice mobile.

2. They don’t use a computer. → They do not use a computer.

3. Tom does not swim in the lake. → Tom doesn’t swim in the lake.

4. They are from Nui Thanh, Quang Nam. → They’re from Nui Thanh, Quang Nam.

5. This isn’t her cup of tea. → This is not her cup of tea.

#4. Make negative sentences (Chuyển đổi những câu sau thành câu phủ định)

Đề bài

1. We go to the supermarket. →

2. Tam does his homework in the kitchen. →

3. Lan takes photos. →

4. I learn English words. →

5. She has two older sisters. →

Đáp án

1. We go to the supermarket. → We don’t go to the supermarket.

2. Tam does his homework in the kitchen. → Tam doesn’t do his homework in the kitchen.

3. Lan takes photos. → Lan doesn’t take photos.

4. I learn English words. → I don’t learn English words.

5. She has two older sisters. → She doesn’t have two older sisters.

#5. Make questions (Viết lại những câu dưới đây thành câu hỏi)

Đề bài

1. Tommy goes to school from Monday to Saturday. →

2. My dog has a cage in the garden. →

3. The children like dogs because they are nice. →

4. Jimmy is never late. →

5. Tommy’s new Phone costs 1000 USD. →

Đáp án

1. Tommy goes to school from Monday to Saturday. → When does Tom go to school?

2. My dog has a cage in the garden. → What does your dog have in the garden?

3. The children like dogs because they are nice. → Why do the children like dogs?

4. Jimmy is never late. → Who is never late?

5. Tommy’s new Phone costs 1000 USD. → How much does Tommy ‘s new Phone cost?

Cách dùng in on at: Phân biệt cách dùng, bài tập và ví dụ chi tiết

Cách dùng in on at thường gây nhiều nhầm lẫn và sự khó hiểu cho người học tiếng Anh, đặc biệt là những người mới bắt đầu học về ngữ pháp tiếng Anh. Để nắm bắt cách dùng 3 giới từ này một cách thuần thục nhất, https://gialaigiasu.online đã thiết kế trong bài viết này một cách kĩ càng nhất có thể. Mời bạn đọc tham khảo.

MỤC LỤC

1. In on at là gì?

2. Sử dụng in, on, at để chỉ thời gian

3. Sử dụng in, on, at để chỉ nơi chốn

4. Tư duy khi sử dụng

5. Tổng kết kiến thức

6. Bài tập về cách dùng IN ON AT

In on at là gì?

Nghĩa của inTrong, ở, vì lẻ
Nghĩa của onTrên, gần
Nghĩa của atTại, ở giữa, khi

Khi sử dụng tiếng Anh nói về thời gian và địa điểm, có ba từ nhỏ thường xuất hiện: in, on và at. Những từ phổ biến này được gọi là giới từ chỉ ra mối quan hệ giữa hai từ trong câu hoặc nhiều từ trong  một câu. Một số giới từ khá dễ hiểu đối với người học tiếng Anh khi nó có nghĩa trực quan như:

  • behind: phía sau
  • over: trên
  • under: dưới
  • next to: bên cạnh

Nhưng những giới từ hai chữ cái nhỏ này dường như tạo ra sự nhầm lẫn về ngữ nghĩa trong quá trình sử dụng. Dưới đây là một vài quy tắc để giúp bạn hiểu khi nào nên sử dụng in, on và at trong một câu. Để mô tả thời gian và địa điểm, các giới từ trong, trên và đi từ chung đến cụ thể.

Tổng quan về giới từ IN ON AT
Tổng quan về giới từ IN ON AT trong tiếng Anh

Sử dụng in, on, at để chỉ thời gian

1. Sử dụng “in” chỉ thời gian

→ Được dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ.

E.g. She was born in 1999

(Cô ấy được sinh ra vào năm 1989)

→ Được dùng trong một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.

E.g. We start to work at 8 in the mornings.

(Họ bắt đầu làm việc lúc 8 giờ các buổi sáng)

→ Được dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thánh việc gì đó hoặc khoảng thời gian trong tương lai.

E.g. She did the crossword in 5 minutes.

(Cô ấy đã giải trò chơi ô chữ trong 5 phút.)

E.g. The supermarket will open in three weeks.

(Siêu thị sẽ mở trong 3 tuần tới)

Lưu ý: in two weeks = two weeks from now

2. Sử dụng on chỉ thời gian

→ Được dùng để chỉ ngày trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc ngày trong kỳ nghỉ

E.g. Do you usually go out on Sunday evernings?

(Bạn có thường ra ngoài tối thứ Bảy không?).

E.g. Her birthday is on 7th Match (Sinh nhật cô ấy là 7/3)

3. Sử dụng at chỉ thời gian

→ Được dùng để chi thời điểm.

  • at 5pm
  • at midnight
  • at noon
  • at night
  • at luchtime
  • at sunset
  • at dawn
  • at sunrise
  • at the age of

E.g. Phone me at luchtime (Gọi cho tôi vào giờ ăn trưa)

E.g. I got married at the age of 26 (Tôi đã kết hôn ở tuổi 26)

 Được dùng để nói về những kỳ nghỉ

  • At the weekend: Vào cuối tuần
  • At weekends: Vào cuối tuần
  • At Christmas: Vào Giáng Sinh
  • At New Year: Vào dịp tết
  • At Easter: Vào lễ Phục sinh
  • At Thankgiving: Tại lễ Tạ ơn

E.g. We often give each other presents at Christmas

(Chúng tôi thường tặng qua nhau vào dịp lễ Giáng sinh)

→ Dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian.

  • At the moment
  • At present
  • At the same time
  • At that time
  • At first

E.g. She am tired at present (Cô ấy đang mệt)

IN ON AT chỉ thời gian
Sử dụng IN ON AT chỉ thời gian

Sử dụng in, on, at để chỉ nơi chốn

1. Sử dụng in chỉ nơi chốn

→  Để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian 3 chiều. Khi có vật gì đó được bao quanh.

E.g. Look at the children who are swimming in the pool.

(Hãy trông chừng những đứa trẻ đang bơi trong hồ.)

→ Một số cụm từ chỉ nơi chốn nhất định.

  • in the world
  • in a line
  • in a quere
  • in a row,
  • in a book
  • in a newspaper
  • in a magazine
  • in a photo
  • in a picture
  • in a pocket
  • in a box
  • in a bottle

E.g. Everest is the highest mountain in the world.

(Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới).

→ Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia,…

E.g. I am living in Lung Cu District. (Tôi đang sống ở huyện Lũng Cú)

→ Được dùng với phương tiện đi lại.

E.g. We arrived there in a car. (Chúng tôi đã đến đó trên một chiếc xe hơi)

→ Được dùng để nói về vị trí một người mà không kèm theo mạo từ.

E.g. His mother is in hospital now.

(Mẹ của anh ấy bây giờ đang ở trong bệnh viện).

→ Được dùng chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn.

  • in the south
  • in the east
  • in the west
  • in the middle of
  • in the back
  • front of

E.g. Can Tho city is in the south of Viet Nam.

(Thành phố Cần Thơ thì nằm ở phía nam của Việt Nam.)

2. Sử dụng on chỉ nơi chốn

→  Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.

  • On the table
  • on the carpet
  • on the wall
  • on the ceiling
  • on the blackboard
  • on the screen
  • on the pavement
  • on the door
  • on the shirt
  • on the map
  • on the page

E.g. The is some dirty on my T-shirt. (Có một vài vết bẩn trên chiêc áo phông của tôi.)

→ Để chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà.

  • on the platform
  • on the railway
  • on the farm
  • on the island
  • on the river
  • on the beach
  • on the coast
  • on the ground
  • on the 1st floor

E.g. They are working on the 20th floor. (Họ đang làm việc trên tầng 20.)

Được dùng để chỉ tên đường. Cách dùng này chỉ dùng theo văn phong người Mỹ. Theo văn phong người anh có thể dùng từ in để chỉ tên đường.

E.g. I have lived on this road for 15 years. (Tôi đã sống trên con đường này được 15 năm.)

→ Được dùng với các phương tiện đi lại trong công cộng. Đặc biệt có cụm từ phải nhớ là: on foot (đi bộ).

  • on the bus
  • on the train
  • on the plane
  • on the bicycle
  • on the horse
  • on the motorbike

E.g. There were too many people on the bus. (Có quá nhiều người trên xe buýt.)

→ Được dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí.

  • on the left
  • on the right
  • on the bottom
  • on the top
  • on the front
  • on the back.. of

E.g. Write your name on the black of answer sheet.

(Viết tên bạn vào mặt sau của tờ giấy trả lời.)

3. Sử dụng at chỉ nơi chốn

→ Dùng để chỉ vị trí tại một điểm.

  • At home
  • at the top
  • at the bottom
  • at the station
  • at the airport
  • at the door
  • at the crossroad
  • at the office
  • at the seaside
  • at the begining
  • at the end of

E.g. The train stops for an hour at FrankFurt.

(Tàu sẽ dừng lại tại FrankFurt trong vòng một tiếng).

→ Dùng để chỉ một nơi lớn hơn, nếu chúng ta chỉ xét nơi này như một địa điểm.

E.g. Let’s meet at the club.

(Hãy gặp mặt nhau ở câu lạc bộ) → điểm gặp mặt

→ Dùng để chỉ nhà, văn phòng hoặc một địa chỉ bất kì của ai đó

E.g. They were at Mike’s house last night.

(Họ đã ở nhà Mike tối hôm qua).

→ Dùng trước tên một tòa nhà khi chúng  ta không nghĩ đến tòa nhà đó mà chỉ đề cập đến các hoạt động, sự kiện diễ ra trong tòa nhà.

E.g. There is a good film at the CGV cinema.

(Có một bộ phim hay tại rạp chiếu CGV)

→ Chỉ nơi làm việc, học tập.

  • At work
  • at school
  • at college
  • at university

E.g. My farther is at work now.

(Bây giờ bố tôi đang ở cơ quan.)

Chỉ sự hiện diện của một người tại một sự kiện nào đó.

 Cụm từ thường gặp: at the party, at the meeting, at the concert, at the math, at the lecture,…

E.g. We were at the meeting yesterday when you called.

(Hôm qua, khi bạn gọi tới, chúng tôi đang trong cuộc họp.)

IN ON AT chỉ nơi chốn
Sử dụng in on at chỉ nơi chốn

Tư duy khi sử dụng

Ngoài việc liệt kê hàng loạt các dấu hiệu, ý nghĩa để sử dụng in, on và at trong tiếng Anh. Thì chúng ta vẫn có thể suy luận một cách rõ ràng theo 2 chiều hướng như sau.

1. Sử dụng chỉ vị trí và thời gian

Hãy bắt đầu bằng cách nhìn vào cách mà chúng ta sẽ nói về thời gian. Người nói tiếng Anh sử dụng in để chỉ một khoảng thời gian chung, dài hơn, chẳng hạn như tháng, năm, thập kỷ hoặc thế kỷ. Chẳng hạn, chúng ta nói là in April, in 2015 hoặc là in the 21st century.

Chuyển sang khoảng thời gian ngắn hơn, cụ thể hơn, chúng tôi sử dụng on để nói về những ngày, ngày và ngày lễ cụ thể. Bạn có thể đã nghe hai câu sau:

→ I went to work on Monday

→ Let’s have a picnic on Memorial Day.

Đối với những thời điểm cụ thể nhất và cho những ngày lễ không có chữ Ngày, chúng tôi sử dụng at. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ gặp các câu dạng thế này:

→ Meet me at midnight

→ The flowers are in bloom at Easter time.

2. Sử dụng chỉ địa điểm

Khi người nói tiếng Anh đề cập đến một địa điểm, chúng ta sử dụng in cho những nơi lớn nhất hoặc chung nhất. Bạn có thể nói rằng:

→ VOA is located in Washington, D.C.

→ For the best food, try the restaurants in Chinatown.

Đối với các địa điểm cụ thể hơn, như các đường phố nhất định, chúng ta sử dụng giới từ on. Một câu đơn giản để phân biệt cách sử dụng in và on trong trường hợp này như sau:

You may know that President Obama lives on Pennsylvania Avenue in Washington, D.C.

(Bạn có thể biết rằng Tổng thống Obama sống trên Đại lộ Pennsylvania ở Washington, D.C.)

Cuối cùng, chúng ta nói đến những nơi cụ thể nhất. Đối với địa chỉ chính xác hoặc giao điểm nào đấy, chúng ta sử dụng giới từ at. Một số ví dụ trong trường hợp này là:

E.g. Come to my office at 330 Independence Avenue

(Hãy đến văn phòng của tôi tại 330 Đại lộ Độc lập)

Tuy nhiên, trong tiếng Anh, luôn có một ngoại lệ cho quy tắc. Khi nói về giao thông, mọi thứ trở nên rất khó hiểu. Chúng ta sẽ sử dụng on cho các phương tiện công cộng như xe buýt hoặc xe lửa, nhưng cũng sử dụng cho các phương tiện nhỏ hơn như xe đạp. Ví dụ: I rode there on my bicycle. Tuy nhiên một trường hợp đặc biệt khác có thể kể đến như:

E.g. You ride in a car. (Bạn lái một chiếc xe hơi)

E.g. I go to school on foot. (Tôi đi bộ đến trường học)

Tổng kết kiến thức

Giới từThời gianNơi chốn
INMonthsCities and countries
→ In January→ In Tokyo
→ In October→ In Japan
SeasonsRooms and buildings
→ In the summer→ In the kitchen
→ In the spring→ In the supermarket
YearsClosed spaces
→ In 2004→ In the car
→ In 1986→ In a park
Periods of the day
→ In the morning
→ In the evening
→ (exception: at night)
ONDates and daysTransportation
→ On Monday→ On the bus
→ On February 14th→ On a bike
→ (exception: in a car)
A surface
→ On the table
→ On the wall
ATTimesContexts
→ At 6:00→ At school
→ At half past three→ At work
→ At noon→ At a party
Giới từ ON
Giới từ IN
Giới từ AT

Bài tập về cách dùng IN ON AT

Dạng 1:  Điền in, on, at lần lượt vào các chổ trống thích hợp nhất 

Câu 1. ……. The morning/ afternoon/ evening.

Câu 2.……. January/ February/ March/ April/ May/ June/ July/ August/ September/ October/ November/ December.

Câu 3.……. Monday/ Tuesday/ Wednesday/ Thursday/ Friday/ Saturday/ Sunday.

Câu 4.……. Tet holiday.

Câu 5.……. Christmas.

Câu 6.……. 1990/1991/1992 (năm).

Câu 7.……. Monday afternoon.

Câu 8.……. The spring/ summer/ winter/ autumn.

Câu 9.……. The future.

Câu 10.……. Birthday party.

Câu 11.……. Noon/ breakfast.

Câu 12.……. 20th November 2000.

Câu 13. ……. 15th October.

Đáp án

Câu 1. InCâu 7. On
Câu 2. InCâu 8. In
Câu 3. OnCâu 9. In
Câu 4. OnCâu 10. At
Câu 5. AtCâu 11. At
Câu 6. InCâu 12. On
Câu 13. On

Dạng  2: Điền in, on, at lần lượt vào các chổ trống thích hợp nhất

Câu 1. ……. the farm

Câu 2. ……. airport

Câu 3. ……. the hospital

Câu 4. ……. the air

Câu 5. ……. Australia/ London/ France (đất nước).

Câu 6. ……. HaNoi/ Ho Chi Minh city

Câu 7. ……. school

Câu 8. ……. the sink/ bath.

Câu 9. ……. Work

Câu 10. ……. the concert

Đáp án

Câu 1. InCâu 6. In
Câu 2. AtCâu 7. At
Câu 3. InCâu 8. In
Câu 4. OnCâu 9. At
Câu 5. InCâu 10. At

Dạng 3: Sử dụng in, on, at thích hợp điền vào câu cho hoàn chỉnh

Câu 1. I currently live _____ 210 Ly Thai To Street, District 10, Ho Chi Minh City.

√ Đáp án: At

Câu 2. Jane’s grandmother lives _____ a farm _____ Chicago and sometimes she goes there to visit her.

√ Đáp án: On – in

Câu 3. Why did Luca move to work _____ our company?

√ Đáp án: At

Câu 4. There are many excellent students _____ Harvard University. And that is also the desire of many students around the world.

√ Đáp án: At

Câu 5. There aren’t any good channels _____ TV right now so I think we should go to the cinema.

√ Đáp án: On

Câu 6. My brother is married and lives _____ France so we rarely have time to meet each other.

√ Đáp án: In

Câu 7. Berry had a car accident yesterday so you can now meet her _____ the hospital. Please contact Berry’s relatives in advance.

√ Đáp án: At

Câu 8. Open the page _____ 110 and follow the information it provides to answer the board questions.

√ Đáp án: On

Câu 9. Me and Jane are cooking to prepare for Kate’s birthday party tonight and she is _____ the bathroom.

√ Đáp án: In

Câu 10. My sister was born _____ November 11, 2001 and she is only 1 year younger than me.

√ Đáp án: On

Câu 11. _____ the morning, my parents used to cycle around the park near my home. I sometimes go to the gym with them and have breakfast together.

√ Đáp án: In

Câu 12. I was born _____ South Korea but when I was 10 I moved to France and since then I have rarely visited my homeland.

√ Đáp án: In

Câu 13. Kris often has to work overtime hours _____ night so his wife often brings late night food to his office.

√ Đáp án: At

Câu 14. My boss had a meeting with his partner _____ 3pm this afternoon, but I still can’t contact him until now.

√ Đáp án: At 

Câu 15. My sister’s wedding will be held _____ September 25 so our family has started preparing everything right now.

√ Đáp án: On

Câu 16. _____ my town area, there are many poor households and sometimes sponsors come to help, donate for example rice, instant noodles, …

√ Đáp án: In

Câu 17. Pay attention to be _____ time tomorrow because we plan to meet a great partner.

√ Đáp án: On

Câu 18. Kenny plans to go to the US to study _____ February next year and I think maybe she will settle there for a long time.

√ Đáp án: In

Câu 19. There are a lot of watchmen protecting the celebrities _____ the concert so I can’t get my idol’s autograph.

√ Đáp án: At

Câu 20. There was a fallen tree lying horizontally _____ the road so traffic through the area was jammed for several hours.

√ Đáp án: On 

Câu 21. Look _____ the sky! Dawn is about to appear. This is a beautiful and peaceful sight.

√ Đáp án: At

Câu 22. I dreamed of my lover _____ my dream and this made me feel really happy.

√ Đáp án: In

Câu 23. We need to implement the project as soon as possible because there are many competing brands emerging _____ the market.

√ Đáp án: In

Câu 24. _____ this year’s holiday, our family plans to have a trip abroad to travel, and maybe Thailand, Singapore

√ Đáp án: On

Câu 26. Why don’t you have regular checkups _____ the hospital? I think it will be very necessary and help you take better care of yourself.

√ Đáp án: At

Câu 27. Jack is always the warmest, brave, most sincere man _____ my mind. No matter how he is, I will still love him.

√ Đáp án: In 

Câu 28. Tonight I will be staying at Kate’s house to help decorate the house _____ preparation for her mother’s birthday party.

√ Đáp án: In

Câu 29. Please prepare some cakes and candies _____ the reception desk.

√ Đáp án: On

Câu 30. I like to play the piano _____ the evening because it is very quiet _____ the moment and I can easily enjoy the melody.

√ Đáp án: In – at 

Câu 31. There are lots of cartoons _____ TV tonight so our kids can watch them while we prepare dinner.

√ Đáp án: On

Dạng 4: Trắc nghiệm sử dụng in on at

Câu 1. My husband is very busy because he usually works from Monday to Saturday and sometimes _____ Sundays.

A. In

B. on

C. at

Câu 2. This building is expected to be built within 7 years and will start construction _____ September 22 next year.

A. On

B. in

C. at

Câu 3. I think everyone should write down their ideas on paper because it’s hard to hear people talking _____ the same time.

A. On

B. in

C. at

Câu 4. Every day after a tiring day, I would ride my bike around the lake to relax and sip some coffee _____ the lake.

A. In

B. on

C. at

Câu 5. I completed the report myself _____ about 5 hours and then sent an email to the leadership.

A. In

B. on

C. at

Câu 6. _____ 2003 Katy graduated with a bachelor’s degree from Harvard University and after about a year she was admitted to the Amazon company.

A. On

B.in

C. at

Câu 7. Pay attention to the dress code and attendance _____ work. This will shape your accountability and discipline.

A. On

B. in

C. at

Câu 8. _____ weekends, I used to play chess with my grandfather on the porch while my grandmother would prepare cake and tea.

A. In

B. on

C. at

Câu 9. My mother is 50 years old this year. She plans to retire for 3 years to go _____ vacation with my dad.

A. On

B. in

C. at

Câu 10. I can’t see you _____ 7 o’clock because I have an urgent meeting right now.

A. In

B. on

C. at

Câu 11. I think this book is quite easy to understand and has common words so I can read it _____ a day.

A. In

B. on

C. at

Câu 12. Because of the stormy weather, our flight to France will be delayed for 3 hours. I am expected to be there _____ October 11.

A. On

B. in

C. at

Câu 13. Please type all this data into the file and send it to Jack _____ 30 minutes because he is in urgent need of it.

A. On

B. in

C. at

Câu 14. Our company will have a tour in Vung Tau _____ September, so everyone should take advantage of finishing all tasks as soon as possible.

A. In

B. on

C. at

Câu 15. My younger sister excelled _____ the top 1 of the English speaking contest and was awarded a full scholarship to study in the Netherlands.

A. In   

B. on

C. at

Câu 16. Jane lives _____ that building and sometimes I visit her house sometimes.

A. On

B. in

C. at

Câu 17. I have a dinner meeting with my girlfriend _____ 7pm tonight so if you have any questions please contact me after 9pm.

A. In

B. on

C. at

Câu 18. I just moved into London, so there is a lot to do and decorate. I have hung a picture which bought at auction _____ the wall.

A. On

B. in

C. at

Câu 19. Present these foods _____ the living room and add a bit of flowers or champagne.

A. On

B. in

C. at

Câu 20. There were two alarm clocks that rang _____ the same time so my whole family was awake.

A. In

B. on

C. at

Câu 21. Amit is too short to reach the book _____ the shelf over there. I think he should have the staff help him.

A. On

B. in

C. at

Câu 22. You’ve been drinking too much alcohol tonight so you shouldn’t drive _____ night. Because I’m free now, I’ll drive you home first.

A. In

B. on

C. at

Câu 23. We can buy some milk and flour to make cakes _____ the supermarket, which is about 3 km away.

A. On

B. in

C. at

Câu 24. After a full meal, the cat will lie down _____ the sofa and enjoy a restful sleep.

A. On

B. in

C. at

Câu 25. We have a proposal contract with the partner _____ the moment so you prepare some documents and follow me to meet them.

A. In

B. on

C. at

Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết về cách dùng in on at ở trên đã giúp bạn có được những kiến thức cơ bản nhất về 3 giới từ phổ biến này. Có thể phần giới từ trong tiếng anh khá đa dạng và phức tạp, nhưng nếu bạn cần tìm hiểu kĩ lưỡng hơn thì các bài ở mức độ cơ bản như thế này phải nắm thật chắc. Chúc các bạn học tốt, đừng quên để lại bình luận dưới bài viết để https://gialaigiasu.online giúp bạn nhé.

Tổng hợp các động từ đi với giới từ

Bảng tổng hợp sau đây giúp bạn tìm hiểu được các động từ đi với các giới từ thường gặp như: IN, OF, FROM, TO, ON, ABOUT,… Các động từ được sắp xếp theo thứ hạng abc giúp bạn dễ dàng nắm vững và áp dụng khi làm các bài tập về ngữ pháp tiếng anh căn bản cũng như nâng cao

Bảng tổng hợp động từ đi kem giới từ

Bạn có thể tìm kiếm chi tiết các động từ đi kèm giới từ bằng chứ năng tìm kiếm trong bảng sau đây nhé:

Cụm động từ đi với giới từÝ nghĩa
accuse.. .ofbuộc tội
apologize to…forxin lỗi
apply fornộp đơn.. (xin việc)
arrive in / atđến nơi
admire sb / st forngưỡng mộ
agree with st / sbđồng  ý
agree to sb  / one’s + V_ingchấp nhận
approve ofđồng  ý
ask….forhỏi..cho
base ondựa vào
believe intin tưởng
belong tothuộc về
blame sb for stđổ lỗi
blame st on sbđổ lỗi
borrow….frommượn
care aboutquan tâm về
care forchăm sóc / thích / yêu cầu
charge …. withphạt
charge sb forthanh toán tiền
come acrosstình cờ gặp
complain to… aboutthan phiền
concentrate ontập trung
congratulate… onchúc mừng
consist ofbao gồm
crash intova chạm
criticize sb forphê bình ai
deal withgiải quyết
differ fromkhác
decide onquyết định về
depend onthuộc vào
discourage sb from / against V_ingngăn cản ai làm gì
stop sb from / against V_ingngăn cản ai làm gì
protect sb from / against V_ingngăn cản ai làm gì
prevent sb from / against V_ingngăn  cản ai làm gì
die ofchết vì
die outtuyệt chủng
divide intochia ra
cutchia ra
slicechia ra
dream aboutmơ về
dream ofmơ ước trở  thành
escape fromthoát khỏi
explain … togiải thích
feel likecảm thấy như
get st from sbnhận cái gì từ ai
happen toxảy đến
have a good knowledge ofcó hiểu biết tốt về
hear about / from / ofnghe về
hope forhy vọng về
insist onkhăng khăng
invite…tomời
know much aboutbiết
laugh / smile atcười vào
leave …. forrời … để đến
listen tonghe
live on sb / stsống nhờ vào
live with sbsống với ai
live in / atsống ở đâu
look afterchăm sóc
look aroundnhìn quanh
look atnhìn
look back onnhìn về quá khứ
look down onkhinh rẻ
look fortìm
look forward tomong đợi
look intođiều tra
mistake sb/st for sb/stnhầm ai với ai, cái gì với cái gì
object tophản đối
operate onmổ
participate intham gia vào
pay fortrả tiền cho
point / aim atchỉ… vào
prefer … tothích …. hơn
prepare forchuẩn bị
provide sb with stcung cấp
provide st for sbcung cấp
regard … ascoi … như
rely …. ondựa vào
remind … ofgợi nhớ
remind sb aboutnhắc nhở
result fromdo bởi
result ingây ra
receive st from sbnhận cái gì từ ai
report to sb about stbáo cáo với ai về cái gì
run intotình cờ gặp
search fortìm kiếm
send forcho mời ai đến
shout atla, hét
say / speak / talk tonói với
spend … onchi tiêu … cho
succeed inthành công về
suffer fromđau, chịu đựng
take aftergiống
take care ofchăm sóc
take inlừa gạt
think about / ofnghe về
think oversuy nghĩ kỹ
throw …. atném …. vào (nghĩa tiêu cực)
throw … toném cái gì
throw …. awayvất đi
translate … from … intodịch … sang
wait forchờ đợi
warn … aboutcảnh báo về
write toviết thư cho
Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

Động từ + giới từ “IN”

Động từ đi với IN
Động từ đi với giới từ IN

Động từ + giới từ “OF”

Động từ đi với giới từ OF

Động từ + giới từ “WITH”

Động từ đi với giới từ WITH

Động từ + giới từ “FROM”

Động từ đi với giới từ FROM

Động từ + giới từ “AT”

Động từ đi với giới từ AT

Động từ + giới từ “TO”

Động từ đi với giới từ TO

Động từ + giới từ “ON”

Động từ đi với giới từ ON

Động từ + giới từ “ABOUT”

Động từ đi với giới từ ABOUT

Cách học thuộc động từ đi với tính từ

Không có quy tắc chính là điều khó học nhất của phần này. Một mẹo đặt ra là hãy tiếp xúc nhiều thì các kiến thức này sẽ nhanh chóng là của bạn. Bạn có thể học bằng 3 bước sau đây:

  • Bước 1: Tải và in các bảng trên
  • Bước 2: Làm các bài tập động từ đi kèm giới từ
  • Bước 3: Liên tục tra cứu khi làm

Trên đây là toàn bộ các động từ đi với giới từ thường gặp trong tiếng Anh, mong rằng sau bài viết này các đọc giả của https://gialaigiasu.online sẽ không gặp khó khăn về việc ghi nhớ cũng như sử dụng các kiến thức trên.

Xem thêm

→ Tất tần tật về ngữ Pháp Tiếng Anh
→ Làm bài tập về ngữ Pháp Tiếng Anh

So sánh hơn | Cấu trúc, ví dụ và bài tập vận dụng

Khái niệm so sánh hơn

So sánh hơn là so sánh giữa chỉ hai sự vật, hoặc hai người về một tiêu chí nào đó. Trong đó, có 1 sự vật sẽ đạt được tiêu chí cao hơn sự vật còn lại. So sánh giữa hai hay nhiều vật với nhau ta dùng so sánh hơn. Trong trường hợp so sánh vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất.

Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn và so sánh nhất đều có cấu trúc riêng biệt giữa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài. Để phân biệt kĩ càng hai cấu trúc này ta cần đi vào những ví dụ cụ thể, ngoài ra thì việc học thuộc quy tắc xét tính từ/trạng  từ ngắn vầng hay dài vầng cũng là một mẹo vô cùng hữu hiệu trong làm bài tập.

So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

Cấu trúc:

S1 + S-adj-er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj-er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

  • S1: Chủ ngữ 1
  • S2: Chủ ngữ 2
  • S-adj-er: Short adj er → Tính từ ngắn vầng + er
  • S-adv-er: Short adv er → Trạng từ ngắn vầng + er
  • Axiliary V: Trợ động từ
  • (object): Tân ngữ
  • N (noun): Danh từ
  • Pronoun: Đại từ

Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ được thành lập bằng cách: Thêm ‘er’ vào sau tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết và một số tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng “–er/ow/y/le”. Những loại tính từ và trạng từ này được coi là tính từ và trạng từ ngắn.

Lưu ý:

*) Khi tính từ, hoặc trạng từ có một âm tiết, mà kết thúc bằng một phụ âm (p, t, f, h, n…), trước đó là một nguyên âm (u, e, 0, 1, i) thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ‘er’.

*) Khi bản thân tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng ‘y’, ta coi đó là tính từ ngắn (mặc dù nó có thể có nhiều hơn một âm tiết), ta chuyển ‘y’ thành ‘i’ rồi thêm ‘er’. Bạn đọc có thể xem bảng sau để hiểu rõ hơn về ý nghĩa mà mình trình bày:

Big (to lớn)Quiet (yên tĩnh)Fast (nhanh)Happy (vui vẻ, hạnh phúc)Clever (thông minh)Narrow (chật hẹp)Simple (đơn giản)→ Bigger (to hơn, lớn hơn)→ Quieter ( yên tĩnh hơn)→ Faster (nhanh hơn)→ Happier (vui vẻ hơn, hạnh phúc hơn)→ Cleverer (thông minh hơn)→ Narrower (chật hẹp hơn)→ Simpler (đơn giản hơn)

– Chỉ những trạng từ có từ hai âm tiết trở lên mà bản thân từ gốc được kết thúc bằng ‘y’ (vì trạng từ có cách được cấu tạo bằng cách thêm ‘ly’ vào sau tính từ) thì mới được coi là tính từ ngắn. Nếu không sẽ bị coi là tính từ dài.

Ex:

Happy → happier: Được coi là tính từ ngắn mặc dù nó có hai âm tiết do bản thân từ gốc đã được kết thúc bằng y.

Đối với từ ‘carefully’ thì phải chuyển thành ‘more carefully’. Do từ carefully = careful (adjective)+ ly. Nên nó được coi là tính từ dài.

Ex:  She is taller than me.

(Cô ấy thì cao hơn tôi)

So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

  • S1: Chủ ngữ 1
  • S2: Chủ ngữ 2
  • L-adj: Long Adj → Tính từ dài vầng + er
  • S-adv: Short adv → Trạng từ dài vầng + er
  • Axiliary V: Trợ động từ
  • (Object): Tân ngữ
  • N (noun): Danh từ
  • Pronoun: Đại từ

Thêm ‘more’ vào trước tính từ hoặc trạng từ có từ hai âm tiết trở lên (trừ các từ tận cùng bằng “–er/ow/y/le”). Những loại tính từ và trạng từ này được gọi là tính từ và trạng từ dài. Xem bảng ví dụ sau:

Ex:

Useful (hữu ích).Beautiful (xinh đẹp)Interesting (thú vị)Exhausted (mệt mỏi, kiệt sức)Complicated (phức tạp)Wonderful (tuyệt vời)Quickly (nhanh)→ More useful (hữu ích hơn)→ More beautiful (xinh đẹp hơn)→ More interesting (thú vị hơn)→ More exhausted (mệt mỏi, kiệt sức hơn)→ More complicated (phức tạp hơn)→ More wonderful (tuyệt vời hơn)→ More quickly (nhanh hơn)

Ex: He speaks English more fluently than me.

(Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn)

Trường hợp bất quy tắc trong so sánh hơn

Tính từTính từ so sánh hơn
Good/ wellBetter
Bad/ badlyWorse
Many/ muchMore
LittleLess
FarFarther (về khoảng cách), Further (nghĩa rộng ra)
NearNearer
LateLater
OldOlder (về tuổi tác), Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
Happyhappier
Simplesimpler
Narrownarrower
Clevercleverer

Lưu ý: Để làm tốt các dạng bài tập về so sánh hơn thì việc học tập bảng trên dường như là điều bắt buộc để có thể đạt được kiến thức tốt nhất.

Viết lại câu sử dụng kiến thức so sánh hơn

Trong trường hợp viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi, ta thường sử dụng cấu trúc phủ định của so sánh bằng để thay thế cho so sánh hơn.

Ex:  Today, it has more sunlight than it had yesterday

(Hôm nay trời nhiều nắng hơn hôm qua)

= Yesterday it didn’t have as much sunlight as it has today

(Hôm qua trời không nhiều nắng bằng hôm nay)

Ex: I have more questions to ask than you.

(Tôi có nhiều câu hỏi để hỏi hơn bạn)

= You dont have as many questions to ask as me.

(Bạn không có nhiều câu hỏi bằng tôi)

cấu trúc so sánh hơn
You dont have as many questions to ask as me

Dùng so sánh hơn để nhấn mạnh

Để nhấn mạnh sự khác nhau rất nhiều giữa hai người, vật hoặc sự vật, ta dùng những trạng từ đứng trực tiếp trước so sánh hơn: “much, far, a lot, a great deal”. Và khi đó, nếu chuyển sang phủ định của so sánh bằng, ta sử dụng từ “nearly”.

Ex:

She is much more beautiful than her younger sister.

(Cô ấy thì xinh đẹp hơn em gái cô ấy rất nhiều.)

= Her younger sister is not nearly as beautiful as her.

(Em gái cô ấy xinh đẹp kém xa cô ấy.)

bài tập so sánh hơn
Her younger sister is not nearly as beautiful as her.

Ex: This year’s economic situation is a lot worse than last year’s.

(Tình hình kinh tế năm nay thì tồi tệ hơn rất nhiều so với năm ngoái)

= Last year’s economic situation was not nearly as bad as this year’s.

(Tình hình kinh tế năm ngoái không thể tồi tệ bằng năm nay)

Để nhấn mạnh sự khác nhau một chút giữa hai vật, người hoặc sự vật, ta sử dụng các trạng từ đứng trước so sánh hơn: a bit, a little, rather, slightly, somewhat (đều có nghĩa là: một chút, một ít). Và khi đó, nếu chuyển sang phủ định của so sánh bằng, ta sử dụng từ “quite”.

Ex:

Today, the noise outside is a bit more annoying than it was two months ago.

(Bây giờ, tiếng ồn bên ngoài thì khó chịu hơn một chút so với hồi hai tháng trước)

= The noise outside two months ago was not quite as annoying as it is today.

(Hai tháng trước, tiếng ồn bên ngoài thì không khó chịu như bây giờ)

Ex: This daughter is somewhat more lovely than the son.

(Cô con gái vẫn đáng yêu hơn chút ít so với cậu con trai)

= The son is not quite as lovely as this daughter.

(Cậu con trai thì không đáng yêu bằng cô con gái)

Lưu ý:

Trong lối văn thân mật, đại từ nhân xưng làm tấn ngữ được dùng sau ‘as’ hoặc ‘than’.

Ex:

Harriets husband isnt as tall as her.

(Chồng của Harriet thì không cao bằng cô ấy.)

They have more money than us.

(Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.)

Trong lối văn trịnh trọng, đại từ nhân xưng làm tấn ngữ được dùng với động từ hoặc trợ động từ.

Ex:

She doesn’t sing as well as I do.

(Cô ta hát không hay bằng tôi.)

They have more money than we do.

(Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.)

Bài tập so sánh hơn

Câu 1: The …………… we start, the sooner we will be back.

A. early

B. earliest

C. earlier

D. more early

Câu trên sử dụng cấu trúc so sánh kép. “early” là một tính từ hai âm tiết, kết thúc bằng “y”. Những tính từ như vậy thường có dạng so sánh hơn giống với những tính từ ngắn một âm tiết. Dạng so sánh hơn của “early” là “earlier”. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chúng ta bắt đầu càng sớm, chúng ta quay lại càng sớm.

Câu 2: The sooner, the ………………..

A. better

B. best

C. good

D. more good.

Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh kép. Cấp so sánh hơn của “good” là “better”. Do đó phương án đúng là phương án A.

Câu 3: HCM city is ………. than Ha Noi.

A. large

B. largest

C. more large

D. larger

Trong câu xuất hiện “than”, do đó ta dùng cấp so sánh hơn. “large” là một tính từ ngắn, do đó, dạng so sánh hơn của “large” là larger. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thành phố Hà Nội.

Câu 4: This car is ……………. than mine.

A. less expensive

B. as expensive

C. more rich

D. not so expensive

Trong cầu xuất hiện từ “than”. Do đó ta sẽ sử dụng cấp so sánh hơn. “rich” là một tính từ chỉ sự giàu có, do đó ta sẽ không chọn phương án C. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Chiếc xe này không đắt bằng chiếc xe của tôi.

Câu 5: The ……………… he is, the more miserable he gets.

A. richer

B. more riches

C. more rich

D. none is correct

Trong câu trên ta sẽ sử dụng cấp so sánh kép, “rich” là một tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn của rich” là “richer”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Càng trở nên giàu có, cuộc sống anh ấy càng trở nên khốn khổ.

Câu 6: The harder this farmer works, …………… he becomes.

A. the poorest

B. the poorer

C. the more poor

D. poorer

Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh kép. “poor” là một tính từ ngắn A . dạng so sánh hơn của “poor” là “poorer”. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Người nông dân này làm càng chăm, anh ta càng trở nên nghèo khổ.

Câu 7: …………. you study for these exams, …………… you will do.

A. The harder/ the better

B. The more/ the much

C. The hardest/ the best

D. The more hard/ the more good

Cả bốn phương án đều là dạng của cấp so sánh hơn, tuy nhiên phương án B và C không đúng cấu trúc ngữ pháp. “Hard” là một trạng từ ngắn, dạng so sánh hơn của “hard” là harder. Dạng so sánh hơn của “good” là “better”. Phương án đúng là phương án A.

Câu 8: Of the four dresses, which is ……………. expensive?

A. the best

B. the most

C. the more

D. the greater

Cấp so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh hai sự vật, do đó, phương án C và D loại. “expensive” là một tính từ dài, do vậy, dạng hơn nhất của “expensive” sẽ là “the most expensive”. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Trong bốn cái váy, cái nào là cái đắt nhất?

Câu 9: ……….. the time passes, …………… I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it.

A. The faster/the nervous

B. The more fast/the nervous

C. The fast/the more nervous

D. The faster/the more nervous

Cả bốn phương án đều hướng ta suy nghĩ tới cấp so sánh kép. Tuy nhiên, “fast” là một tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn của “fast” là faster, “nervous” là một tính từ dài, do đó dạng so sánh hơn của “nervous” là “more nervous”. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy lo lắng.

Câu 10: This book is …………… the one I read last month.

A. less much interesting

B. the less interesting

C. much less than interesting

D. much less interesting than

Khi so sánh hai sự vật, hiện tượng, cấp so sánh được sử dụng là cấp so sánh hơn/kém. Ta nhận thấy có duy nhất phương án D đảm bảo về mặt cấu trúc của cấp so sánh.

Dịch nghĩa: Quyển sách này kém thú vị hơn rất nhiều so với quyển tôi đọc tháng trước.

Câu 11: Although she is very popular, she is not ……….. her sister.

A. pretty as

B. as pretty

C. prettier than     

D. more pretty than

Trong câu ta không thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do đó phương án A và B không thể chọn được. “Pretty” là một tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y do đó dạng so sánh hơn của “pretty” sẽ phải là prettier”. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng, cô ấy không xinh đẹp hơn chị của cô ấy.

Xem thêm:So sánh trong tiếng anhSo sánh bằngSo sánh nhất

Qua bài viết này thì https://gialaigiasu.online đã trình bày khá chi tiết đến các bạn về cấu trúc và bài tập liên quan đến so sánh hơn. Còn gì cần giải đáp thì các bạn có thể để lại bình luận xuống dưới bài viết này nhé.

Cấu trúc Spend trong tiếng Anh?

1. Cách dùng Spend

Cấu trúc Spend dùng để chỉ khoảng thời gian đã sử dụng, dành ra, tiêu tốn thời gian để làm việc gì đó. Cấu trúc Spend còn được gọi với cái tên “cấu trúc dành thời gian để làm gì”.

2. Cấu trúc Spend trong tiếng Anh

Cấu trúc: S + spend + time/money + V-ing

→ Spend dùng để diễn tả việc tiêu tốn tiền vào một việc nào đó.

Eg. Spend something I’ve spent all my money already.

→ Mà tôi đã tiêu hết tiền rồi.

Eg. Spend something on something/on doing something She spent $100 on a new dress.

→ Cô ấy đã chi 100 đô la cho một chiếc váy mới.

Eg. Spend (something doing something) The company has spent thousands of dollars updating their computer systems.

→ Công ty đã chi hàng ngàn đô la cập nhật các hệ thống máy tính của họ.

Eg. I just can’t seem to stop spending.

→Tôi dường như không thể ngừng chi tiêu.

Eg. He spends a lot of time cleaning her classroom.

→ Anh ấy dành rất nhiều thời gian để dọn dẹp phòng học của mình.

Eg. My father spent years building up him collection.

→ Bố của tôi đã dành nhiều năm để xây dựng lên bộ sưu tập của ông ấy.

Eg. We have spent $69 million raising funds for charity.

→Chúng tôi dành 69 tỷ đô để gây quỹ từ thiện

Cấu trúc spend time và spend money
Cấu trúc spend time và spend money

3. Cách sử dụng các cấu trúc Spend

Cấu trúc: S + Spend + time/money + on + N/something + …

→ Người nào đó dành ra bao nhiêu thời gian, tiền bạc vào một thứ gì đó.

ExampleKen spends 3 hours on her homework.

Cấu trúc: S + Spend + time/money + (on) + Doing…

→ Người nào đó dành ra bao nhiêu thời gian, tiền bạc để làm việc nào đó.

ExampleJim spends a lot of money repairing his car.
ExampleWe spend three hours cleaning our house

Chú ý: Spend chia động từ theo thời của câu và theo chủ ngữ đứng phía trước.

Cách viết lại câu với cấu trúc Spend

Một số cách sử dụng cấu trúc Spend time trong tiếng Anh.

Cách viết lại câu với cấu trúc Spend

1. Viết lại câu từ Spend sang Waste

Spend = Waste = tiêu tốn

Cấu trúc:  S + Spend + time/money + (on) + Ving/N…

→ S + Waste + time/money + (on) + Ving/N…

E.g. I spend a lot of time on day – dreaming.

→ Tôi dành rất nhiều thời gian để mơ mộng.

E.g. I waste a lot of time on day – dreaming.

→ Tôi tốn rất nhiều thời gian để mơ mộng.

2. Viết lại câu từ Spend sang It take

Cấu trúc: S + Spend + time/money + Ving/N…

→ It takes + somebody + time/money + to Vinf…

E.g. She spent hours trying to repair the car.

→ Cô ấy đã dành nhiều giờ để cố gắng sửa chữa chiếc xe.

E.g. It took her hours to try to repair the car.

→ Cô ấy đã dành nhiều giờ để cố gắng sửa chữa chiếc xe.

3. Một số cấu trúc khác của Spend

Cấu trúc: S + Spend + something + Ving + something…

E.g. My parents spent about $500 rebuilding the house.

→  Bố mẹ của tôi đã dành khoảng 500 đô để sửa chữa lại ngôi nhà.

Cấu trúc: S + Spend + something + on + something…

E.g. Tom is spending more on clothings than he used to.

→ Tom đang dành rất nhiều cho quần áo hơn trước kia.

Chú ý: Sau 2 cấu trúc trên của Spend có thể đi kèm sau đó là “with someone”.

Cấu trúc spend time đi với V_ing
Cấu trúc spend time đi với V_ing

Thành ngữ sử dụng với Spend

Cấu trúc: Spend the night with somebody

E.g. My daughter’s spending the night with a friend.

→ Con gái tôi dành cả đêm qua với một người bạn.

Cấu trúc: Also spend the night together

→ Cùng qua đêm với nhau

Cấu trúc: To stay with someone for a night.

→ Ở lại với ai đó trong một đêm.

So sánh spend và take

Cấu trúc khác của Spend: Spend itself = stop (dừng lại)

E.g. Fortunately, the tsunami finally spent itself.

→ May mắn thay, cơn sóng thần đã dừng lại.

Cấu trúc It takes

Có 2 cách sử dụng cấu trúc It takes:

  • Để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với bất kỳ ai để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định. Khối lượng thời gian đó có thể là ước chừng hoặc là con số cụ thể.
  • Để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng cụ thể để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định.

Cấu trúc: It takes/ took (sb) + time + to V

→ Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì.

E.g.

  • It takes years to learn to play guitar. – Cần nhiều năm để học chơi guitar.
  • It took me one hour to cook. – Tôi dành một giờ để nấu ăn.
  • It takes Jill 10 minutes to put on her makeup. – Jill dành 10 phút để makeup.
  • It takes us 30 minutes to walk to school. – Chúng tôi mất 30 phút để đi tới trường.
Cấu trúc spend và take trong tiếng Anh

Bài tập sử dụng cấu trúc Spend

Bài tập 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. My father often … 8 hours a day working in the factory.

A. Spends

B. Spent

2. You should not … The whole day on computer games.

A. To waste

B. Waste

3. Jim spends a little time … His homework.

A. On

B. In

4. Girls often waste hours … Buying one pair of shoes.

A. On

B. In

5. How long did you spend on …?

A. Doing your housework

B. To do your housework

6. My sister always … Money on clothes.

A. Waste

B. Wastes

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc phù hợp

1. We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.

2. I spend two hours doing my homework everyday.

3. It takes Jess 30 minutes to remove her makeup everyday.

4. I spent one hour and 40 minutes watching the “EXIT” movie in the cinema.

5. They used to walk to school in half an hour.

6. Son Naeun spent 5 days visiting Danang.

7. She spends 20 minutes washing her dog every week.

Bài tập 3: Hoàn thành những câu sau sử dụng Spend/Spend time/Spend money

1. At the same time, credit card companies and hire purchase outfits are queuing up to let us _____ we don’t have yet.

2. It’s not like me or my friends ever had any real money to _____ at the mall.

3. Corporate America’s reluctance to _____and hire has been the biggest drag on this lackluster recovery.4.

4. The ten celebrities will _____ two weeks in Australia surviving on rice and water.

5. The average _____per child is continuing to rise year-on-year.

6. The total _____ on both the games and the advertising for the Third Place campaign is around €3 million.

7. Most of its advertising _____ goes to local newspapers, much of it in Britain, and to local radio stations.

8. We had an average _____ of 500 euro per year on new books

9. People who _____ that much money are looking for a return on their investment.

10. It’s not just a matter of how much money you _____ on a film.

11. This has been achieved by increasing customer numbers and their average _____ .

12. Health Boards around the country lowered their advertising _____ by up to 50 per cent in recent months in order to trim costs.

13. We _____ a lot of energy trying to be in fashion

14. By now there should be nobody who doesn’t agree that how much money we _____ per pupil makes a difference.

15. ‘They _____ a lot of time with Bradley and I just filled up when they told me what they were doing,’ she said.

16. Being a board member of our local animal shelter, I know that much of the money we _____ on vet services goes to vaccinations.

17. Moreover, the average _____ by overseas visitors in the county is significantly less than in other regions.

18. They hire their own publicity people and they go out and _____ on their own too.

19. I’d _____ whatever money I had to hire investigators to come down, to follow people, to look at every lead they have.

20. On the weekends, whenever I got paid I would _____ all my money in the bar.

21. So adults had more money to _____ on goods and services and invest in their families’ education.

22. Microsoft group marketing manager Nick McGrath likens the _____ to the amount used in launching a new car.

23. Our hope is that we don’t have to actually _____ all the money.

24. Last week the town council passed a motion to _____ a day picking up litter around the town.

25. The Government also spent less per person on health in 2001 than the average _____ of 30 countries surveyed in the report.

26. This still amounts to an aggregate _____ of several million.

27. The company carefully monitors the effectiveness of its advertising _____ and monitors the sites from which punters travel to place bets.

28. While some complaint of London prices, the average _____ is around £30, all in.

29. Advertising _____ all but dried up over July and August.

30. The directories secure seven percent of the advertising _____ in Ireland.

Đáp án bài tập vận dụng

Đáp án bài tập 1

1. A

2. B

3. A

4. B

5. A

6. B

Đáp án bài tập 2

1. It takes us 30 minutes to review our lesson before class.

2. It takes me two hours each day to do my homework.

3. Jess spends 30 minutes removing her makeup every day.

4. It took me one hour and 40 minutes to watch the “EXIT” movie in the cinema.

5. It took them half an hour to walk to school.

6. It took Son Naeun 5 days to visit Danang.

7. It took her 20 minutes to wash her dog every week.

Đáp án bài tập 3

1. At the same time, credit card companies and hire purchase outfits are queuing up to let us spend money we don’t have yet.

2. It’s not like me or my friends ever had any real money to spend at the mall.

3. Corporate America’s reluctance to spend and hire has been the biggest drag on this lackluster recovery.4.

4. The ten celebrities will spend two weeks in Australia surviving on rice and water.

5. The average spend per child is continuing to rise year-on-year.

6. The total spend on both the games and the advertising for the Third Place campaign is around €3 million.

7. Most of its advertising spend goes to local newspapers, much of it in Britain, and to local radio stations.

8. We had an average spend of 500 euro per year on new books

9. People who spend that much money are looking for a return on their investment.

10. It’s not just a matter of how much money you spend on a film.

11. This has been achieved by increasing customer numbers and their average spend.

12. Health Boards around the country lowered their advertising spend by up to 50 percent in recent months in order to trim costs.

13. We spend a lot of energy trying to be in fashion

14. By now there should be nobody who doesn’t agree that how much money we spend per pupil makes a difference.

15. ‘They spend a lot of time with Bradley and I just filled up when they told me what they were doing,’ she said.

16. Being a board member of our local animal shelter, I know that much of the money we spend on vet services goes to vaccinations.

17. Moreover, the average spend by overseas visitors in the county is significantly less than in other regions.

18. They hire their own publicity people and they go out and spend money on their own too.

19. I’d spend whatever money I had to hire investigators to come down, to follow people, to look at every lead they have.

20. On the weekends, whenever I got paid I would spend all my money in the bar.

21. So adults had more money to spend on goods and services and invest in their families’ education.

22. Microsoft group marketing manager Nick McGrath likens the spend to the amount used in launching a new car.

23. Our hope is that we don’t have to actually spend all the money.

24. Last week the town council passed a motion to spend a day picking up litter around the town.

25. The Government also spent less per person on health in 2001 than the average spend of 30 countries surveyed in the report.

26. This still amounts to an aggregate spend of several million.

27. The company carefully monitors the effectiveness of its advertising spend, and monitors the sites from which punters travel to place bets.

28. While some complaints about London prices, the average spend is around £30, all in.

29. Advertising spent all but dried up over July and August.

30. The directories secure seven percent of the advertising spend in Ireland.

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong bài viết Cấu trúc spend time + to v/ Spend time Ving + Bài tập có đáp án cho điểm ngữ pháp này. Hy vọng rằng bài viết trên đã giúp bạn hiểu và sử dụng đúng cấu trúc Spend time trong tiếng Anh, đặc biệt là các bạn đang trong thời gian ôn thi IELTS.